Điều, Khoản
|
Thông tư số 20/2021/TT-BYT
|
Thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT
|
Điều 3. Giải thích từ ngữ |
Chất thải y tế: nguy hại, rắn thông thường, khí thải, chất thải lỏng không nguy hại và nước thải y tế.
|
Chất thải y tế: nguy hại, thông thường và nước thải y tế.
|
Chất thải lây nhiễm: thấm, dính, chứa máu của cơ thể hoặc VSV gây bệnh.
|
Không pháp luật |
Điều 4. Phân định chất thải y tế |
Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: Phát sinh tại phòng XN sinh học cấp II trở lên;
…khu vực điều trị cách ly, lấy mẫu NX cho NB mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, B.
|
– Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: Phát sinh tại hòng sinh học cấp III trở lên.
– Không ghi rõ . |
Chất thải nguy hại không lây nhiễm:
– Hóa chất thải bỏ có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại/có cảnh báo nguy hại trên bao bì của nhà XS.
– Thêm: Vỏ chai, lọ đựng thuốc/hóa chất…thuộc nhóm gây độc tế bào; vật liệu tráng chì trong ngăn tia xạ thải bỏ; dung dịch rửa phim X-quang, nước thải từ XN, dung dịch thải bỏ có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại.
|
Chất thải nguy hại không lây nhiễm:
– Hóa chất thải bỏ gồm có hoặc có thành phần nguy cơ tiềm ẩn .- Không hướng dẫn cụ thể từng loại đơn cử |
Chất thải rắn thông thường: Chất thải sinh hoạt + hóa chất thải bỏ, vỏ chai lọ đựng thuốc/hóa chất, vỏ lọ vác xin (không có tính chất nguy hại/dưới ngưỡng nguy hại..), chất thải sắc nhọn không lây nhiễm, chất thải lây nhiễm sau khi được xử lý đạt quy chuẩn, bùn thải…
|
Chất thải rắn thông thường: Chất thải sinh hoạt + chất thải rắn không thuộc danh mục chất thải nguy hại/có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại.
|
Khí thải: phòng XN tác nhân gây bệnh truyền nhiễm nguy hiểm lây truyền qua đường không khí, khí thải từ phòng NX ATSH cấp III trở lên.
|
Không lao lý |
Chất thải lỏng không nguy hại
|
Sản phẩm thải lỏng không nguy cơ tiềm ẩn |
Nước thải y tế.
|
Điều 5. Bao bì, dụng cụ, thiết bị lưu chưa chất thải y tế |
|
Điều 6. Phân loại chất thải y tế |
Hướng dẫn đơn cử hơn về phân loại chất thải nguy cơ tiềm ẩn không lây nhiễm, chất thải rắn thường thì . |
Có hướng dẫn nhưng không đơn cử |
Điều 7. Thu gom chất thải y tế |
Thêm hướng dẫn thu gom chất thải lỏng không nguy cơ tiềm ẩn và khí thải, nước thải . |
Không lao lý |
Điều 8. Lưu giữ chất thải y tế |
Thời gian lưu giữ chất thải nguy hại không lây nhiễm không quá 1 năm kể từ thời điểm phát sinh.
Chất thải lây nhiễm sắc nhọn áp dụng cho miền núi, hải đảo được lưu giữ trong bể bê tông sau khi đã xử lý tiệt khuẩn.
|
Không pháp luật |
Điều 9. Giảm thiểu chất thải y tế |
Lộ trình thực hiện hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa dùng 1 lần, túi ni lông khó phân hủy
Phân loại nhựa để tái chế.
|
Không pháp luật |
Điều 10. Quản lý CTRTT sử dụng tái chế |
Chất thải nhựa được phân loại, thu gom để Giao hàng mục tiêu tái chế hoặc giải quyết và xử lý theo lao lý của pháp lý |
Không pháp luật |
Điều 11. Quản lý, quản lý và vận hành khu công trình, thiết bị, mạng lưới hệ thống giải quyết và xử lý chất thải y tế |
Điều 12,13,14,15 của Thông tư . |
Điều 12. Chuyển giao chất thải y tế |
|
Điều 13. Chế độ báo cáo giải trình |
1 lần/năm tính, từ ngày 15/12 năm trước đến ngày 14/12 năm sau.
|
Điều 16. 1 lần/ năm, tính từ 01/01 đến 31/12
|
Điều 14. Hồ sơ quản lý chất thải y tế |
6 loại tài liệu:
– Giấy phép MT ;- Sổ giao nhân chất thải, chứng từ ;- Sổ nhật ký quản lý và vận hành khu công trình …- Các biên bản thanh tra, kiểm tra ;- Báo cáo tác dụng QLCT hàng năm, quan trắc định kỳ ;- Các tài liệu tương quan khác . |
Điều 17. Chi tiết những loại sách vở khác . |
Điều 15. Trách nhiệm thi hành |
Trách nhiệm của BYT ( cục QLMT y tế ), SYT và cơ sở y tế
Không quy định trách nhiệm của BTN&MT, UBND các cấp, SYT, Sở TNMT, người đứng đầu cơ sở y tế.
|
Điều 18,19,20,21,22,23,24 Trách nhiệm của BYT, BTN&MT, UBND các cấp, SYT, Sở TN&MT, cơ sở y tế, người đứng đầu cơ sở y tế.
|
Điều 16. Điều khoản thi hành |
Tổ chức thực hiện:
– Cục trưởng Cục QLMT, CP BYT, Thanh tra BYT, Vụ trưởng, Cục trưởng những Vụ, cục thuộc BYT- Cá cơ quan, tổ chức triển khai, cá thể tương quan |
– BYT, Bộ TNMT
– Chủ tịch UBND, GĐ SYT, GĐ Sở TNMT, người đứng đầu các cơ sở y tế, các tổ chức, cá nhân
|