1. Hãy sẵn sàng!
2. Hãy sẵn sàng khổ luyện.
3. Hãy sẵn sàng phụng sự hết mực.
4. Hãy sẵn sàng điều chỉnh quan điểm
5. Hãy Sẵn Sàng để Chơi Dương Cầm
6. Hãy Sẵn Sàng và Dễ Tiếp Cận
7. Hãy sẵn sàng cuốn gói nhé cưng!
8. “Quốc dân hãy sẵn sàng chiến đấu!…
9. Hãy sẵn sàng làm điều sau đây:
10. Các quý cô, hãy sẵn sàng lột xác.
11. Hãy sẵn sàng để Chau này đánh bại!
12. Hãy sẵn sàng để hít bụi của tôi.
13. Ngươi hãy sẵn sàng đi phục vụ ở Philippines.’”
14. Hãy sẵn sàng để liên kết thần kinh đi.
15. * Hãy sẵn sàng đợi Chàng Rể đến, GLGƯ 33:17.
16. Khi tôi ra dấu, cô hãy sẵn sàng để chạy.
17. Giờ, hãy sẵn sàng nghênh đón, tình yêu của ta.
18. * Hãy sẵn sàng chào đón Chàng Rể, GLGƯ 65:3.
19. Hãy sẵn sàng thưởng thức buổi bắn thử nghiệm trực tiếp.
20. Nếu là micrô loại cầm tay, hãy sẵn sàng cầm lấy.
21. Hãy sẵn sàng cho một cuộc cận chiến này, đồ điếm!
22. Cậu ta được huấn luyện cao cấp cho nên… hãy sẵn sàng
23. Hãy sẵn sàng cho chuyến đi mượt nhất trong cuộc đời cậu.
24. Hãy sẵn sàng để biến chuyển cuộc thảo luận cho thích hợp.
25. + 15 Ông nói với dân chúng: “Hãy sẵn sàng cho ngày mốt.
26. Đừng đi quá xa thành, tất cả anh em hãy sẵn sàng.
27. Cuối ngày rồi, hãy sẵn sàng nghe những lời bình đáng buồn.
28. Vì vậy, hãy sẵn sàng có mặt và tỏ ra hiểu biết.
29. Sau bài giảng, hãy sẵn sàng trả lời các câu hỏi của khách.
30. Hãy sẵn sàng để nói với người khác trong mọi dịp thích hợp.
31. Hãy sẵn sàng để người hôn phối góp ý nếu bạn chưa hiểu đúng.
32. (Châm-ngôn 11:25) Hãy sẵn sàng khen ngợi thành thật và nói những điều xây dựng.
33. Chúng ta hãy sẵn sàng và nắm lấy mọi cơ hội thuận lợi để mời nhận tạp chí.
34. Cử quân đến dẹp bọn Cornish, còn lại hãy sẵn sàng hành quân về phía Bắc với ta.
35. Joe la lớn: – John, nếu bạn đã được chà xà phòng lên thì hãy sẵn sàng để cạo.
36. Sau câu trả lời đầu tiên của các anh em, hãy sẵn sàng tiến đến bước kế tiếp.
37. Hãy sẵn sàng nhận lỗi và cố gắng sửa đổi với sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời.
38. Em chẳng có kỳ nghỉ cuối tuần cho ra trò, nên em hãy sẵn sàng tính sổ anh liền đi.
39. Hãy sẵn sàng từ bỏ bất cứ điều gì có thể cản trở anh chị hết lòng yêu mến Nước Trời.
40. Hãy sẵn sàng thảo luận về kinh nghiệm này với vị lãnh đạo hoặc nhóm huấn luyện của các anh chị em.
41. 20 Hãy sẵn sàng từ bỏ bất cứ điều gì có thể cản trở anh chị hết lòng yêu mến Nước Trời.
42. Nếu bạn có làm mếch lòng người anh em của bạn, hãy sẵn sàng nhận lỗi và xin tha thứ (Ma-thi-ơ 5:23, 24).
43. Khi Phao-lô nói “lấy điều thiện thắng điều ác”, ông không có ý nói rằng môn đồ Chúa Giê-su hãy sẵn sàng tử vì đạo.
44. Thế nên, hãy sẵn sàng, đăng kí vào, đăng nhập vào, chơi lòng vòng, thử nghiệm một chút, và rồi vào phòng chờ trong khoảng 4 phút.
45. Khi bạn bè làm điều sai lầm hoặc làm chúng ta khó chịu, hãy sẵn sàng tha thứ—ngay cả “đến bảy mươi [bảy lần]” (Ma-thi-ơ 18:22).
46. Và nếu cần, chúng ta hãy sẵn sàng từ bỏ ngay cả những quan điểm đã bám sâu khi nhận ra rõ ràng là sai lầm.—Châm-ngôn 1:1-5; 15:22.
47. Cũng hãy mang đại cương của bài học các em đến lớp học kế tiếp ở nhà và nếu được kêu gọi, thì hãy sẵn sàng để giảng dạy bài học của mình cho lớp học.
48. Các con hãy sẵn sàng dấn thân để rọi sáng thế giới bằng chân lý của Chúa Kitô; để sẵn sàng lấy tình yêu đáp trả mọi hận thù và mọi khinh rẻ sự sống; để công bố niềm hy vọng của Chúa Kitô phục sinh trên khắp hoàn cầu.
49. Nhưng công việc của Công đoàn đang trên đà tuột dốc, và đã đến lúc chúng ta lên tiếng kêu gọi họ hãy sẵn sàng đem tất cả nguồn vốn tài chính và chính trị của họ để tạo ra công việc mới, thống nhất với mức lương đủ sống trong cộng đồng chúng ta.
50. Một giám thị vòng quanh rất khéo tỏ lòng thông cảm đã nhận được lá thơ này từ một hội thánh gần Turin, nước Ý: “Nếu muốn được người ta thích mình thì hãy để ý đến người khác; nếu muốn lấy lòng người ta thì hãy vui vẻ; nếu muốn được người khác yêu thương thì hãy dễ thương; nếu muốn được giúp đỡ thì hãy sẵn sàng giúp đỡ.