GIÁO ÁN: HUẤN LUYỆN CHUYỂN TRẠNG THÁI SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.04 KB, 97 trang )
QUÂN KHU 2
LỮ ĐOÀN 168
GIÁO ÁN
HUẤN LUYỆN CHUYỂN TTSSCĐ
TIỂU ĐOÀN TRƯỞNG
Thiếu tá Nguyễn Đức Hoà
QUÂN KHU 2
LỮ ĐOÀN 168
GIÁO ÁN
HUẤN LUYỆN CHUYỂN TTSSCĐ
Bài 1: Các trạng thái sẵn sàng chiến đấu
TIỂU ĐOÀN TRƯỞNG
2
Thiếu tá Nguyễn Đức Hoà
Ngày…….tháng…….năm 2010
PHÊ DUYỆT
CỦA LỮ ĐOÀN TRƯỞNG
1. Phê duyệt giáo án: HUẤN LUYỆN CTTSSCĐ
Bài: Các trạng thái SSCĐ
Của đ/c Nguyễn Đức Hoà, Thiếu tá, Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 2
2. Địa điểm phê duyệt:
a. Thông qua tại thực địa:
– Thời gian:
– Ngày……tháng…….năm 2010
b. Phê duyệt tại:
– Thời gian:
– Ngày……tháng…….năm 2010
3. Nội dung phê duyệt:
a. Phần nội dung giáo án:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
b. Phần thực hành huấn luyện:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
4. Kết luận:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
LỮ ĐOÀN TRƯỞNG
3
PHẦN 1: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Mục đích: Nhằm huấn luyện cho cán bộ từ Trung đội phó đến Tiểu đoàn
hiểu rõ khái niệm và nắm chắc các quy định các trạng thái SSCĐ và phương pháp
CTTSSCĐ. Làm cơ sở huấn luyện thứ tự công việc khi CTTSSCĐ, nâng cao khả
năng SSCĐ và rèn luyện tác phong, bản lĩnh chỉ huy.
2. Yêu cầu:
– Nắm vững quy định các trạng thái SSCĐ và phương pháp CTTSSCĐ, thời
gian CTTSSCĐ.
II. NỘI DUNG:
– Các trạng thái SSCĐ
– Phương pháp CTTSSCĐ và thời gian chuyển TTSSCĐ
III. THỜI GIAN: 00.30
IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:
1. Tổ chức: Lấy Tiểu đoàn làm đơn vị huấn luyện do Tiểu đoàn trưởng trực tiếp
huấn luyện.
2. Phương pháp:
Huấn luyện theo phương pháp diễn giải, thuyết trình, phân tích.
V. THÀNH PHẦN:
Cán bộ d, c, TLd. bt, bp.
VI. ĐỊA ĐIỂM:
Tại doanh trại đơn vị
VII. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM:
1. Bãi tập:
Phòng giao ban của Tiểu đoàn và thao trường huấn luyện của đơn vị.
2. Vật chất:
– Giáo án bài giảng được phê chuẩn.
– KH chuyển TTSSCĐ ( Tập ) của đơn vị.
PHẦN 2: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN
A. THỦ TỤC THAO TRƯỜNG
1. Tập trung đơn vị:
– Kiểm tra quân số, VC, Trang bị.
– Báo cáo cấp trên ( nếu có)
2. Phổ biến quy định
– Phạm vi nghỉ giải lao
– Giữ gìn vệ sinh thao trường
– Khu vực vệ sinh
4
3. Quy định chiến đấu tại chỗ : Khi HL có tình huống xảy ra nhất nhất
theo xử trí của tôi.
4. Hạ khoa mục:
– Mục đích – Yêu cầu
– Nội dung – Thời gian
– Tổ chức – Phương pháp
B. THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN TỪNG VĐHL
I. Các trạng thái SSCĐ: 00.25
– Theo Chỉ lệnh 1662/CL-QP : Bộ quốc phòng xác định 4 TTSSCĐ cho LLVT
nhân dân Việt Nam là:
– SSCĐ thường xuyên
– SSCĐ tăng cường
– SSCĐ cao
– SSCĐ toàn bộ
A. Trạng thái SSCĐ thường xuyên: 00.07
Khi an ninh chính trị của đất nước cơ bản ổn định nhưng cuộc đấu trannh chống
“DBHB”, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biên giới vùng biển, vùng trời lợi ích quốc gia
dân tộc vẫn diễn ra thường xuyên, gay go, phức tạp.
– Khi địch chưa có dấu hiệu hoạt động quân sự xâm phạm độc lập chủ quyền
của đất nước.
– Cả nước hoạt động theo thời bình LLVT ở trạng thái SSCĐTX
B. TTSSCĐ tăng cường
– Khi an ninh chính trị của đất nước cơ bản vẫn ổn định nhưng trên một hướng ,
(địa phương) hay nhiều hướng, địa phương hoặc cả nước tình hình an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội diễn biến phức tạp, có khả năng lực lượng phản động gây bạo
loạn, cướp chính quyền, hoặc chuẩn bị can thiệp từ bên ngoài để hỗ trợ cho bọn phản
động nội địa.
– Khi có hiện tượng địch chuẩn bị cấm vận, bao vây phong tỏa đường biển,
đường không, lấn chiếm biên giới, hải đảo, tập kích hoả lực.
– Khi có triệu chúng địch chuẩn bị tiến công xâm lược, LLVT phải chuyển lên
TTSSCĐ tăng cường để chuẩn bị thực hiện các nhiệm vụ chiến đấu.
C. Trạng thái SSCĐ cao:
– Khi an ninh chính trị trên một hướng, (địa phương) hay nhiều hướng, địa
phương hoặc cả nước tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội diễn biến phức
tạp, có nguy cơ lực lượng phản động gây bạo loạn, cướp chính quyền, hoặc địch
chuẩn bị can thiệp từ bên ngoài để hỗ trợ cho bọn phản động nội địa.
– Khi có nguy cơ địch chuẩn bị cấm vận, bao vây phong tỏa đường biển, đường
không, lấn chiếm biên giới, hải đảo, tập kích hoả lực.
– Khi có triệu chúng địch chuẩn bị tiến công xâm lược, LLVT phải chuyển lên
TTSSCĐ cao để nhanh chóng thực hiện các nhiệm vụ chiến đấu hoặc thi hành lệnh
ban bố khẩn cấp, thiết quân luật, giới nghiêm, động viên cục bộ.
5
D. Trạng thái SSCĐ toàn bộ:
– Khi an ninh chính trị trên một hướng, địa phương, khu vực, hay nhiều hướng,
địa phương, khu vực hoặc cả nước bị đe doạ nghiêm trọng, tình hình an ninh chính trị
diễn biến rất phức tạp, nhiều nguy cơ lực lượng tì phản động gây bạo loạn, cướp
chính quyền, hoặc địch chuẩn bị can thiệp từ bên ngoài để hỗ trợ cho bọn phản động
nội địa.
– Khi có nguy cơ địch chuẩn bị cấm vận, bao vây phong tỏa đường biển, đường
không, lấn chiếm biên giới, hải đảo, tập kích hoả lực.
– Khi biết chính xác địch chuẩn bị tiến công xâm lược, LLVT phải nhanh chóng
chuyển lên TTSSCĐ toàn bộ để nhanh chóng thực hiện các nhiệm vụ SSCĐ hoặc thi
hành lệnh tuyên bố chiến tranh, thiết quân luật, giới nghiêm, tổng động viên.
II. Phương pháp CTTSSCĐ và thời gian: 00.05
A. Phương pháp CTTSSCĐ
– Có 3 phương pháp:
1. Truyền qua đường trực ban, bằng tín hiệu phong bì ( Thường vận dụng khi
CTTSSCĐ cho toàn quân hoặc một bộ phận LLVT trong thời gian gấp)
2. Ra lệnh cho SQ hướng truyền trực tiếp cho đơn vị
3. Ra lệnh bằng VTĐ qua cơ yếu và TT khi cần CTT trực tiếp cho một vài đơn
vị.
* Ngoài ra đang nghiên cứu biện pháp CTT bằng mạng vi tính và đường truyền.
B. Thời gian CTTSSCĐ:
– Thời gian CTTSSCĐ = Thời gian rời khỏi + Thời gian cơ động + Thời gian
T.Khai.
+ Thời gian rời khỏi : 04.45
+ Thời gian triển khai : cấp d : 04.30
+ Thời gian cơ động phụ thuộc : Cự ly, tốc độ, đường xá, loại xe.
PHẦN 3 : KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả huấn luyện của buổi học làm cơ sở nhận xét,
rút kinh nghiệm cho buổi huấn luyện sau đạt kết quả cao hơn.
2. Yêu cầu:
Kiểm tra đánh giá đúng thực chất, nghiêm túc, chặt chẽ.
II. NỘI DUNG:
1. Khái niệm các trạng thái SSCĐ
2. Phương pháp, thời gian CTTSSCĐ
III. THỜI GIAN: 00.10
IV. TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP:
1. Tổ chức: Lấy đội hình toàn bộ cán bộ để kiểm tra
2. Phương pháp:
– Giáo viên: Nêu nội dung kiểm tra, gọi cán bộ trả lời, nhận xét, bình điểm
6
– Người kiểm tra: Trả lời nội dung câu hỏi, nghe nhận xét, bình điểm
V. THÀNH PHẦN
Toàn bộ cán bộ trong biên chế của Tiểu đoàn
VI. ĐỊA ĐIỂM
Kiểm tra tại doanh trại
VII. BẢO ĐẢM: Theo quy định.
KẾT QUẢ KIỂM TRA
TT
Họ và tên
Cấp Chức
Đơn vị
bậc
vụ
Nội dung kiểm tra
7
Kết quả
Đ XL
Ghi
chú
QUÂN KHU 2
LỮ ĐOÀN 168
GIÁO ÁN
HUẤN LUYỆN CHUYỂN TTSSCĐ
Bài 2: Thứ tự nội dung công việc của TB d, chỉ huy d và đơn vị khi nhận tín hiệu
CTTSSCĐ từ TX – Cao
TIỂU ĐOÀN TRƯỞNG
8
Thiếu tá Nguyễn Đức Hoà
Ngày……tháng…….năm 2010
PHÊ DUYỆT
CỦA LỮ ĐOÀN TRƯỞNG
1. Phê duyệt giáo án: HUẤN LUYỆN CTTSSCĐ
Bài: Thứ tự nội dung công việc của TB d, chỉ huy d và đơn vị khi nhận tín hiệu
CTTSSCĐ từ TX – Cao
Của đ/c Nguyễn Đức Hoà, Thiếu tá, Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 2
2. Địa điểm phê duyệt
a. Thông qua tại thực địa:
– Thời gian:
– Ngày……tháng…….năm 2010
b. Phê duyệt tại:
– Thời gian:
– Ngày……tháng…….năm 2010
3. Nội dung phê duyệt:
a. Phần nội dung giáo án:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
b. Phần thực hành huấn luyện:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
4. Kết luận:
…………………………………………………………………………………………………………………………
Hoàn thành mọi công tác chuẩn bị:
Tổ chức huấn luyện:
LỮ ĐOÀN TRƯỞNG
9
PHẦN 1: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Mục đích: Nhằm huấn luyện cho cán bộ HSQ – CS nắm vững thứ tự công
việc của Trực ban, chỉ huy và của từng cá nhân tổ (đội) công tác trong CTTSSCĐ từ
TX – Cao.
– Nâng cao trình độ tổ chức chỉ huy cho cán bộ các cấp, trình độ hiệp đồng của
các tổ đội công tác và từng cá nhân trong thực hiện công việc theo chức trách khi
CTTSSCĐ lên cao.
2. Yêu cầu:
– Nắm vững chức trách của từng người trong CTTSSCĐ từ TX – cao.
– Luyện tập cơ bản hệ thống, thuần thục công việc của từng cá nhân trong
CTTSSCĐ từ TX – cao.
– SSCĐ cao, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định, bảo đảm an toàn tuyệt đối
về người và VC, trang bị.
II. NỘI DUNG
VDHL1: Thứ tự nội dung công việc của Trực ban Tiểu đoàn khi nhận được tín
hiệu CTTSSCĐ từ TX – cao.
VĐHL2: Thứ tự nội dung công việc của chỉ huy và đơn vị khi nhận được tín
hiệu CTTSSCĐ từ TX – cao.
III. THỜI GIAN: 02.00
IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức: Lấy Tiểu đoàn làm đơn vị huấn luyện do Tiểu đoàn trưởng trực tiếp
huấn luyện.
2. Phương pháp:
Huấn luyện theo phương pháp đội ngũ chiến thuật:
1. Tuyên bố VĐHL và thời gian
2. Giảng nguyên tắc
3. Nêu tình huống
4. Bàn cách xử trí
5. Tổ chức luyện tập
6. Nhận xét, chuyển VĐHL
Luyện tập phân đoạn và tổng hợp theo phương pháp tập chiến thuật.
V. THÀNH PHẦN
Toàn bộ quân số, VC, VKTB theo biên chế của Tiểu đoàn.
VI. ĐỊA ĐIỂM
Tại doanh trại đơn vị và thao trường huấn luyện của đơn vị
VII. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM:
1. Bãi tập:
Luyện tập tổng hợp tại đơn vị.
10
2. Vật chất HL:
– Vật chất, trang bị đầy đủ cho huấn luyện
– Quân tư trang cá nhân đầy đủ, mang mặc trang phục dã ngoại.
PHẦN 2: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN
A. THỦ TỤC THAO TRƯỜNG
1. Tập trung đơn vị:
– Kiểm tra quân số, VC, Trang bị.
– Báo cáo cấp trên ( nếu có)
2. Phổ biến quy định
– Phạm vi nghỉ giải lao
– Giữ gìn vệ sinh thao trường
– Khu vực vệ sinh
3. Quy định chiến đấu tại chỗ : Khi HL có tình huống xảy ra nhất nhất theo xử
trí của tôi.
4. Hạ khoa mục:
– Mục đích – Yêu cầu
– Nội dung – Thời gian
VĐHL1: Thứ tự nội dung công việc của Trực ban d khi nhận được tín hiệu
CTTSSCĐ từ TX – cao
1. Tuyên bố VĐHL và Thời gian:
– Thứ tự nội dung công việc của trực ban d khi nhận được tín hiệu CTTSSCĐ
từ TX – cao nhiệm vụ A.
– Thời gian: ………….
II. Giảng nguyên tắc:
1. Trực ban d nhận tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – cao nhiệm vụ A của TB TaC/Lữ
đoàn.
a. Ghi vào sổ nhật ký TB
< Nội dung: Thời gian, tín hiệu, người truyền tín hiệu >.
Ví dụ: ” Hồi……….ngày……….nhận được tín hiệu CTTSSCĐ TX – cao tư TB
TaC Lữ đoàn.
b. Nội dung báo cáo lại TB Tac Lữ đoàn:
< Cấp bậc, họ tên, đơn vị, nội dung >
Ví dụ: ” Tôi, thiếu uý Nguyễn Văn A, trực ban d2 báo cáo Chuyển TTSSCĐ từ
TX – Cao nhận đủ, Hết “
c. Nội dung báo cáo dt (TCH)
Ví dụ: ” Báo cáo đ/c dt hồi …………… ngày………….tôi nhận được lệnh
CTTSSCĐ TX – cao từ TB TaC Lữ đoàn”
2. Nhận chỉ thị của dt (TCH) phát lệnh báo động toàn d.
3. Mời CTV d và các phó chỉ huy lên hội ý:
” Báo cáo đ/c CTV đúng……….đ/c có mặt tại phòng giao ban Tiểu đoàn hội ý.”
4. Tổng hợp tình hình báo cáo dt và TB TaC Lữ đoàn
a. Báo cáo chỉ huy:
11
” Báo cáo dt, lúc………chấp hành lệnh của đ/c, tôi đã phát lệnh CTT lên cao cho
toàn d, đơn vị nhanh nhất……….đơn vị châm nhất……….Hiện nay toàn d đang thực
hiện các biện pháp đưa đơn vị lên trạng thái SSCĐ cao. Hết”
b. Báo cáo TB TaC Lữ đoàn:
” Tôi, Thiếu uý Nguyễn Văn A TB d2 báo cáo: Lúc………chấp hành lệnh của Lữ
đoàn, d2 đang thực hiện các biện pháp CTTSSCĐ cao theo kế hoạch, Hết”
5. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ.
III. Nêu tình huống
Thời gian tác chiến lúc này là ………… tại vị trí Thường xuyên.
” Tôi Nguyễn Văn A Thiếu tá TB TaC Lữ đoàn truyền lệnh CTTSSCĐ từ TX cao cho toàn d, sau đây 01.15 có mặt tại khu sơ tán tổng hợp tình hình báo cáo “
IV. Xử trí tình huống:
dt trên cương vị TB TaC: ” Tôi, Nguyễn Văn A 1// TB TaC Lữ đoàn truyền lệnh
CTTSSCĐ từ TX – cao cho toàn d
TC cho lớp học thực hiện.
V. Luyện tập
1. Nhận tín hiệu CTTSSCĐ
– Tình huống: Thời gian TC
+ Tại phòng trực ban Tiểu đoàn nhận được lệnh của TB TaC Lữ đoàn ” Trực
ban d2 nhận lệnh : Tôi Nguyễn Văn A 1// Trực ban tác chiến Lữ đoàn truyền lệnh toàn
Lữ đoàn chuyển trạng thái SSCĐ từ TX lên cao nhiệm vụ A 13.30 ngày……..”
– Xử trí: Trực ban d nhận tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – cao nhiệm vụ A, ghi vào
sổ nhật ký TB, báo cáo lại trực ban tác chiến Lữ đoàn, đã nhận đủ tín hiệu CTTSSCĐ:
” Tôi, 2/ Nguyễn Văn A Trực ban d2 báo cáo nhận đủ lệnh CTTSSCĐ từ TX lên cao
nhiệm vụ A, Hết “.
2. Báo cáo dt, nhận chỉ thị của dt:
– Tình huống: Thời gian Tác chiến, tại phòng trực ban d, đ/c TB đã báo cáo lại
TB TaC Lữ đoàn xong.
– Xử trí: TB d báo cáo dt: ” Báo cáo dt Lúc 13.30 ngày 03.03.2009 tôi nhận
được lệnh CTTSSCĐ từ thường xuyên lên cao nhiệm vụ A từ TB TaC Lữ đoàn. Hết”
TB d nhận chỉ thị của dt nắm chắc nhiệm vụ dt giao và thực hiện.
3. Mời các đ/c chỉ huy Tiểu đoàn lên hội ý:
– Tình huống: Thời gian TC………..sau khi trực ban d báo cáo dt và nghe dt chỉ
thị ” Mời đ/c CTV đúng…………, dP. CTVP d đúng………..có mặt tại phòng giao ban
Tiểu đoàn để hội ý.”
4. Truyền lệnh CTTSSCĐ của dt xuống các đơn vị thuộc quyền.
– Tình huống: Thời gian TC……………. TB d đã thực hiện xong chỉ thị của dt,
mời các đ/c phó chỉ huy Tiểu đoàn lên hội ý. Nhiệm vụ của TB d truyền lệnh
CTTSSCĐ của dt xuống các đơn vị thuộc quyền.
– Xử trí: ” 1 hồi còi dài + 3 tiếng liên tục trong 1 phút”. Tiểu đoàn báo động
CTTSSCĐ từ thường xuyên lên cao nhiệm vụ A. Đúng ……….. các đ/c ct’, CTVc. TL
có mặt tại phòng giao ban Tiểu đoàn nhận nhiệm vụ.”
12
5. Tổng hợp tình hình truyền lệnh CTTSSCĐ báo cáo dt và TB TaC Lữ đoàn.
– Thời gian TC:…………. Sau khi đã thực hiện xong chỉ thị của dt, đến thời gian
quy định TB d tổng hợp báo cáo dt và TB TaC Lữ đoàn.
– Xử trí: Báo cáo dt : ” Báo cáo dt, lúc ……….. chấp hành mệnh lệnh của đ/c tôi
đã phát lệnh CTTSSCĐ từ TX – cao cho toàn Tiểu đoàn. Đơn vị nhanh nhất………đơn
vị chậm nhất…….Hiện nay toàn Tiểu đoàn đang thực hiện các biện pháp CTTSSCĐ từ
TX – Cao. Hết”
+ Báo cáo TB TaC Lữ đoàn: ” Tôi, 2/ Nguyễn Văn B, Trực ban d2, báo
cáo……… chấp hành lệnh CTTSSCĐ của Lữ đoàn, Tiểu đoàn 2 đang thực hiện các
biện pháp CTTSSCĐ cao. Hết”
6. Đôn đốc, theo dõi, tổng hợp tình hình các phân đội thực hiện nhiệm vụ
CTTSSCĐ để báo cáo với dt và báo cáo TB TaC Lữ đoàn.
VI. Nhận xét, chuyển VĐHL:
B. VĐHL 2: Thứ tự nội dung công việc của Chỉ huy Tiểu đoàn khi nhận
được tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – cao nhiệm vụ A.
I. Tuyên bố VĐHL và Thời gian:
– Thứ tự nội dung công việc của Chỉ huy Tiểu đoàn khi nhận được tín hiệu
CTTSSCĐ từ TX – cao nhiệm vụ A.
– Thời gian:…………..
II. Giảng lý thuyết:
A. Tiểu đoàn trưởng:
Sau khi nhận báo cáo của TB Tiểu đoàn:
1. Ra lệnh cho TB Tiểu đoàn truyền hoặc phát tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – cao
cho các đơn vị thuộc quyền.
2. Tiến hành hội ý chỉ huy Tiểu đoàn. Nội dung hội ý:
– Thông báo mệnh lệnh CTTSSCĐ từ TX – cao của Lữ đoàn trưởng.
– Sơ bộ thông báo tình hình địch (Nếu có).
– Trao đổi nhiệm vụ với Bí thư Đảng uỷ Tiểu đoàn và đề nghị một số biện pháp
lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ CTTSSCĐ từ TX – cao.
– Nắm lại tình hình cơ bản của Tiểu đoàn, phân công việc cần làm ngay với các
phó chỉ huy d.
3. Nghe TB d báo cáo kết quả truyền lệnh CTTSSCĐ cho các đơn vị.
4. Báo cáo với Lữ đoàn trưởng về truyền lệnh CTTSSCĐ của Tiểu đoàn( Qua
hệ thống thông tin nội bộ).
5. dt và CTV d nghe Lưt phổ biến nhiệm vụ ( tại SCH Lữ ).
6. Sau khi nhận nhiệm vụ triệu tập CH các đơn vị thuộc quyền lên SCH Tiểu
đoàn nhận nhiệm vụ.
7. dt giao nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc quyền:
Nội dung gồm:
– Nắm tình hình thực hiện lệnh CTTSSCĐ từ cấp phó CH d, TL và các đơn vị
thuộc quyền.
13
– Phổ biến nhiệm vụ Lưt giao cho Tiểu đoàn.
– Quy định một số biện pháp bảo đảm cho SSCĐ và phòng gian, bảo mật.
– Thông báo tình hình địch mới nhất.
– Giao nhiệm vụ cho các cấp phó, TL và các đơn vị thuộc quyền.
+ Quy định một số mốc thời gian chính.
+ Thời gian hoàn thành mọi công tác chuẩn bị.
8. Sau đó tập trung toàn Tiểu đoàn thông báo lệnh CTTSSCĐ của Lưt giao cho
đơn vị nội dung gồm:
– Phổ biến nhiệm vụ do Lưt giao cho Tiểu đoàn.
– Quy định một số biện pháp bảo đảm cho SSCĐ và phòng gian bảo mật.
– Thông báo tình hình địch mới nhất
– Kiểm tra, ra lệnh cho các đội công tác thực hiện nhiệm vụ, số còn lại làm công
tác chuẩn bị.
+ Quy định một số mốc thời gian chính:
– Thời gian hoàn thành mọi công tác chuẩn bị
– Thời gian tập trung ra vị trí hạ đạt MLHQ của d ( dt có thể hạ MLHQ cho
toàn d hoặc chỉ hạ MLHQ cho chỉ huy các đơn vị sau đó chỉ huy các đơn vị về tự hạ
dạt MLHQ cho đơn vị mình).
9. Tiểu đoàn trưởng và các phó chỉ huy Tiểu đoàn tiếp tục đôn đốc, chỉ huy đơn
vị làm công tác chuẩn bị, điều chỉnh bổ sung kế hoạch A, A2, A4.
– Tiểu đoàn trưởng trực tiếp chỉ huy đội mở niêm cất xe pháo.
10. dt chỉ huy d hành quân cơ động ra vị trí TQ mới.
11. Nghe cấp phó và chỉ huy các đơn vị báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
CTTSSCĐ và giải quyết các đề nghị của cấp dưới và chỉ thị các công việc tiếp theo
tại khu vực trú quân mới.
12. Phân công chỉ huy, đôn đốc kiểm tra các đơn vị căn cứ tình hình sau khi các
đơn vị báo cáo. dt phân công chỉ huy đôn đốc giúp đỡ các đơn vị tiếp tục thực hiện
các nội dung còn lại.
13. Họp Đảng uỷ ra Nghị quyết.
– Bí thư Đảng uỷ triệu tập hội nghị Đảng uỷ bàn biện pháp tập trung lãnh đạo
duy trì đơn vị ở trạng thái SSCĐ cao và chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng lên trạng thái
SSCĐ toàn bộ.
– Thực hiện công tác kiện toàn cán bộ chỉ huy và cán bộ Đảng.
14. Tổng hợp kết quả CTTSSCĐ báo cáo cấp trên. Sau khi nghe báo cáo tổng
hợp kết qủa thực hiện mệnh lệnh CTTSSCĐ của các đơn vị thuộc quyền.
– dt trực tiếp báo cáo với người chỉ huy cấp trên về kết quả chấp hành mệnh
lệnh CTTSSCĐ của đơn vị.
2. Chính trị viên Tiểu đoàn:
– Nhận báo cáo của TB d nhanh chóng cơ đông về phòng giao ban Tiểu đoàn
nghe hội ý.
– Trao đổi với dt
14
– Hội ý chỉ huy
– Sau khi dt giao nhiệm vụ cho cấp dưới xong, nêu một số yêu cầu chính về
CTĐ,CTCT.
– Sau khi dt giao nhiệm xong cho đơn vị (các tổ đội công tác) nêu một số yêu
cầu chính về CTĐ,CTCT.
– Động viên đơn vị thực hiện lệnh CTTSSCĐ.
– Duy trì đảng uỷ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CTTSSCĐ, ra Nghị
quyết lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ tiếp theo.
– Tổng hợp tình hình trao đổi với dt báo cáo cơ quan chính trị.
3. Phó Tiểu đoàn trưởng:
– Nhận báo cáo của TB dbộ, ra lệnh cho dbộ thực hiện nhiệm vụ.
– Giao nhiệm vụ cho TLTS.
– Nhận báo cáo của TB d về phòng giao ban Tiểu đoàn hội ý.
– Tập trung thành phần cán bộ cấp dưới, báo cáo dt, nghe dt giao nhiệm vụ.
– Kiểm tra quân số, VKTB đội TS thiết lập SCH nghe dt giao nhiệm vụ và chỉ
huy lực lượng đi trước thực hiện nhiệm vụ.
– Tổ chức đôn đốc đơn vị, đón quân DBĐV, VKTB, lập kế hoạch biên chế cấp
phát.
– Tổ chức huấn luyện bổ sung, hoàn chỉnh phương án chiến đấu tại chỗ phổ
biến cho các đơn vị, tổng hợp tình hình báo cáo dt.
4. Chính trị viên phó Tiểu đoàn
– Nhận báo cáo của TB d nhanh chóng cơ động về phòng giao ban d hội ý.
– Hội ý chỉ huy.
– Tổ chức lực lượng trông coi doanh trại, bảo đảm an toàn khu vực đóng quân
thường xuyên.
– Tổng hợp tình hình báo cáo dt và CTV d.
III. Nêu tình huống:
1. Thời gian TC:
2. Vị trí hiện tại của Tiểu đoàn.
3. Nhiệm vụ của d ( Chỉ huy d) thực hiện các nội dung công việc của
CTTSSCĐ.
IV. Xử trí:
– dt nêu tình huống, phổ biến nhiệm vụ.
– Tổ chức cho đơn vị thực hiện thảo luận tập trung.
– dt kết luận phương án luyện tập.
V. Luyện tập
– Tập trung chủ yếu vào hành động của dt.
A. Tiểu đoàn trưởng:
1. Ra lệnh cho TB Tiểu đoàn truyền hoặc phát tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – cao
cho các đơn vị thuộc quyền.
15
– Tình huống: Thời gian TC:
Tại phòng giao ban d TB d báo cáo dt lúc………nhận tín hiệu CTTSSCĐ từ TX
– cao nhiệm vụ A từ TB TaC Lữ đoàn. dt ra lệnh cho TB truyền lệnh CTTSSCĐ từ TX
– Cao cho toàn Tiểu đoàn.
– Xử trí:
+ dt chỉ thị cho TB d : ” Đ/c Trực ban chú ý, phát lệnh CTTSSCĐ lên cao cho
toàn đơn vị, thông báo cho đ/c CTV đúng……..dP, CTV p đúng………., có mặt tại
phòng giao ban để hội ý, các đ/c ct, CTV c, TL đúng ………..có mặt tại SCH Tiểu đoàn
nhận nhiệm vụ. Tổng hợp tình hình báo cáo TB TaC Lữ đoàn.
2. Tiến hành hội ý với CTV d và hội ý chỉ huy Tiểu đoàn:
– Tình huống: Thời gian TC:
Tại phòng giao ban d, các đồng chí phó chỉ huy đã có mặt đúng thời gian quy
định. Nhiệm vụ của dt trao đổi với CTV d và hội ý chỉ huy
– Xử trí:
+ dt trao đổi với CTV d:
Thưa đồng chí lúc…….ngày hôm nay Lưt đã ra lệnh chuyển toàn bộ Tiểu đoàn
lên TTSSCĐ cao, phá niêm toàn bộ TBVC vận chuyển ra khu vực sơ tán của d
tại ……………, căn cứ vào mệnh lệnh của Lưt, để bảo đảm cho đơn vị hoàn thành
nhiệm vụ tôi trao đổi với đ/c thứu tự nội dung CTTSSCĐ như sau:
– Tăng cường lực lượng tuần tra canh gác bảo vệ an toàn các mục tiêu quan
trọng như SCH, Khu A KT.
– Tổ chức lực lượng đi trước chuẩn bị SCH.
– Tổ chức phá niêm cất toàn bộ VKTB, xe, pháo, tiếp nhận xăng dầu do Lữ
đoàn cấp.
– Bốc xếp đạn dược, LTTP lên xe.
– Tiếp nhận TBVC bổ sung cho đơn vị khi có lệnh.
* Đ/c xem cần bổ sung thống nhất những vấn đề gì về nội dung nữa không. Nếu
không tôi xin thống nhất nội dung hội ý chỉ huy.
+ Công bố lệnh CTTSSCĐ
+ Phổ biến nhũng công việc cần làm ngay
+ Phân công phụ trách các mặt công tác
+ Phổ biến một số mốc thời gian chính
+ Phương pháp hội ý: Từng người, từng nội dung do tôi chủ trì, đồng chí có ý
kiến gì không?
* Tiểu đoàn trưởng duy trì hội ý chỉ huy
– Thưa các đ/c lúc……ngày hôm nay tôi nhận được lệnh của Lưt chuyển toàn bộ
d ta từ TTSSCĐ TX lên TTSSCĐ cao nhiệm vụ A. Căn cứ vào mệnh lệnh CTT của
Lưt và tình hình thực tế của đơn vị, sau khi trao đổi với CTV xong. Tôi xin phổ biến
những công việc cần làm ngay:
+ Tăng cường tuần tra canh gác chặt chẽ xung quanh đơn vị, tổ chức canh gác
an toàn mục tiêu đảm nhiệm.
16
+ Triển khai lực lượng đi trước chuẩn bị SCH tại khu vực sơ tán.
+ Làm tốt công tác chuẩn bị mọi mặt, tổ chức phá niêm VKTB, bốc xếp lên xe
đúng theo kế hoạch.
+ Nắm chắc nhiệm vụ các tổ đội công tác, triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế
hoạch. Tiếp nhận vật chất do Lữ đoàn bổ sung, sẵn sàng cơ động khi có lệnh.
Sau đây tôi phân công các đồng chí chỉ huy
+ Đ/c dP sẵn sàng chỉ huy lực lượng đi trước chuẩn bị SCH cơ bản. Tổ chức kíp
trực ban, tăng cường tuần tra canh gác bảo đảm an toàn khu vực trú quân. Triển khai
cấp phát VKTB, LTTP, VC cho các đơn vị. Thay tôi chỉ huy d CTTSSCĐ khi tôi đi
nhận nhiệm vụ.
+ Đ/c CTVp: chỉ huy lực lượng trông coi doanh trại, trước mặt theo dõi và chỉ
huy đơn vị nhận và bốc xếp đạn lên xe, giúp CTV thực hiện một số biện pháp
CTĐ,CTCT được phân công.
+ Đ/c CTV: Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động CTĐ,CTCT, nắm chắc tình
hình tư tưởng của đơn vị.
+ Tôi chỉ huy chung toàn bộ hoạt động công tác quân sự. Trực tiêps chỉ đạo phá
niêm cất VKTB.
– Một số mốc thời gian chính:
+ Thời gian nghe tôi giao nhiệm vụ:
+ Thời gian triển khai xong lực lượng tuần tra canh gác.
+ Thời gian đi TS, kiểm tra, triển khai khu sơ tán.
+ Thời gian bắt đầu hành quân.
Hết!
3. Nghe TB d báo cáo kết quả truyền lệnh CTTSSCĐ cho các đơn vị.
4. Báo cáo với Lữ đoàn trưởng về truyền lệnh CTTSSCĐ của Tiểu đoàn( Qua
hệ thống thông tin nội bộ).
– Tình huống: Thời gian TC:
Tại phòng giao ban d, dt đã trao đổi và hội ý với CTV xong. Nhiệm vụ của dt
báo cáo với Lưt về truyền lệnh CTTSSCĐ của Tiểu đoàn.
– Xử trí:
+ dt báo cáo với Lưt về truyền lệnh CTTSSCĐ:
” Báo cáo Lưt lúc………..d2 nhận được lệnh CTTSSCĐ từ thường xuyên lên cao
nhiệm vụ A. Hiện d đang áp dụng mọi biện pháp đưa đơn vị lên trạng thái SSCĐ cao.
Hết “.
5. dt và CTV d nghe Lưt phổ biến nhiệm vụ ( tại SCH Lữ ).
6. Sau khi nhận nhiệm vụ triệu tập CH các đơn vị thuộc quyền lên SCH Tiểu
đoàn nhận nhiệm vụ.
7. dt giao nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc quyền:
– Tình huống: Thời gian TC:
Tại phòng giao ban d, thành phần nghe phổ biến nhiệm vụ đã có mặt đầy đủ. dt
giao nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc quyền.
– Xử trí:
17
Các đ/c chú ý! Ngày hôm nay tôi nhận được lệnh báo động của Lữ đoàn chuyển
toàn bộ Tiểu đoàn ta lên trạng thái SSCĐ cao nhiệm vụ A. Sau đây tôi xin thông báo
tình hình địch (nếu có).
– Trước hết tôi xin triển khai một số công việc chính. Đề nghị đ/c dP báo cáo
tình hình hoạt động của đơn vị và kiền nghị những biện pháp cần thiết để thực hiện
mệnh lệnh CTTSSCĐ.
– Qua ý kiến của dP và căn cứ mệnh lệnh của Lưt sau khi thống nhất một số
biện pháp trong CTTSSCĐ với đ/c CTV để đảm bảo cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ
tôi quy định một số biện pháp bảo đảm an toàn, phòng gian bảo mật và triển khai một
số công việc chính cho các đơn vị như sau.
+ Tăng cường tuần tra canh gác bảo đảm an toàn khu vực đóng quân TX và khu
vực đóng quân mới.
+ Tổ chức phá niêm, móc xe pháo, bốc xếp toàn bộ LTTP lên xe, tiếp nhận VC
bổ sung, hành quân đến khu vực sơ tán an toàn tuyệt đối.
+ Quá trình thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn, bí mật, tránh để lộ phiên hiệu
đơn vị, bảo đảm an toàn tuyệt đối về người và VKTB.
+ Căn cứ và nhiệm vụ Lữ đoàn giao cho, tôi giao nhiệm vụ cho các đơn vị
thuộc quyền như sau:
+ Đ/c dp: Tổ chức ngay lực lượng đi trước kiểm tra khu sơ tán và chuẩn bị
SCH, đúng……… phải chuẩn bị xong tại SCH cơ bản và báo cáo tôi để tôi di chuyển
SCH thường xuyên.
+ Đ/c TLTS phụ trách đội tuần tra canh gác, tổ chức tuần tra canh gác bảo đảm
an toàn khu vực đóng quân, kiểm tra và giúp đỡ các đơn vị làm tốt công tác chuẩn bị,
xây dựng kế hoạch đề nghị bổ sung và cấp phát khí tài TS KT cho các đơn vị trong d.
+ Đ/c TLHC: Phụ trách bốc xếp vật chất HC, kiểm tra toàn bộ lượng dự trữ
SSCĐ, tổ chức bốc xếp VCHC của d phân chia cho các đơn vị.
+ Đ/c NVQK, NVXX: Nắm chắc tình hình VK, xe pháo, lập kế hoạch đề nghị
Lữ đoàn bổ sung trang bị VC, tiếp nhận cấp phát cho các đơn vị làm tốt công tác
chuẩn bị, chuẩn bị đầy đủ yếu tố KT bảo đảm cho cơ động.
+ Đ/c TLTT kiểm tra giúp đỡ làm tốt công tác chuẩn bị nắm chắc lực lượng,
phương tiện TTLL, lập kế hoạch đề nghị cấp phát bổ sung khí tài TTLL cho các đơn
vị.
+ Các Đại đội 4, 5, 6, bCH/d nhanh chóng làm tốt công tác chuẩn bị hình thành
các tổ công tác, bốc xếp toàn bộ VCTB, khí tài đạn dược, móc pháo, cơ động ra vị trí
dàn đội hình tại trục đường cổng chính ra khu B KT.
– Một số mốc thời gian chính:
+ Thời gian nghe dt giao nhiệm vụ cho các tổ đội công tác…………
+ Thời gian đi thiết lập SCH tại khu vực sơ tán………………………….
+ Thời gian nhận xăng dầu, đạn dược……………………………………….
+ Thời gian tiếp nhận bổ sung, VKTB, VCHC…………………………..
+ Thời gian hoàn thành mọi công tác chuẩn bị…………………………..
+ Thời gian họp Đảng uỷ………………………………………………………..
18
+ Thời gian tập trung nghe dt triển khai kế hoạch cơ động………….
+ Thời gian nghe dt hạ MLHQ………………………………………………..
+ Thời gian rời khỏi doanh trại………………………………………………..
+ Thời gian báo cáo tại khu vực sơ tán của các đơn vị:
Đại đội 4 từ………………….đến……………..
Đại đội 5 từ………………….đến……………..
Đại đội 6 từ………………….đến……………..
Tiểu đoàn bộ từ…………….đến……………..
+ Thời gian tổng hợp kết quả CTTSSCĐ báo cáo trên.
* Sau đây đ/c CTV nêu một số yêu cầu chính về CTĐ,CTCT trong CTTSSCĐ.
– Tôi kết luận:
+ Vị trí CH của tôi tại khu B KT
+ Đ/c CTV chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động CTĐ,CTCT trong đơn vị. Giúp
đỡ cP5, đ/c CTV P thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của CTV, theo dõi giúp đỡ
cP6, chỉ huy lực lượng trông coi doanh trại.
+ Đ/c dP phụ trách bộ phận đi trước chuẩn bị SCH và sẵn sàng thay thế tôi,
giúp đỡ theo dõi dbộ.
Đ/c nào chưa rõ ở lại gặp tôi!
8. Tập trung toàn d ( Theo đội hình các đội công tác) giao nhiệm vụ cho Tiểu
đoàn.
9. Tiểu đoàn trưởng chỉ huy Tiểu đoàn hành quân đến vị trí sơ tán.
– Tình huống: Thời gian TC:
Tại vị trí dàn đội hình HQ của Tiểu đoàn, các đơn vị đã tổ chức dàn đội hình
HQ xong.
– Nhiệm vụ của dt, hạ MLCĐ chỉ huy d hành quân cơ động ra khu vực sơ tán.
– Xử trí:
+ dt kiểm tra việc bốc xếp VC lên xe, dàn đội hình hành quân.
+ dt trực tiếp kiểm tra việc bốc xếp đầy đủ vật chất trang bị trên xe, cự ly dàn
đội hình HQ của các đơn vị trong d.
+ Sau khi kiểm tra xong tập trung đơn vị hạ MLCĐ.
* Hạ mệnh lệnh hành quân và chỉ huy hành quân
+ Nhiệm vụ Hành quân:
+ Đường Hành quân:
+ Hướng Hành quân:
+ Cự ly hành quân:
+ Tốc độ:
+ Đội hình hành quân:
+ Giãn cách:
+ Phân công chỉ huy:
+ Ký tín ám hiệu hành quân:
+ LL bằng tín hiệu và VTĐ trực canh.:
+ Dự kiến tình huống:
19
+ Tổ chức chỉ huy:
10. Nghe dP và chỉ huy các đơn vị thuộc quyền báo cáo kết quả thực hiện lệnh
CTTSSCĐ.
11. Phân công chỉ huy, đôn đốc kiểm tra các đơn vị.
12. Dự họp Đảng uỷ ra Nghị quyết.
14. Tổng hợp kết quả CTTSSCĐ báo cáo cấp trên.
– Tình huống: Thời gian TC:
Tại khu vực sơ tán, đơn vị đã hoàn thành các nội dung công việc CTTSSCĐ
sẵn sàng nhận nhiệm vụ tiếp theo.
Nhiệm vụ của dt tổng hợp tình hình báo cáo Lữ đoàn trưởng.
” Báo cáo Lưt, chấp hành mệnh lệnh của đ/c d2 đã thực hiện đầy đủ các biện
pháp CTTSSCĐ cao, Tiểu đoàn đã cơ động toàn bộ quân số, VKTB ra khu sơ tán.
Quá trình cơ động chặt chẽ, an toàn, đến đúng thời gian quy định, hiện đơn vị đang
hoàn thành công việc tại khu vực sơ tán. Tư tưởng bộ đội tốt sẵn sàng nhận nhiệm
vụ”.
VI. Nhận xét, chuyển VĐHL.
C. VĐHL3: Thứ tự nội dung công việc của đơn vị khi nhận tín hiệu
CTTSSCĐ từ TX- cao nhiệm vụ A.
I. Tuyên bố VĐHL và thời gian:
Thứ tự nội dung công việc của đơn vị khi nhận tín hiệu CTTSSCĐ từ TX- cao
nhiệm vụ A.
Thời gian:……………..
II. Giảng lý thuyết
1. Khi nghe tín hiệu, hiệu lệnh của trực ban hoặc của dt các đơn vị nhanh chóng
đưa bộ đội ( mang theo VC, TB cá nhân) trật tự đến vị trí tập trung toàn d ( Theo đội
hình các đội công tác của d).
– Cấp d thường xuyên gồm các đội công tác sau.
+ Đội 1: Đội mở niêm VKTB gồm các tổ: Tổ mở niêm xe, pháo, súng BB.
+ Đội 2: Đội bốc xếp đạn.
+ Đội 3: Đội bốc xếp VC HC gồm các tổ: Tổ bốc xếp LTTP, vật chất quân
trang, vật chất quân y.
+ Đội 4: Đội Trinh sát khu trú quân.
+ Đội 5: Đội tuần tra canh gác.
2. Nghe dt hạ mệnh lệnh CTTSSCĐ phổ biến quy định và các biện pháp bảo
đảm SSCĐ và phòng gian bảo mật, thông báo tình hình địch mới nhất.
Ra lệnh cho các đội công tác thực hiện nhiệm vụ.
3. Người phụ trách các tổ đội công tác chỉ huy từng tổ đội nhanh chóng cơ động
đến vị trí thực hiện nhiệm vụ như kế hoạch đã phân công.
– dt chỉ huy đội mở niêm cất xe pháo.
– dP trực tiếp chỉ huy bộ phận trinh sát khu vực trú quân.
– CTVd chỉ huy bàn giao doanh trại, gọi các quân nhân vắng mặt về đơn vị.
20
– TL đầu ngành kiểm tra giúp đỡ các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ.
4. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ các tổ đội công tác về vị trí tập trung nghe hạ
đạt MLHQ và hành quân cơ động.
III. Nêu tình huống
1. Thời gian tác chiến.
2. Vị trí của d tại doanh trại và khu B
3. Nhiệm vụ của d: thực hiện nhiệm vụ theo các tổ đội công tác.
IV. Xử trí
1. dt nêu tình huống, phổ biến nhiệm vụ để các đồng chí cán bộ nắm và thực
hiện.
2. dt tổ chức cho đơn vị thực hiện, nắm chắc tình huống và bàn biện pháp xử
trí.
3. dt kết luận phương án tập.
V. Luyện tập
1. dt giao nhiệm vụ cho đơn vị ( Theo đội hình các đội công tác).
– Tình huống:
Thời gian tác chiến.
Tại sân chào cờ Tiểu đoàn đã tập trung ( Theo đôi hình các đội công tác).
Nhiệm vụ dt: giao nhiệm vụ cho các đội công tác:
– Xử trí:
dt giao nhiệm vụ: ” Thưa các đ/c lúc…….. d đã nhận được lệnh CTTSSCĐ lên
cao nhiệm vụ A. Để bảo đảm cho d hoàn thành nhiệm vụ. Một số quy định về phòng
gian bảo mật, tình hình địch và nhiệm vụ của đơn vị như đã phổ biến cho chỉ huy các
đơn vị, lưu ý các đội công tác nhanh chóng thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch đã xác
định. Đội trinh sát khu trú quân do đồng chí dP chỉ huy nhanh chóng trinh sát khu vực
sơ tán. Đội tuần tra canh gác do TLTS chỉ huy tổ chức tuần tra canh gác chặt chẽ tại
khu vực trú quân bảo đảm an toàn tuyệt đối trong quá trình CTTSSCĐ và khu trú
quân ở khu vực sơ tán. Đội mở niêm cất VKTB do tôi chỉ huy nhanh chóng phá niêm
cất pháo, bốc xếp toàn bộ 0,25 cơ số đạn. Đội bốc xếp LTTP, vật chất hậu cần, quân
trang lên xe. Đội tiếp nhận vật chất bổ sung, đội trông coi doanh trại công việc tiến
hành khẩn trương bí mật.
Một số mốc thời gian chính:
– Thời gian xếp đạn từ……….đến………..
– Thời gian tiếp nhận bổ sung từ ……………đến…………….
– Thời gian hoàn thành mọi công tác chuẩn bị.
– Thời gian nghe phổ biến kế hoạch cơ động.
– Thời gian tập trung ra vị trí hạ mệnh lệnh hành quân.
– Thời gian bắt đầu hành quân.
2. Các đội công tác thực hiện nhiệm vụ ( dt tập trung đội mở niêm cất VKTB ).
– Tình huống:
21
Thời gian tác chiến:
Tại doanh trại và khu B KT, đội mở niêm cất VKTB quân số đầy đủ, sẵn sàng
thực hiện nhiệm vụ mở niêm cất. Nhiệm vụ của đơn vị: mở niêm cất VKTB.
– Xử trí:
+ Chỉ huy đội mở niêm cất phá niêm xe, pháo, cơ động ra nhà xe pháo phổ biến
một số quy định. ” Để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, cấm
không được hút thuốc lá, tắt điện thoại di động, tuyệt đối không được mang theo
những vật gây cháy như diêm, bật lửa. Quân tư trang cá nhân xếp bên phải pháo, súng
BB mang theo người.
Nội dung phải tiến hành như sau:
– Phá niêm cất xe gồm 12 bước:
– Phá niêm cất pháo gồm:
+ Kiểm tra hệ thống hành quân, hơi lốp, quay bánh kiểm tra xem có kẹt không,
kiểm tra xiết chặt hệ thống ốc, hệ thống hành quân.
+ Kích phá bệ kê pháo về vị trí hành quân.
+ Kiểm tra liên kết chằng buộc các vị trí cho hành quân.
+ Đẩy pháo ra vị trí chuẩn bị móc pháo.
+ Móc pháo vào xe, rời khỏi vị trí khi có lệnh.
– Tổng thời gian: 12 phút/1 khẩu.
– Phương pháp tiến hành: các tổ cùng tiến hành đồng thời sau khi hoàn thành
báo cáo dt.
– Nhận báo cáo của các tổ trưởng, tiếp tục tổ chức bốc xếp vật chất, đưa xe về
vị trí dàn đội hình hành quân.
3. Hành động của các tổ công tác khác tiếp tục thực hiện theo kế hoạch dưới sự
chỉ huy của tổ trưởng ( có giáo án riêng).
VI. Nhận xét, chuyển VĐHL:
PHẦN 3: KẾT THÚC HUẤN LUYỆN
1. Lệnh thu hồi trang bị vật chất
2. Nhận xét
a. Nêu lại mục đích – Yêu cầu – Nội dung (phần 1)
b. Nhận xét mạnh, yếu.
* Mạnh:
– Đối với cán bộ:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
– Đối với phân đội:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
* Yếu:
22
– Đối với cán bộ:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
– Đối với phân đội:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
– Kết
luận : ………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………
……….
3. Chỉ thị những công việc cần làm tiếp theo:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
23
QUÂN KHU 2
LỮ ĐOÀN 168
PHƯƠNG ÁN
24
LUYỆN TẬP CHUYỂN TTSSCĐ
Đề mục: Tiểu đoàn pháo binh xe kéo CTTSSCĐ từ TX – Cao nhiệm vụ A
TIỂU ĐOÀN TRƯỞNG
Thiếu tá Nguyễn Đức Hoà
PHẦN 1: Ý ĐỊNH LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Mục đích: Nhằm luyện tập cho cán bộ HSQ – CS nắm vững nội dung công
việc của từng cá nhân và phân đội trong CTTSSCĐ từ TX – Cao.
– Nâng cao trình độ tổ chức chỉ huy cho cán bộ các cấp, trình độ hiệp đồng của
các tổ đội công tác và từng cá nhân trong thực hiện công việc theo chức trách khi
CTTSSCĐ lên cao.
2. Yêu cầu:
– Nắm vững chức trách của từng người và phân đội trong CTTSSCĐ.
– SSCĐ cao, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định.
– Bảo đảm an toàn tuyệt đối về người và VC, trang bị.
II. NỘI DUNG
VDHL1: Hành động của trực ban d, chỉ huy nhận tín hiệu CTTSSCĐ từ TXcao.
VĐHL2: Công bố lệnh CTT và giao nhiệm vụ cho đơn vị.
VĐHL3: Hành động của các tổ đội công tác khi thực hiện các biện pháp
CTTSSCĐ.
25
– Ngày …… tháng ……. năm 2010 b. Phê duyệt tại : – Thời gian : – Ngày …… tháng ……. năm 20103. Nội dung phê duyệt : a. Phần nội dung giáo án : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… b. Phần thực hành thực tế huấn luyện và đào tạo : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 4. Kết luận : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… LỮ ĐOÀN TRƯỞNGPHẦN 1 : Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆNI. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : 1. Mục đích : Nhằm huấn luyện và đào tạo cho cán bộ từ Trung đội phó đến Tiểu đoànhiểu rõ khái niệm và nắm chắc những lao lý những trạng thái SSCĐ và phương phápCTTSSCĐ. Làm cơ sở đào tạo và giảng dạy thứ tự việc làm khi CTTSSCĐ, nâng cao khảnăng SSCĐ và rèn luyện tác phong, bản lĩnh chỉ huy. 2. Yêu cầu : – Nắm vững pháp luật những trạng thái SSCĐ và giải pháp CTTSSCĐ, thờigian CTTSSCĐ.II. NỘI DUNG : – Các trạng thái SSCĐ – Phương pháp CTTSSCĐ và thời hạn chuyển TTSSCĐIII. THỜI GIAN : 00.30 IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP : 1. Tổ chức : Lấy Tiểu đoàn làm đơn vị chức năng huấn luyện và đào tạo do Tiểu đoàn trưởng trực tiếphuấn luyện. 2. Phương pháp : Huấn luyện theo chiêu thức diễn giải, thuyết trình, nghiên cứu và phân tích. V. THÀNH PHẦN : Cán bộ d, c, TLd. bt, bp. VI. ĐỊA ĐIỂM : Tại doanh trại đơn vịVII. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM : 1. Bãi tập : Phòng giao ban của Tiểu đoàn và thao trường đào tạo và giảng dạy của đơn vị chức năng. 2. Vật chất : – Giáo án bài giảng được phê chuẩn. – KH chuyển TTSSCĐ ( Tập ) của đơn vị chức năng. PHẦN 2 : THỰC HÀNH HUẤN LUYỆNA. THỦ TỤC THAO TRƯỜNG1. Tập trung đơn vị chức năng : – Kiểm tra quân số, VC, Trang bị. – Báo cáo cấp trên ( nếu có ) 2. Phổ biến lao lý – Phạm vi nghỉ giải lao – Giữ gìn vệ sinh thao trường – Khu vực vệ sinh3. Quy định chiến đấu tại chỗ : Khi HL có trường hợp xảy ra nhất nhấttheo xử trí của tôi. 4. Hạ khoa mục : – Mục đích – Yêu cầu – Nội dung – Thời gian – Tổ chức – Phương phápB. THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN TỪNG VĐHLI. Các trạng thái SSCĐ : 00.25 – Theo Chỉ lệnh 1662 / CL-QP : Bộ quốc phòng xác lập 4 TTSSCĐ cho LLVTnhân dân Nước Ta là : – SSCĐ liên tục – SSCĐ tăng cường – SSCĐ cao – SSCĐ toàn bộA. Trạng thái SSCĐ tiếp tục : 00.07 Khi bảo mật an ninh chính trị của quốc gia cơ bản không thay đổi nhưng cuộc đấu trannh chống ” DBHB “, đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới vùng biển, vùng trời quyền lợi quốc giadân tộc vẫn diễn ra liên tục, gay go, phức tạp. – Khi địch chưa có tín hiệu hoạt động giải trí quân sự chiến lược xâm phạm độc lập chủ quyềncủa quốc gia. – Cả nước hoạt động giải trí theo thời bình LLVT ở trạng thái SSCĐTXB. TTSSCĐ tăng cường – Khi bảo mật an ninh chính trị của quốc gia cơ bản vẫn không thay đổi nhưng trên một hướng, ( địa phương ) hay nhiều hướng, địa phương hoặc cả nước tình hình bảo mật an ninh chính trị, trật tự bảo đảm an toàn xã hội diễn biến phức tạp, có khả năng lực lượng phản động gây bạoloạn, cướp chính quyền sở tại, hoặc sẵn sàng chuẩn bị can thiệp từ bên ngoài để tương hỗ cho bọn phảnđộng trong nước. – Khi có hiện tượng kỳ lạ địch chuẩn bị sẵn sàng cấm vận, vây hãm phong tỏa đường thủy, đường không, lấn chiếm biên giới, hải đảo, tập kích hoả lực. – Khi có triệu chúng địch sẵn sàng chuẩn bị tiến công xâm lược, LLVT phải chuyển lênTTSSCĐ tăng cường để sẵn sàng chuẩn bị triển khai những trách nhiệm chiến đấu. C. Trạng thái SSCĐ cao : – Khi bảo mật an ninh chính trị trên một hướng, ( địa phương ) hay nhiều hướng, địaphương hoặc cả nước tình hình bảo mật an ninh chính trị, trật tự bảo đảm an toàn xã hội diễn biến phứctạp, có rủi ro tiềm ẩn lực lượng phản động gây bạo loạn, cướp chính quyền sở tại, hoặc địchchuẩn bị can thiệp từ bên ngoài để tương hỗ cho bọn phản động trong nước. – Khi có rủi ro tiềm ẩn địch sẵn sàng chuẩn bị cấm vận, vây hãm phong tỏa đường thủy, đườngkhông, lấn chiếm biên giới, hải đảo, tập kích hoả lực. – Khi có triệu chúng địch sẵn sàng chuẩn bị tiến công xâm lược, LLVT phải chuyển lênTTSSCĐ cao để nhanh gọn thực thi những trách nhiệm chiến đấu hoặc thi hành lệnhban bố khẩn cấp, thiết quân luật, giới nghiêm, động viên cục bộ. D. Trạng thái SSCĐ hàng loạt : – Khi bảo mật an ninh chính trị trên một hướng, địa phương, khu vực, hay nhiều hướng, địa phương, khu vực hoặc cả nước bị đe doạ nghiêm trọng, tình hình bảo mật an ninh chính trịdiễn biến rất phức tạp, nhiều rủi ro tiềm ẩn lực lượng tì phản động gây bạo loạn, cướpchính quyền, hoặc địch sẵn sàng chuẩn bị can thiệp từ bên ngoài để tương hỗ cho bọn phản độngnội địa. – Khi có rủi ro tiềm ẩn địch chuẩn bị sẵn sàng cấm vận, vây hãm phong tỏa đường thủy, đườngkhông, lấn chiếm biên giới, hải đảo, tập kích hoả lực. – Khi biết đúng chuẩn địch chuẩn bị sẵn sàng tiến công xâm lược, LLVT phải nhanh chóngchuyển lên TTSSCĐ hàng loạt để nhanh gọn thực thi những trách nhiệm SSCĐ hoặc thihành lệnh công bố cuộc chiến tranh, thiết quân luật, giới nghiêm, tổng động viên. II. Phương pháp CTTSSCĐ và thời hạn : 00.05 A. Phương pháp CTTSSCĐ – Có 3 giải pháp : 1. Truyền qua đường trực ban, bằng tín hiệu phong bì ( Thường vận dụng khiCTTSSCĐ cho toàn quân hoặc một bộ phận LLVT trong thời hạn gấp ) 2. Ra lệnh cho SQ hướng truyền trực tiếp cho đơn vị3. Ra lệnh bằng VTĐ qua cơ yếu và TT khi cần CTT trực tiếp cho một vài đơnvị. * Ngoài ra đang điều tra và nghiên cứu giải pháp CTT bằng mạng vi tính và đường truyền. B. Thời gian CTTSSCĐ : – Thời gian CTTSSCĐ = Thời gian rời khỏi + Thời gian cơ động + Thời gianT. Khai. + Thời gian rời khỏi : 04.45 + Thời gian tiến hành : cấp d : 04.30 + Thời gian cơ động nhờ vào : Cự ly, vận tốc, đường xá, loại xe. PHẦN 3 : KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆNI. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : 1. Mục đích : Nhằm kiểm tra nhìn nhận hiệu quả giảng dạy của buổi học làm cơ sở nhận xét, rút kinh nghiệm tay nghề cho buổi đào tạo và giảng dạy sau đạt hiệu quả cao hơn. 2. Yêu cầu : Kiểm tra nhìn nhận đúng thực ra, trang nghiêm, ngặt nghèo. II. NỘI DUNG : 1. Khái niệm những trạng thái SSCĐ2. Phương pháp, thời hạn CTTSSCĐIII. THỜI GIAN : 00.10 IV. TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP : 1. Tổ chức : Lấy đội hình hàng loạt cán bộ để kiểm tra2. Phương pháp : – Giáo viên : Nêu nội dung kiểm tra, gọi cán bộ vấn đáp, nhận xét, bình điểm – Người kiểm tra : Trả lời nội dung câu hỏi, nghe nhận xét, bình điểmV. THÀNH PHẦNToàn bộ cán bộ trong biên chế của Tiểu đoànVI. ĐỊA ĐIỂMKiểm tra tại doanh trạiVII. BẢO ĐẢM : Theo lao lý. KẾT QUẢ KIỂM TRATTHọ và tênCấp ChứcĐơn vịbậcvụNội dung kiểm traKết quảĐ XLGhichúQUÂN KHU 2L Ữ ĐOÀN 168GI ÁO ÁNHUẤN LUYỆN CHUYỂN TTSSCĐBài 2 : Thứ tự nội dung việc làm của TB d, chỉ huy d và đơn vị chức năng khi nhận tín hiệuCTTSSCĐ từ TX – CaoTIỂU ĐOÀN TRƯỞNGThiếu tá Nguyễn Đức HoàNgày …… tháng ……. năm 2010PH Ê DUYỆTCỦA LỮ ĐOÀN TRƯỞNG1. Phê duyệt giáo án : HUẤN LUYỆN CTTSSCĐBài : Thứ tự nội dung việc làm của TB d, chỉ huy d và đơn vị chức năng khi nhận tín hiệuCTTSSCĐ từ TX – CaoCủa đ / c Nguyễn Đức Hoà, Thiếu tá, Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn 22. Địa điểm phê duyệta. Thông qua tại thực địa : – Thời gian : – Ngày …… tháng ……. năm 2010 b. Phê duyệt tại : – Thời gian : – Ngày …… tháng ……. năm 20103. Nội dung phê duyệt : a. Phần nội dung giáo án : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… b. Phần thực hành thực tế giảng dạy : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 4. Kết luận : ………………………………………………………………………………………………………………………… Hoàn thành mọi công tác làm việc chuẩn bị sẵn sàng : Tổ chức huấn luyện và đào tạo : LỮ ĐOÀN TRƯỞNGPHẦN 1 : Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆNI. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : 1. Mục đích : Nhằm giảng dạy cho cán bộ HSQ – CS nắm vững thứ tự côngviệc của Trực ban, chỉ huy và của từng cá thể tổ ( đội ) công tác làm việc trong CTTSSCĐ từTX – Cao. – Nâng cao trình độ tổ chức triển khai chỉ huy cho cán bộ những cấp, trình độ hiệp đồng củacác tổ đội công tác làm việc và từng cá thể trong triển khai việc làm theo chức trách khiCTTSSCĐ lên cao. 2. Yêu cầu : – Nắm vững chức trách của từng người trong CTTSSCĐ từ TX – cao. – Luyện tập cơ bản mạng lưới hệ thống, thuần thục việc làm của từng cá thể trongCTTSSCĐ từ TX – cao. – SSCĐ cao, nghiêm chỉnh chấp hành những lao lý, bảo vệ bảo đảm an toàn tuyệt đốivề người và VC, trang bị. II. NỘI DUNGVDHL1 : Thứ tự nội dung việc làm của Trực ban Tiểu đoàn khi nhận được tínhiệu CTTSSCĐ từ TX – cao. VĐHL2 : Thứ tự nội dung việc làm của chỉ huy và đơn vị chức năng khi nhận được tínhiệu CTTSSCĐ từ TX – cao. III. THỜI GIAN : 02.00 IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP1. Tổ chức : Lấy Tiểu đoàn làm đơn vị chức năng giảng dạy do Tiểu đoàn trưởng trực tiếphuấn luyện. 2. Phương pháp : Huấn luyện theo chiêu thức đội ngũ giải pháp : 1. Tuyên bố VĐHL và thời gian2. Giảng nguyên tắc3. Nêu tình huống4. Bàn cách xử trí5. Tổ chức luyện tập6. Nhận xét, chuyển VĐHLLuyện tập phân đoạn và tổng hợp theo giải pháp tập giải pháp. V. THÀNH PHẦNToàn bộ quân số, VC, VKTB theo biên chế của Tiểu đoàn. VI. ĐỊA ĐIỂMTại doanh trại đơn vị chức năng và thao trường huấn luyện và đào tạo của đơn vịVII. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM : 1. Bãi tập : Luyện tập tổng hợp tại đơn vị chức năng. 102. Vật chất HL : – Vật chất, trang bị vừa đủ cho đào tạo và giảng dạy – Quân tư trang cá thể không thiếu, mang mặc phục trang dã ngoại. PHẦN 2 : THỰC HÀNH HUẤN LUYỆNA. THỦ TỤC THAO TRƯỜNG1. Tập trung đơn vị chức năng : – Kiểm tra quân số, VC, Trang bị. – Báo cáo cấp trên ( nếu có ) 2. Phổ biến pháp luật – Phạm vi nghỉ giải lao – Giữ gìn vệ sinh thao trường – Khu vực vệ sinh3. Quy định chiến đấu tại chỗ : Khi HL có trường hợp xảy ra nhất nhất theo xửtrí của tôi. 4. Hạ khoa mục : – Mục đích – Yêu cầu – Nội dung – Thời gianVĐHL1 : Thứ tự nội dung việc làm của Trực ban d khi nhận được tín hiệuCTTSSCĐ từ TX – cao1. Tuyên bố VĐHL và Thời gian : – Thứ tự nội dung việc làm của trực ban d khi nhận được tín hiệu CTTSSCĐtừ TX – cao trách nhiệm A. – Thời gian : …………. II. Giảng nguyên tắc : 1. Trực ban d nhận tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – cao trách nhiệm A của TB TaC / Lữđoàn. a. Ghi vào sổ nhật ký TB < Nội dung : Thời gian, tín hiệu, người truyền tín hiệu >. Ví dụ : ” Hồi ………. ngày ………. nhận được tín hiệu CTTSSCĐ TX – cao tư TBTaC Lữ đoàn. b. Nội dung báo cáo giải trình lại TB Tac Lữ đoàn : < Cấp bậc, họ tên, đơn vị chức năng, nội dung > Ví dụ : ” Tôi, thiếu uý Nguyễn Văn A, trực ban d2 báo cáo giải trình Chuyển TTSSCĐ từTX – Cao nhận đủ, Hết ” c. Nội dung báo cáo giải trình dt ( TCH ) Ví dụ : ” Báo cáo đ / c dt hồi …………… ngày …………. tôi nhận được lệnhCTTSSCĐ TX – cao từ TB TaC Lữ đoàn ” 2. Nhận thông tư của dt ( TCH ) phát lệnh báo động toàn d. 3. Mời CTV d và những phó chỉ huy lên hội ý : ” Báo cáo đ / c CTV đúng ………. đ / c xuất hiện tại phòng giao ban Tiểu đoàn hội ý. ” 4. Tổng hợp tình hình báo cáo giải trình dt và TB TaC Lữ đoàna. Báo cáo chỉ huy : 11 ” Báo cáo dt, lúc ……… chấp hành lệnh của đ / c, tôi đã phát lệnh CTT lên cao chotoàn d, đơn vị chức năng nhanh nhất ………. đơn vị chức năng châm nhất ………. Hiện nay toàn d đang thựchiện những giải pháp đưa đơn vị chức năng lên trạng thái SSCĐ cao. Hết ” b. Báo cáo TB TaC Lữ đoàn : ” Tôi, Thiếu uý Nguyễn Văn A TB d2 báo cáo giải trình : Lúc ……… chấp hành lệnh của Lữđoàn, d2 đang thực thi những giải pháp CTTSSCĐ cao theo kế hoạch, Hết ” 5. Theo dõi, đôn đốc những đơn vị chức năng thực thi trách nhiệm. III. Nêu tình huốngThời gian tác chiến lúc này là ………… tại vị trí Thường xuyên. ” Tôi Nguyễn Văn A Thiếu tá TB TaC Lữ đoàn truyền lệnh CTTSSCĐ từ TX cao cho toàn d, sau đây 01.15 xuất hiện tại khu sơ tán tổng hợp tình hình báo cáo giải trình ” IV. Xử trí trường hợp : dt trên cương vị TB TaC : ” Tôi, Nguyễn Văn A 1 / / TB TaC Lữ đoàn truyền lệnhCTTSSCĐ từ TX – cao cho toàn dTC cho lớp học triển khai. V. Luyện tập1. Nhận tín hiệu CTTSSCĐ – Tình huống : Thời gian TC + Tại phòng trực ban Tiểu đoàn nhận được lệnh của TB TaC Lữ đoàn ” Trựcban d2 nhận lệnh : Tôi Nguyễn Văn A 1 / / Trực ban tác chiến Lữ đoàn truyền lệnh toànLữ đoàn chuyển trạng thái SSCĐ từ TX lên cao trách nhiệm A 13.30 ngày …….. ” – Xử trí : Trực ban d nhận tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – cao trách nhiệm A, ghi vàosổ nhật ký TB, báo cáo giải trình lại trực ban tác chiến Lữ đoàn, đã nhận đủ tín hiệu CTTSSCĐ : ” Tôi, 2 / Nguyễn Văn A Trực ban d2 báo cáo giải trình nhận đủ lệnh CTTSSCĐ từ TX lên caonhiệm vụ A, Hết “. 2. Báo cáo dt, nhận thông tư của dt : – Tình huống : Thời gian Tác chiến, tại phòng trực ban d, đ / c TB đã báo cáo giải trình lạiTB TaC Lữ đoàn xong. – Xử trí : TB d báo cáo giải trình dt : ” Báo cáo dt Lúc 13.30 ngày 03.03.2009 tôi nhậnđược lệnh CTTSSCĐ từ liên tục lên cao trách nhiệm A từ TB TaC Lữ đoàn. Hết ” TB d nhận thông tư của dt nắm chắc trách nhiệm dt giao và triển khai. 3. Mời những đ / c chỉ huy Tiểu đoàn lên hội ý : – Tình huống : Thời gian TC. ………. sau khi trực ban d báo cáo giải trình dt và nghe dt chỉthị ” Mời đ / c CTV đúng …………, dP. CTVP d đúng ……….. xuất hiện tại phòng giao banTiểu đoàn để hội ý. ” 4. Truyền lệnh CTTSSCĐ của dt xuống những đơn vị chức năng thuộc quyền. – Tình huống : Thời gian TC. …………… TB d đã triển khai xong thông tư của dt, mời những đ / c phó chỉ huy Tiểu đoàn lên hội ý. Nhiệm vụ của TB d truyền lệnhCTTSSCĐ của dt xuống những đơn vị chức năng thuộc quyền. – Xử trí : ” 1 hồi còi dài + 3 tiếng liên tục trong 1 phút “. Tiểu đoàn báo độngCTTSSCĐ từ liên tục lên cao trách nhiệm A. Đúng ……….. những đ / c ct ‘, CTVc. TLcó mặt tại phòng giao ban Tiểu đoàn nhận trách nhiệm. ” 125. Tổng hợp tình hình truyền lệnh CTTSSCĐ báo cáo giải trình dt và TB TaC Lữ đoàn. – Thời gian TC : …………. Sau khi đã thực thi xong thông tư của dt, đến thời gianquy định TB d tổng hợp báo cáo giải trình dt và TB TaC Lữ đoàn. – Xử trí : Báo cáo dt : ” Báo cáo dt, lúc ……….. chấp hành mệnh lệnh của đ / c tôiđã phát lệnh CTTSSCĐ từ TX – cao cho toàn Tiểu đoàn. Đơn vị nhanh nhất ……… đơnvị chậm nhất ……. Hiện nay toàn Tiểu đoàn đang thực thi những giải pháp CTTSSCĐ từTX – Cao. Hết ” + Báo cáo TB TaC Lữ đoàn : ” Tôi, 2 / Nguyễn Văn B, Trực ban d2, báocáo ……… chấp hành lệnh CTTSSCĐ của Lữ đoàn, Tiểu đoàn 2 đang triển khai cácbiện pháp CTTSSCĐ cao. Hết ” 6. Đôn đốc, theo dõi, tổng hợp tình hình những phân đội thực thi nhiệm vụCTTSSCĐ để báo cáo giải trình với dt và báo cáo giải trình TB TaC Lữ đoàn. VI. Nhận xét, chuyển VĐHL : B. VĐHL 2 : Thứ tự nội dung việc làm của Chỉ huy Tiểu đoàn khi nhậnđược tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – cao trách nhiệm A.I. Tuyên bố VĐHL và Thời gian : – Thứ tự nội dung việc làm của Chỉ huy Tiểu đoàn khi nhận được tín hiệuCTTSSCĐ từ TX – cao trách nhiệm A. – Thời gian : ………….. II. Giảng lý thuyết : A. Tiểu đoàn trưởng : Sau khi nhận báo cáo giải trình của TB Tiểu đoàn : 1. Ra lệnh cho TB Tiểu đoàn truyền hoặc phát tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – caocho những đơn vị chức năng thuộc quyền. 2. Tiến hành hội ý chỉ huy Tiểu đoàn. Nội dung hội ý : – Thông báo mệnh lệnh CTTSSCĐ từ TX – cao của Lữ đoàn trưởng. – Sơ bộ thông tin tình hình địch ( Nếu có ). – Trao đổi trách nhiệm với Bí thư Đảng uỷ Tiểu đoàn và ý kiến đề nghị 1 số ít biện pháplãnh đạo đơn vị chức năng thực thi trách nhiệm CTTSSCĐ từ TX – cao. – Nắm lại tình hình cơ bản của Tiểu đoàn, phân công việc cần làm ngay với cácphó chỉ huy d. 3. Nghe TB d báo cáo giải trình hiệu quả truyền lệnh CTTSSCĐ cho những đơn vị chức năng. 4. Báo cáo với Lữ đoàn trưởng về truyền lệnh CTTSSCĐ của Tiểu đoàn ( Quahệ thống thông tin nội bộ ). 5. dt và CTV d nghe Lưt phổ cập trách nhiệm ( tại SCH Lữ ). 6. Sau khi nhận trách nhiệm triệu tập CH những đơn vị chức năng thuộc quyền lên SCH Tiểuđoàn nhận trách nhiệm. 7. dt giao trách nhiệm cho những đơn vị chức năng thuộc quyền : Nội dung gồm : – Nắm tình hình thực thi lệnh CTTSSCĐ từ cấp phó CH d, TL và những đơn vịthuộc quyền. 13 – Phổ biến trách nhiệm Lưt giao cho Tiểu đoàn. – Quy định một số ít giải pháp bảo vệ cho SSCĐ và phòng gian, bảo mật thông tin. – Thông báo tình hình địch mới nhất. – Giao trách nhiệm cho những cấp phó, TL và những đơn vị chức năng thuộc quyền. + Quy định một số ít mốc thời hạn chính. + Thời gian hoàn thành xong mọi công tác làm việc sẵn sàng chuẩn bị. 8. Sau đó tập trung chuyên sâu toàn Tiểu đoàn thông tin lệnh CTTSSCĐ của Lưt giao chođơn vị nội dung gồm : – Phổ biến trách nhiệm do Lưt giao cho Tiểu đoàn. – Quy định một số ít giải pháp bảo vệ cho SSCĐ và phòng gian bảo mật thông tin. – Thông báo tình hình địch mới nhất – Kiểm tra, ra lệnh cho những đội công tác làm việc triển khai trách nhiệm, số còn lại làm côngtác sẵn sàng chuẩn bị. + Quy định một số ít mốc thời hạn chính : – Thời gian hoàn thành xong mọi công tác làm việc sẵn sàng chuẩn bị – Thời gian tập trung chuyên sâu ra vị trí hạ đạt MLHQ của d ( dt hoàn toàn có thể hạ MLHQ chotoàn d hoặc chỉ hạ MLHQ cho chỉ huy những đơn vị chức năng sau đó chỉ huy những đơn vị chức năng về tự hạdạt MLHQ cho đơn vị chức năng mình ). 9. Tiểu đoàn trưởng và những phó chỉ huy Tiểu đoàn liên tục đôn đốc, chỉ huy đơnvị làm công tác làm việc sẵn sàng chuẩn bị, kiểm soát và điều chỉnh bổ trợ kế hoạch A, A2, A4. – Tiểu đoàn trưởng trực tiếp chỉ huy đội mở niêm cất xe pháo. 10. dt chỉ huy d hành quân cơ động ra vị trí TQ mới. 11. Nghe cấp phó và chỉ huy những đơn vị chức năng báo cáo giải trình tình hình thực thi nhiệm vụCTTSSCĐ và xử lý những ý kiến đề nghị của cấp dưới và thông tư những việc làm tiếp theotại khu vực trú quân mới. 12. Phân công chỉ huy, đôn đốc kiểm tra những đơn vị chức năng địa thế căn cứ tình hình sau khi cácđơn vị báo cáo giải trình. dt phân công chỉ huy đôn đốc trợ giúp những đơn vị chức năng liên tục thực hiệncác nội dung còn lại. 13. Họp Đảng uỷ ra Nghị quyết. – Bí thư Đảng uỷ triệu tập hội nghị Đảng uỷ bàn giải pháp tập trung chuyên sâu lãnh đạoduy trì đơn vị chức năng ở trạng thái SSCĐ cao và sẵn sàng chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng lên trạng tháiSSCĐ hàng loạt. – Thực hiện công tác làm việc kiện toàn cán bộ chỉ huy và cán bộ Đảng. 14. Tổng hợp tác dụng CTTSSCĐ báo cáo giải trình cấp trên. Sau khi nghe báo cáo giải trình tổnghợp kết qủa thực thi mệnh lệnh CTTSSCĐ của những đơn vị chức năng thuộc quyền. – dt trực tiếp báo cáo giải trình với người chỉ huy cấp trên về hiệu quả chấp hành mệnhlệnh CTTSSCĐ của đơn vị chức năng. 2. Chính trị viên Tiểu đoàn : – Nhận báo cáo giải trình của TB d nhanh gọn cơ đông về phòng giao ban Tiểu đoànnghe hội ý. – Trao đổi với dt14 – Hội ý chỉ huy – Sau khi dt giao trách nhiệm cho cấp dưới xong, nêu một số ít nhu yếu chính vềCTĐ, CTCT. – Sau khi dt giao nhiệm xong cho đơn vị chức năng ( những tổ đội công tác làm việc ) nêu 1 số ít yêucầu chính về CTĐ, CTCT. – Động viên đơn vị chức năng thực thi lệnh CTTSSCĐ. – Duy trì đảng uỷ nhìn nhận tác dụng triển khai trách nhiệm CTTSSCĐ, ra Nghịquyết chỉ huy thực thi trách nhiệm tiếp theo. – Tổng hợp tình hình trao đổi với dt báo cáo giải trình cơ quan chính trị. 3. Phó Tiểu đoàn trưởng : – Nhận báo cáo giải trình của TB dbộ, ra lệnh cho dbộ thực thi trách nhiệm. – Giao trách nhiệm cho TLTS. – Nhận báo cáo giải trình của TB d về phòng giao ban Tiểu đoàn hội ý. – Tập trung thành phần cán bộ cấp dưới, báo cáo giải trình dt, nghe dt giao trách nhiệm. – Kiểm tra quân số, VKTB đội tiến sỹ thiết lập SCH nghe dt giao trách nhiệm và chỉhuy lực lượng đi trước triển khai trách nhiệm. – Tổ chức đôn đốc đơn vị chức năng, đón quân DBĐV, VKTB, lập kế hoạch biên chế cấpphát. – Tổ chức giảng dạy bổ trợ, hoàn hảo giải pháp chiến đấu tại chỗ phổbiến cho những đơn vị chức năng, tổng hợp tình hình báo cáo giải trình dt. 4. Chính trị viên phó Tiểu đoàn – Nhận báo cáo giải trình của TB d nhanh gọn cơ động về phòng giao ban d hội ý. – Hội ý chỉ huy. – Tổ chức lực lượng trông coi doanh trại, bảo vệ bảo đảm an toàn khu vực đóng quânthường xuyên. – Tổng hợp tình hình báo cáo giải trình dt và CTV d. III. Nêu trường hợp : 1. Thời gian TC : 2. Vị trí hiện tại của Tiểu đoàn. 3. Nhiệm vụ của d ( Chỉ huy d ) triển khai những nội dung việc làm củaCTTSSCĐ. IV. Xử trí : – dt nêu trường hợp, phổ cập trách nhiệm. – Tổ chức cho đơn vị chức năng triển khai luận bàn tập trung chuyên sâu. – dt Tóm lại giải pháp rèn luyện. V. Luyện tập – Tập trung đa phần vào hành vi của dt. A. Tiểu đoàn trưởng : 1. Ra lệnh cho TB Tiểu đoàn truyền hoặc phát tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – caocho những đơn vị chức năng thuộc quyền. 15 – Tình huống : Thời gian TC : Tại phòng giao ban d TB d báo cáo giải trình dt lúc ……… nhận tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – cao trách nhiệm A từ TB TaC Lữ đoàn. dt ra lệnh cho TB truyền lệnh CTTSSCĐ từ TX – Cao cho toàn Tiểu đoàn. – Xử trí : + dt thông tư cho TB d : ” Đ / c Trực ban quan tâm, phát lệnh CTTSSCĐ lên cao chotoàn đơn vị chức năng, thông tin cho đ / c CTV đúng …….. dP, CTV p đúng ………., xuất hiện tạiphòng giao ban để hội ý, những đ / c ct, CTV c, TL đúng ……….. xuất hiện tại SCH Tiểu đoànnhận trách nhiệm. Tổng hợp tình hình báo cáo giải trình TB TaC Lữ đoàn. 2. Tiến hành hội ý với CTV d và hội ý chỉ huy Tiểu đoàn : – Tình huống : Thời gian TC : Tại phòng giao ban d, những chiến sỹ phó chỉ huy đã xuất hiện đúng thời hạn quyđịnh. Nhiệm vụ của dt trao đổi với CTV d và hội ý chỉ huy – Xử trí : + dt trao đổi với CTV d : Thưa chiến sỹ lúc ……. ngày thời điểm ngày hôm nay Lưt đã ra lệnh chuyển hàng loạt Tiểu đoànlên TTSSCĐ cao, phá niêm hàng loạt TBVC luân chuyển ra khu vực sơ tán của dtại ……………, địa thế căn cứ vào mệnh lệnh của Lưt, để bảo vệ cho đơn vị chức năng hoàn thànhnhiệm vụ tôi trao đổi với đ / c thứu tự nội dung CTTSSCĐ như sau : – Tăng cường lực lượng tuần tra canh gác bảo vệ bảo đảm an toàn những tiềm năng quantrọng như SCH, Khu A KT. – Tổ chức lực lượng đi trước chuẩn bị sẵn sàng SCH. – Tổ chức phá niêm cất hàng loạt VKTB, xe, pháo, đảm nhiệm xăng dầu do Lữđoàn cấp. – Bốc xếp đạn dược, LTTP lên xe. – Tiếp nhận TBVC bổ trợ cho đơn vị chức năng khi có lệnh. * Đ / c xem cần bổ trợ thống nhất những yếu tố gì về nội dung nữa không. Nếukhông tôi xin thống nhất nội dung hội ý chỉ huy. + Công bố lệnh CTTSSCĐ + Phổ biến nhũng việc làm cần làm ngay + Phân công đảm nhiệm những mặt công tác làm việc + Phổ biến một số ít mốc thời hạn chính + Phương pháp hội ý : Từng người, từng nội dung do tôi chủ trì, chiến sỹ có ýkiến gì không ? * Tiểu đoàn trưởng duy trì hội ý chỉ huy – Thưa những đ / c lúc …… ngày ngày hôm nay tôi nhận được lệnh của Lưt chuyển toàn bộd ta từ TTSSCĐ TX lên TTSSCĐ cao trách nhiệm A. Căn cứ vào mệnh lệnh CTT củaLưt và tình hình trong thực tiễn của đơn vị chức năng, sau khi trao đổi với CTV xong. Tôi xin phổ biếnnhững việc làm cần làm ngay : + Tăng cường tuần tra canh gác ngặt nghèo xung quanh đơn vị chức năng, tổ chức triển khai canh gácan toàn tiềm năng đảm nhiệm. 16 + Triển khai lực lượng đi trước chuẩn bị sẵn sàng SCH tại khu vực sơ tán. + Làm tốt công tác làm việc chuẩn bị sẵn sàng mọi mặt, tổ chức triển khai phá niêm VKTB, bốc xếp lên xeđúng theo kế hoạch. + Nắm chắc trách nhiệm những tổ đội công tác làm việc, tiến hành triển khai trách nhiệm theo kếhoạch. Tiếp nhận vật chất do Lữ đoàn bổ trợ, sẵn sàng cơ động khi có lệnh. Sau đây tôi phân công những chiến sỹ chỉ huy + Đ / c dP sẵn sàng chỉ huy lực lượng đi trước sẵn sàng chuẩn bị SCH cơ bản. Tổ chức kíptrực ban, tăng cường tuần tra canh gác bảo vệ bảo đảm an toàn khu vực trú quân. Triển khaicấp phát VKTB, LTTP, VC cho những đơn vị chức năng. Thay tôi chỉ huy d CTTSSCĐ khi tôi đinhận trách nhiệm. + Đ / c CTVp : chỉ huy lực lượng trông coi doanh trại, trước mặt theo dõi và chỉhuy đơn vị chức năng nhận và bốc xếp đạn lên xe, giúp CTV triển khai một số ít biện phápCTĐ, CTCT được phân công. + Đ / c CTV : Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hàng loạt hoạt động giải trí CTĐ, CTCT, nắm chắc tìnhhình tư tưởng của đơn vị chức năng. + Tôi chỉ huy chung hàng loạt hoạt động giải trí công tác làm việc quân sự chiến lược. Trực tiêps chỉ huy phániêm cất VKTB. – Một số mốc thời hạn chính : + Thời gian nghe tôi giao trách nhiệm : + Thời gian tiến hành xong lực lượng tuần tra canh gác. + Thời gian đi tiến sỹ, kiểm tra, tiến hành khu sơ tán. + Thời gian mở màn hành quân. Hết ! 3. Nghe TB d báo cáo giải trình hiệu quả truyền lệnh CTTSSCĐ cho những đơn vị chức năng. 4. Báo cáo với Lữ đoàn trưởng về truyền lệnh CTTSSCĐ của Tiểu đoàn ( Quahệ thống thông tin nội bộ ). – Tình huống : Thời gian TC : Tại phòng giao ban d, dt đã trao đổi và hội ý với CTV xong. Nhiệm vụ của dtbáo cáo với Lưt về truyền lệnh CTTSSCĐ của Tiểu đoàn. – Xử trí : + dt báo cáo giải trình với Lưt về truyền lệnh CTTSSCĐ : ” Báo cáo Lưt lúc ……….. d2 nhận được lệnh CTTSSCĐ từ tiếp tục lên caonhiệm vụ A. Hiện d đang vận dụng mọi giải pháp đưa đơn vị chức năng lên trạng thái SSCĐ cao. Hết “. 5. dt và CTV d nghe Lưt phổ cập trách nhiệm ( tại SCH Lữ ). 6. Sau khi nhận trách nhiệm triệu tập CH những đơn vị chức năng thuộc quyền lên SCH Tiểuđoàn nhận trách nhiệm. 7. dt giao trách nhiệm cho những đơn vị chức năng thuộc quyền : – Tình huống : Thời gian TC : Tại phòng giao ban d, thành phần nghe phổ cập trách nhiệm đã xuất hiện rất đầy đủ. dtgiao trách nhiệm cho những đơn vị chức năng thuộc quyền. – Xử trí : 17C ác đ / c quan tâm ! Ngày ngày hôm nay tôi nhận được lệnh báo động của Lữ đoàn chuyểntoàn bộ Tiểu đoàn ta lên trạng thái SSCĐ cao trách nhiệm A. Sau đây tôi xin thông báotình hình địch ( nếu có ). – Trước hết tôi xin tiến hành một số ít việc làm chính. Đề nghị đ / c dP báo cáotình hình hoạt động giải trí của đơn vị chức năng và kiền nghị những giải pháp thiết yếu để thực hiệnmệnh lệnh CTTSSCĐ. – Qua quan điểm của dP và địa thế căn cứ mệnh lệnh của Lưt sau khi thống nhất một sốbiện pháp trong CTTSSCĐ với đ / c CTV để bảo vệ cho đơn vị chức năng hoàn thành xong nhiệm vụtôi pháp luật một số ít giải pháp bảo vệ bảo đảm an toàn, phòng gian bảo mật thông tin và tiến hành mộtsố việc làm chính cho những đơn vị chức năng như sau. + Tăng cường tuần tra canh gác bảo vệ bảo đảm an toàn khu vực đóng quân TX và khuvực đóng quân mới. + Tổ chức phá niêm, móc xe pháo, bốc xếp hàng loạt LTTP lên xe, đảm nhiệm VCbổ sung, hành quân đến khu vực sơ tán bảo đảm an toàn tuyệt đối. + Quá trình thực thi trách nhiệm bảo vệ bảo đảm an toàn, bí hiểm, tránh để lộ phiên hiệuđơn vị, bảo vệ bảo đảm an toàn tuyệt đối về người và VKTB. + Căn cứ và trách nhiệm Lữ đoàn giao cho, tôi giao trách nhiệm cho những đơn vịthuộc quyền như sau : + Đ / c dp : Tổ chức ngay lực lượng đi trước kiểm tra khu sơ tán và chuẩn bịSCH, đúng ……… phải chuẩn bị sẵn sàng xong tại SCH cơ bản và báo cáo giải trình tôi để tôi di chuyểnSCH liên tục. + Đ / c TLTS đảm nhiệm đội tuần tra canh gác, tổ chức triển khai tuần tra canh gác bảo đảman toàn khu vực đóng quân, kiểm tra và giúp sức những đơn vị chức năng làm tốt công tác làm việc chuẩn bị sẵn sàng, kiến thiết xây dựng kế hoạch ý kiến đề nghị bổ trợ và cấp phép khí tài tiến sỹ KT cho những đơn vị chức năng trong d. + Đ / c TLHC : Phụ trách bốc xếp vật chất HC, kiểm tra hàng loạt lượng dự trữSSCĐ, tổ chức triển khai bốc xếp VCHC của d phân loại cho những đơn vị chức năng. + Đ / c NVQK, NVXX : Nắm chắc tình hình VK, xe pháo, lập kế hoạch đề nghịLữ đoàn bổ trợ trang bị VC, đảm nhiệm cấp phép cho những đơn vị chức năng làm tốt công tácchuẩn bị, sẵn sàng chuẩn bị không thiếu yếu tố KT bảo vệ cho cơ động. + Đ / c TLTT kiểm tra trợ giúp làm tốt công tác làm việc sẵn sàng chuẩn bị nắm chắc lực lượng, phương tiện đi lại TTLL, lập kế hoạch ý kiến đề nghị cấp phép bổ trợ khí tài TTLL cho những đơnvị. + Các Đại đội 4, 5, 6, bCH / d nhanh gọn làm tốt công tác làm việc chuẩn bị sẵn sàng hình thànhcác tổ công tác làm việc, bốc xếp hàng loạt VCTB, khí tài đạn dược, móc pháo, cơ động ra vị trídàn đội hình tại trục đường cổng chính ra khu B KT. – Một số mốc thời hạn chính : + Thời gian nghe dt giao trách nhiệm cho những tổ đội công tác làm việc ………… + Thời gian đi thiết lập SCH tại khu vực sơ tán …………………………. + Thời gian nhận xăng dầu, đạn dược ………………………………………. + Thời gian đảm nhiệm bổ trợ, VKTB, VCHC. …………………………. + Thời gian hoàn thành xong mọi công tác làm việc sẵn sàng chuẩn bị ………………………….. + Thời gian họp Đảng uỷ ……………………………………………………….. 18 + Thời gian tập trung chuyên sâu nghe dt tiến hành kế hoạch cơ động …………. + Thời gian nghe dt hạ MLHQ. ………………………………………………. + Thời gian rời khỏi doanh trại ……………………………………………….. + Thời gian báo cáo giải trình tại khu vực sơ tán của những đơn vị chức năng : Đại đội 4 từ …………………. đến …………….. Đại đội 5 từ …………………. đến …………….. Đại đội 6 từ …………………. đến …………….. Tiểu đoàn bộ từ ……………. đến …………….. + Thời gian tổng hợp hiệu quả CTTSSCĐ báo cáo giải trình trên. * Sau đây đ / c CTV nêu 1 số ít nhu yếu chính về CTĐ, CTCT trong CTTSSCĐ. – Tôi Kết luận : + Vị trí CH của tôi tại khu B KT + Đ / c CTV chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hàng loạt hoạt động giải trí CTĐ, CTCT trong đơn vị chức năng. Giúpđỡ cP5, đ / c CTV P thực thi trách nhiệm theo sự phân công của CTV, theo dõi giúp đỡcP6, chỉ huy lực lượng trông coi doanh trại. + Đ / c dP đảm nhiệm bộ phận đi trước sẵn sàng chuẩn bị SCH và sẵn sàng thay thế sửa chữa tôi, trợ giúp theo dõi dbộ. Đ / c nào chưa rõ ở lại gặp tôi ! 8. Tập trung toàn d ( Theo đội hình những đội công tác làm việc ) giao trách nhiệm cho Tiểuđoàn. 9. Tiểu đoàn trưởng chỉ huy Tiểu đoàn hành quân đến vị trí sơ tán. – Tình huống : Thời gian TC : Tại vị trí dàn đội hình HQ của Tiểu đoàn, những đơn vị chức năng đã tổ chức triển khai dàn đội hìnhHQ xong. – Nhiệm vụ của dt, hạ MLCĐ chỉ huy d hành quân cơ động ra khu vực sơ tán. – Xử trí : + dt kiểm tra việc bốc xếp VC lên xe, dàn đội hình hành quân. + dt trực tiếp kiểm tra việc bốc xếp không thiếu vật chất trang bị trên xe, cự ly dànđội hình HQ của những đơn vị chức năng trong d. + Sau khi kiểm tra xong tập trung chuyên sâu đơn vị chức năng hạ MLCĐ. * Hạ mệnh lệnh hành quân và chỉ huy hành quân + Nhiệm vụ Hành quân : + Đường Hành quân : + Hướng Hành quân : + Cự ly hành quân : + Tốc độ : + Đội hình hành quân : + Giãn cách : + Phân công chỉ huy : + Ký tín ám hiệu hành quân : + LL bằng tín hiệu và VTĐ trực canh. : + Dự kiến trường hợp : 19 + Tổ chức chỉ huy : 10. Nghe dP và chỉ huy những đơn vị chức năng thuộc quyền báo cáo giải trình tác dụng thực thi lệnhCTTSSCĐ. 11. Phân công chỉ huy, đôn đốc kiểm tra những đơn vị chức năng. 12. Dự họp Đảng uỷ ra Nghị quyết. 14. Tổng hợp tác dụng CTTSSCĐ báo cáo giải trình cấp trên. – Tình huống : Thời gian TC : Tại khu vực sơ tán, đơn vị chức năng đã triển khai xong những nội dung việc làm CTTSSCĐsẵn sàng nhận trách nhiệm tiếp theo. Nhiệm vụ của dt tổng hợp tình hình báo cáo giải trình Lữ đoàn trưởng. ” Báo cáo Lưt, chấp hành mệnh lệnh của đ / c d2 đã thực thi không thiếu những biệnpháp CTTSSCĐ cao, Tiểu đoàn đã cơ động hàng loạt quân số, VKTB ra khu sơ tán. Quá trình cơ động ngặt nghèo, bảo đảm an toàn, đến đúng thời hạn pháp luật, hiện đơn vị chức năng đanghoàn thành công việc tại khu vực sơ tán. Tư tưởng bộ đội tốt sẵn sàng nhận nhiệmvụ “. VI. Nhận xét, chuyển VĐHL.C. VĐHL3 : Thứ tự nội dung việc làm của đơn vị chức năng khi nhận tín hiệuCTTSSCĐ từ TX – cao trách nhiệm A.I. Tuyên bố VĐHL và thời hạn : Thứ tự nội dung việc làm của đơn vị chức năng khi nhận tín hiệu CTTSSCĐ từ TX – caonhiệm vụ A.Thời gian : …………….. II. Giảng lý thuyết1. Khi nghe tín hiệu, tín hiệu lệnh của trực ban hoặc của dt những đơn vị chức năng nhanh chóngđưa bộ đội ( mang theo VC, TB cá thể ) trật tự đến vị trí tập trung chuyên sâu toàn d ( Theo độihình những đội công tác làm việc của d ). – Cấp d tiếp tục gồm những đội công tác làm việc sau. + Đội 1 : Đội mở niêm VKTB gồm những tổ : Tổ mở niêm xe, pháo, súng BB. + Đội 2 : Đội bốc xếp đạn. + Đội 3 : Đội bốc xếp VC HC gồm những tổ : Tổ bốc xếp LTTP, vật chất quântrang, vật chất quân y. + Đội 4 : Đội Trinh sát khu trú quân. + Đội 5 : Đội tuần tra canh gác. 2. Nghe dt hạ mệnh lệnh CTTSSCĐ thông dụng pháp luật và những giải pháp bảođảm SSCĐ và phòng gian bảo mật thông tin, thông tin tình hình địch mới nhất. Ra lệnh cho những đội công tác làm việc thực thi trách nhiệm. 3. Người đảm nhiệm những tổ đội công tác làm việc chỉ huy từng tổ đội nhanh gọn cơ độngđến vị trí triển khai trách nhiệm như kế hoạch đã phân công. – dt chỉ huy đội mở niêm cất xe pháo. – dP trực tiếp chỉ huy bộ phận trinh thám khu vực trú quân. – CTVd chỉ huy chuyển giao doanh trại, gọi những quân nhân vắng mặt về đơn vị chức năng. 20 – TL đầu ngành kiểm tra giúp sức những đơn vị chức năng theo công dụng trách nhiệm. 4. Sau khi hoàn thành xong trách nhiệm những tổ đội công tác làm việc về vị trí tập trung chuyên sâu nghe hạđạt MLHQ và hành quân cơ động. III. Nêu tình huống1. Thời gian tác chiến. 2. Vị trí của d tại doanh trại và khu B3. Nhiệm vụ của d : triển khai trách nhiệm theo những tổ đội công tác làm việc. IV. Xử trí1. dt nêu trường hợp, phổ cập trách nhiệm để những chiến sỹ cán bộ nắm và thựchiện. 2. dt tổ chức triển khai cho đơn vị chức năng triển khai, nắm chắc trường hợp và bàn giải pháp xửtrí. 3. dt Kết luận giải pháp tập. V. Luyện tập1. dt giao trách nhiệm cho đơn vị chức năng ( Theo đội hình những đội công tác làm việc ). – Tình huống : Thời gian tác chiến. Tại sân chào cờ Tiểu đoàn đã tập trung chuyên sâu ( Theo đôi hình những đội công tác làm việc ). Nhiệm vụ dt : giao trách nhiệm cho những đội công tác làm việc : – Xử trí : dt giao trách nhiệm : ” Thưa những đ / c lúc …….. d đã nhận được lệnh CTTSSCĐ lêncao trách nhiệm A. Để bảo vệ cho d triển khai xong trách nhiệm. Một số lao lý về phònggian bảo mật thông tin, tình hình địch và trách nhiệm của đơn vị chức năng như đã phổ cập cho chỉ huy cácđơn vị, quan tâm những đội công tác làm việc nhanh gọn thực thi trách nhiệm theo kế hoạch đã xácđịnh. Đội thám thính khu trú quân do chiến sỹ dP chỉ huy nhanh gọn thám thính khu vựcsơ tán. Đội tuần tra canh gác do TLTS chỉ huy tổ chức triển khai tuần tra canh gác ngặt nghèo tạikhu vực trú quân bảo vệ bảo đảm an toàn tuyệt đối trong quy trình CTTSSCĐ và khu trúquân ở khu vực sơ tán. Đội mở niêm cất VKTB do tôi chỉ huy nhanh gọn phá niêmcất pháo, bốc xếp hàng loạt 0,25 cơ số đạn. Đội bốc xếp LTTP, vật chất phục vụ hầu cần, quântrang lên xe. Đội đảm nhiệm vật chất bổ trợ, đội trông coi doanh trại việc làm tiếnhành khẩn trương bí hiểm. Một số mốc thời hạn chính : – Thời gian xếp đạn từ ………. đến ……….. – Thời gian tiếp đón bổ trợ từ …………… đến ……………. – Thời gian triển khai xong mọi công tác làm việc sẵn sàng chuẩn bị. – Thời gian nghe thông dụng kế hoạch cơ động. – Thời gian tập trung chuyên sâu ra vị trí hạ mệnh lệnh hành quân. – Thời gian mở màn hành quân. 2. Các đội công tác làm việc triển khai trách nhiệm ( dt tập trung đội mở niêm cất VKTB ). – Tình huống : 21T hời gian tác chiến : Tại doanh trại và khu B KT, đội mở niêm cất VKTB quân số rất đầy đủ, sẵn sàngthực hiện trách nhiệm mở niêm cất. Nhiệm vụ của đơn vị chức năng : mở niêm cất VKTB. – Xử trí : + Chỉ huy đội mở niêm cất phá niêm xe, pháo, cơ động ra nhà xe pháo phổ biếnmột số pháp luật. ” Để bảo vệ bảo đảm an toàn trong quy trình thực thi trách nhiệm, cấmkhông được hút thuốc lá, tắt điện thoại di động, tuyệt đối không được mang theonhững vật gây cháy như diêm, bật lửa. Quân tư trang cá thể xếp bên phải pháo, súngBB mang theo người. Nội dung phải thực thi như sau : – Phá niêm cất xe gồm 12 bước : – Phá niêm cất pháo gồm : + Kiểm tra mạng lưới hệ thống hành quân, hơi lốp, quay bánh kiểm tra xem có kẹt không, kiểm tra xiết chặt mạng lưới hệ thống ốc, mạng lưới hệ thống hành quân. + Kích phá bệ kê pháo về vị trí hành quân. + Kiểm tra link chằng buộc những vị trí cho hành quân. + Đẩy pháo ra vị trí sẵn sàng chuẩn bị móc pháo. + Móc pháo vào xe, rời khỏi vị trí khi có lệnh. – Tổng thời hạn : 12 phút / 1 khẩu. – Phương pháp triển khai : những tổ cùng triển khai đồng thời sau khi hoàn thànhbáo cáo dt. – Nhận báo cáo giải trình của những tổ trưởng, liên tục tổ chức triển khai bốc xếp vật chất, đưa xe vềvị trí dàn đội hình hành quân. 3. Hành động của những tổ công tác làm việc khác liên tục triển khai theo kế hoạch dưới sựchỉ huy của tổ trưởng ( có giáo án riêng ). VI. Nhận xét, chuyển VĐHL : PHẦN 3 : KẾT THÚC HUẤN LUYỆN1. Lệnh tịch thu trang bị vật chất2. Nhận xéta. Nêu lại mục tiêu – Yêu cầu – Nội dung ( phần 1 ) b. Nhận xét mạnh, yếu. * Mạnh : – Đối với cán bộ : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… – Đối với phân đội : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… * Yếu : 22 – Đối với cán bộ : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… – Đối với phân đội : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… – Kếtluận : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Chỉ thị những việc làm cần làm tiếp theo : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 23QU ÂN KHU 2L Ữ ĐOÀN 168PH ƯƠNG ÁN24LUYỆN TẬP CHUYỂN TTSSCĐĐề mục : Tiểu đoàn pháo binh xe kéo CTTSSCĐ từ TX – Cao trách nhiệm ATIỂU ĐOÀN TRƯỞNGThiếu tá Nguyễn Đức HoàPHẦN 1 : Ý ĐỊNH LUYỆN TẬPI. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU : 1. Mục đích : Nhằm rèn luyện cho cán bộ HSQ – CS nắm vững nội dung côngviệc của từng cá thể và phân đội trong CTTSSCĐ từ TX – Cao. – Nâng cao trình độ tổ chức triển khai chỉ huy cho cán bộ những cấp, trình độ hiệp đồng củacác tổ đội công tác làm việc và từng cá thể trong thực thi việc làm theo chức trách khiCTTSSCĐ lên cao. 2. Yêu cầu : – Nắm vững chức trách của từng người và phân đội trong CTTSSCĐ. – SSCĐ cao, nghiêm chỉnh chấp hành những pháp luật. – Bảo đảm bảo đảm an toàn tuyệt đối về người và VC, trang bị. II. NỘI DUNGVDHL1 : Hành động của trực ban d, chỉ huy nhận tín hiệu CTTSSCĐ từ TXcao. VĐHL2 : Công bố lệnh CTT và giao trách nhiệm cho đơn vị chức năng. VĐHL3 : Hành động của những tổ đội công tác làm việc khi thực thi những biện phápCTTSSCĐ. 25