Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn Quý khách hàng, đặc biệt là người sử dụng mới các bước vận hành máy phát điện và hướng dẫn các nội dung kiểm tra cơ bản trong quá trình sử dụng máy.
Hy vọng bài viết sẽ đáp ứng được thăc mắc của quý khách hàng trong quá trình sử dụng
Lưu ý: Mỗi loại máy phát sẽ có quy cách và thiết kế kỹ thuật khác nhau. Vui lòng đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng kèm theo máy phát điện
Trường hợp cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi đễ được hướng dẫn
Kiểm tra tổng quát: Xem xung quanh máy có gì bất thường không, có vật lạ nào nằm trên hoặc gần máy không. Xem động cơ có rò rỉ không. Xem dây điện có đứt hoặc chạm chặp…
Kiểm tra mực nước làm mát : Mở nắp két nước ra, nhúng ngón trỏ xuống nếu chạm mực nước thì đủ nước nếu không phải châm thêm và kiểm tra rò rỉ .
Kiểm tra mực nhớt động cơ : Tại vị trí cây thăm nhớt, rút ra và lau sạch bằng giẻ sạch, sau đó nhúng vào không vặn, rút ra kiểm tra mực nhớt phải ở mức cao ( Chữ H ), nếu không phải châm thêm nhớt và kiểm tra rò rỉ .
Kiểm tra dây đai : Kiểm tra độ căn bằng cách đè tay vào dây đai quạt và dây đai dynamo, nếu bị chùn lại thì phải kiểm soát và điều chỉnh ngay và kiểm tra bạc đạn và độ rơ bạc đạn .
Kiểm tra mực dầu : Chắc chắn rằng nguyên vật liệu đủ vận hành trong thời hạn tối thiểu là 8 giờ .
Kiểm tra phần khởi động : Kiểm tra mực dung dịch trong bình ắc quy có ở mức cao không, nếu không phải châm thêm, trong trường hợp thiết yếu thì test thực trạng bình ắc quy bằng thiết bị chuyên sử dụng. Kiểm tra dây nối được xiết chặt chưa, nếu không phải xiết chặt lại .
Kiểm tra đường gió vào, gió ra để bảo vệ giải nhiệt .
Kiểm tra mạng lưới hệ thống phụ tải : Phải ngắt phụ tải trước khi máy chạy để tránh hư hại thiết bị khi mà tần số và điện áp chưa không thay đổi .
VẬN HÀNH: THỰC HIỆN THEO QUI TRÌNH SAU
Chạy máy :
– Bật chìa khóa hoặc nút nhấn qua vị trí Run / Start .
– Cho phép máy chạy không tải 5-30 giây để bôi trơn và không thay đổi tần số, điện áp
– Trước khi đóng tải kiểm tra điện áp, tần số, áp lực đè nén nhớt ( lúc mới khởi động áp lực đè nén nhớt khoảng chừng 4-6 bar là thông thường, sau khi chạy tải thì khoản 2 – 4 bar ) .
– Đóng tải. Ghi nhận thông số kỹ thuật vào cuốn sổ theo dõi mỗi moat giờ chạy máy
– Trong trường hợp máy chạy tự động hóa thì nên kiểm tra và quan sát tổng quát khi máy đang chạy .
Tắt máy :
– Cắt phụ tải ra khỏi máy .
– Cho máy chạy không tải trong vòng 3-5 phút để giải nhiệt ( cooldown ) tránh hư hại cho những cụ thể cơ khí khi giản nỡ bất thần .
– Chuyển chìa khóa hoặc nút nhấn qua vị trí Off / Stop .
– Trường máy chạy tự động hóa thì sẽ tự tắt .
TRƯỜNG HỢP MÁY KHÔNG VẬN HÀNH THƯỜNG XUYÊN:
Trong trường hợp máy không vận hành liên tục thì mỗi tuần nên vận hành định kỳ không tải hoặc có tải 30 phút để kiểm tra thực trạng máy, bôi trơn máy, tránh nước và nhớt đóng cấu cặn, duy trì tuổi thọ và thực trạng máy .
BẢO TRÌ PHÒNG NGỪA
Bảo dưỡng chung
– Thay nhớt máy và lọc nhớt định kỳ sau mỗi 250 giờ hoạt động giải trí. Loại nhớt sử dụng là loại có độ nhớt theo tiêu chuẩn 15W-40 .
– Thay lọc nguyên vật liệu và lọc nước định kỳ 250 giờ hoặc 6 tháng một lần tùy theo cái nào đến trước .
– Thay lọc gió hàng năm
– Khi máy có cảnh báo nhắc nhở hoặc sự cố cần kiểm tra nguyên do hoặc liên hệ với nhà phân phối để được xử lý .
Kiểm tra mạng lưới hệ thống nhin liệu :
» Rò rỉ
» Đường dầu và khớp nối
» Cặn thùng dầu và lọc dầu
» Ống thông hơi thùng dầu trung gian
Kiểm tra hệ thống nhớt bơi trơn:
» Rò rỉ
» áp lực đè nén nhớt
Kiểm tra mạng lưới hệ thống làm mát :
» Rò rỉ
» Nghẽn nghẹt gió thổi qua két nước
» Ống mềm và khớp nối
» Tình trạng và độ căng dây curoa
» Tình trạng cánh quạt gó
» Ổ quay cánh quạt pulli dẫn động và bơm nước
Kiểm tra và bơm mỡ ( Loại mỡ chuyn dung ) :
» Bạc đạn gối đỡ cánh quạt
» Tay đòn trục pulli trung gian cánh quạt
» Giá đỡ mặt trước động cơ
» Bạc đạn đầu phát
Vệ sinh két nước ( làm cho giải nhiệt tốt hơn ) :
» Bên ngoài két nước
» Xúc rửa bên trong két nước
» Kiểm tra mạng lưới hệ thống nạp khí :
» Rò rỉ
» Bộ đo nghẹt lọc gió
» Ống cứng, ống mềm và khớp nối
» Làm sạch Ống thông hơi buồng nhớt máy
Kiểm tra mạng lưới hệ thống nạp khí :
» Rò rỉ
» Bộ đo nghẹt lọc gió
» Ống cứng, ống mềm và khớp nối
» Làm sạch Ống thông hơi buồng nhớt máy
Kiểm tra mạng lưới hệ thống khí xả :
» Rò rỉ
» Độ nghẽn nghẹt khí xả
» Ống cứng, ống mềm và khớp nối
» Làm sạch Ống thông hơi buồng nhớt máy
» Lực siết vit bắt cuộn van xả
Kiểm tra phần link động cơ :
» Tiếng gõ lạ
» Rung động không thông thường
» Bánh quay giảm rung
» Khe hở dọc trục khuỷu
» Xiết chặt những loại bulông, vit bắt
Kiểm tra mạng lưới hệ thống điện :
» Hệ thống sạc bình
» Mực dung dịch điện môi và tỷ trọng
» Dây curoa máy phát điện sạc bình
» Làm sạch đầu cảm ứng vận tốc
» Máy phát sạc bình
» Máy khởi động điện
Kiểm tra và cân chỉnh mạng lưới hệ thống cảnh báo nhắc nhở và bảo đảm an toàn :
» Nhiệt độ nước cao
» Áp lực nhớt thấp
» Mực nước thấp
» Dừng khẩn cấp
» Vượt tốc / Thấp tốc
» Qáu áp / Thấp áp
Kiểm tra đầu phát điện chính :
» Độ nghẽn nghẹt đường gió vào gió ra
» Dây quấn và mối nối
» Hệ thống kích từ
» Cách điện cuộn dây chính và cuộn dây kích từ
» Kiểm tra MCCB chính
» Kiểm tra cáp điện phân phối và mối nối
……………………………..
Xem thêm :
– Sửa chữa các lỗi cơ bản của máy phát điện
– Hướng dẫn khắc phục sự cố máy phát điện gia dụng
– Hướng dẫn sửa chữa thay thế, khắc phục sự cố máy phát điện công nghiệp