Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện
Sau khi đã lựa chọn được công suất phù hợp với nhu cầu sử dụng. Chúng ta cũng phải xem xét tới định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện có đáp ứng được nhu cầu kinh tế hay không? Với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực máy phát điện. Tổng kho máy phát điện đã tổng hợp, đúc kết từ những kinh nghiệm thực tế để viết lên nội dung này.
I. Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện chạy dầu Diesel
Định mức tiêu hao nhiên liệu máy phát điện được hiểu đơn giản là lượng nhiên liệu mà động cơ sẽ tiêu thụ trong một khoảng thời gian cố định, thường thì thời gian sẽ được tính theo giờ.
-
- Người dùng cần xác định công suất tải cho gia đình, doanh nghiệp, đơn vị, cơ quan…của mình có thể tham khảo hướng dẫn chi tiết trên bài viết chúng tôi đã đăng tải trước đó.
- Ngoài việc xác định công suất, người dùng còn chuẩn bị nguồn tài chính nhưng cũng nên tìm hiểu mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện.
II. Vì sao phải tìm hiểu và khám phá định mức tiêu tốn nhiên liệu ?
- Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Xuất xứ, Thương hiệu, động cơ, tình trạng máy cũ hay mới, công suất tải…
- Ví dụ: Máy phát điện cùng công suất 50kVA
- Máy phát điện xuất xứ Nhật bản sẽ tiết kiệm nhiên liệu hơn.
- Máy có động cơ Turbo sẽ tốn nhiều nhiên liệu hơn,
- Máy có dung tích xi lanh lớn, tốn nhiên liệu hơn,
- Công suất tải ít hơn dĩ nhiên sẽ tiêu hao ít hơn…
- Mặc dù máy phát điện mới nào cũng có định mức tiêu hao trên Catalogue, hồ sơ kỹ thuật nhưng đó là trong môi trường lý tưởng ( Phòng thí nghiệm, nguồn điện luôn ổn định, tải không có sự biến thiên).
- Sau đây chúng tôi đưa ra bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy phát điện chạy dầu Diesel. Xin lưu ý rằng đây là bảng ước tính được đúc kết của Tổng kho máy phát điện sau hơn 10 năm làm việc trong lĩnh vực máy phát điện tại Việt Nam.
BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN CHẠY DẦU DIESEL |
Công suất
(kW) |
25% Tải
(lít/h) |
50% Tải
(lít/h) |
75% Tải
(lít/h) |
100% Tải
(lít/h) |
20 |
2,3 |
3,4 |
4,9 |
6,1 |
30 |
4,9 |
6,8 |
9,1 |
11 |
40 |
6,1 |
8,8 |
12,1 |
15,1 |
60 |
6,8 |
11 |
14,4 |
18,2 |
75 |
9,1 |
12,9 |
17,4 |
23,1 |
100 |
9,8 |
15,5 |
22 |
28 |
125 |
11,7 |
18,9 |
26,8 |
34,4 |
135 |
12,5 |
20,4 |
29 |
37,2 |
150 |
13,9 |
22,7 |
32,2 |
41,3 |
175 |
15,5 |
26,5 |
37,6 |
48,2 |
200 |
18,5 |
30,3 |
43,0 |
55,1 |
230 |
21,3 |
34,8 |
49,4 |
63,4 |
250 |
23,1 |
37,9 |
53,7 |
68,9 |
300 |
25,7 |
42,8 |
60,9 |
81,4 |
350 |
32,4 |
53 |
75,2 |
96,4 |
400 |
37 |
60,6 |
86 |
110,2 |
500 |
46,3 |
75,7 |
107,5 |
137,8 |
600 |
55,5 |
90,8 |
129 |
165,3 |
750 |
69,4 |
113,6 |
161,2 |
206,7 |
1000 |
81,8 |
137,8 |
197,2 |
269,1 |
1250 |
101,8 |
171,5 |
246 |
336,1 |
1500 |
121,9 |
205,5 |
294,5 |
403,1 |
1750 |
141,9 |
239,2 |
343,3 |
470,1 |
2000 |
162 |
273,3 |
391,7 |
537,1 |
2250 |
182,1 |
307,0 |
440,6 |
604,1 |
III. Thêm một cách ước tính khác đơn thuần hơn :
- Tiêu hao nhiên liệu 25%: CS(kW) x 0,093
- Tiêu hao nhiên liệu 50%: CS(kW)x 0,151
- Tiêu hao nhiên liệu 75%: CS(kW)x 0,215
- Tiêu hao nhiên liệu 100%: CS(kW)x 0,276
Đây là cách tính trong trường hợp không có thông tin đơn cử, nó chỉ mang tính tương đối. Tuy nhiên, bạn cũng hoàn toàn có thể sử dụng cách tính gần đúng này để kiểm tra lại thông tin nhận được từ nhà phân phối .
Mong rằng với bảng định mức tiêu tốn nhiên liệu trên đây sẽ giúp người sử dụng lựa chọn được mẫu sản phẩm tương thích và đúng chuẩn nhất hoàn toàn có thể .