Tra cứu danh mục chất thải nguy hại nhằm xác định chất thải nguy hại để có hướng xử lý đúng đắn, trách nhiệm, bảo vệ an toàn cho con người và môi trường xung quanh là việc làm cần thiết. Sau đây, Hutbephot94 xin hướng dẫn sơ lược cách tra cứu danh mục chất thải nguy hại qua bài viết dưới đây.
Danh mục chất thải nguy hại là gì?
Danh mục chất thải nguy hại được phát hành kèm theo Quyết định số 23/2006 / QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Danh mục này góp thêm phần chế tài nghĩa vụ và trách nhiệm, nghĩa vụ và trách nhiệm giải quyết và xử lý chất thải nguy hại của những bên tương quan. Do những chất này cần được giải quyết và xử lý đặc biệt quan trọng, khác với chất thải hoạt động và sinh hoạt thường thì, nên cần phân loại để có hướng giải quyết và xử lý đúng cách, tránh rủi ro tiềm ẩn cho con người và môi trường tự nhiên .
Danh mục chất thải nguy hại là gì?
Hướng dẫn sử dụng danh mục
Các cột trong Danh mục
Cột 1: Mã CTNH (mã chất thải nguy hại)
Là mã số chất thải nguy hại có trong Danh mục, được tổ hợp từ 1, 2, 3 cặp chữ số:
– Cặp chữ số thứ nhất ( 2 chữ số đầu ) : mã của nhóm chất thải được phân loại theo nhóm dòng thải hoặc nguồn chính .
– Cặp chữ số thứ hai : mã của nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm dòng thải hoặc nguồn trong từng nhóm dòng thải hoặc nguồn chính .
– Cặp chữ số thứ ba : mã của từng loại chất thải trong từng phân nhóm dòng thải hoặc nguồn .
Cột 2: Tên chất thải:
Tên gọi của những chất thải trong Danh mục, được phân loại theo 3 cấp :
– Cấp 1 ( mã CTNH có 1 cặp chữ số ) : tên gọi của nhóm chất thải phân loại theo nhóm dòng thải hoặc nguồn chính
– Cấp 2 ( mã CTNH có 2 cặp chữ số ) : tên gọi của nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm dòng thải hoặc nguồn trong từng nhóm dòng thải hoặc nguồn chính .
– Cấp 3 ( mã CTNH có 3 cặp chữ số ) : tên gọi của từng loại chất thải trong từng phân nhóm dòng thải hoặc nguồn .
Cột 3: Mã EC
Mã so sánh theo Danh mục chất thải của Cộng đồng Châu Âu ( EC ) .
Cột 4: Mã Basel (A/B)
Mã so sánh A / B theo Phụ lục VIII hoặc IX ( Danh mục A hoặc B ) của Công ước Basel năm 1989 về trấn áp việc luân chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại và tiêu hủy chúng ( www.basel.int ) .
Cột 5: Mã Basel (Y)
Mã so sánh Y theo Phụ lục I trong Công ước Basel .
Cột 6: Tính chất nguy hại chính
Tính chất nguy hại chính của chất thải trong hạng mục, so sánh theo Phụ lục III Công ước Basel .
Số TT |
Tính chất nguy hại |
Ký hiệu |
Mô tả |
Mã H
(Theo Phụ lục III trong Công ước Basel) |
1 |
Dễ nổ |
N |
Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng, có năng lực tiếng nổ do phản ứng hóa học ( tiếp xúc với lửa, ma sát, va đập ), tạo ra những loại khí có áp suất, nhiệt độ, vận tốc làm tổn hại đến môi trường tự nhiên . |
H1 |
2 |
Dễ cháy |
C |
Chất thải lỏng dễ cháy |
H3 |
Chất thải rắn dễ cháy |
H4. 1 |
Chất thải có năng lực tự bốc cháy |
H4. 2 |
Chất thải tạo ra khí dễ cháy |
H4. 3 |
3 |
Oxy hóa |
OH |
Các chất thải khi tiếp xúc với những chất khác có năng lực mau chóng triển khai phản ứng oxy hóa tỏa nhiệt mạnh đốt cháy những chất ấy . |
H5. 1
|
4 |
Ăn mòn |
AM |
Các chất thải ( thường có tính axit mạnh hoặc kiềm mạnh ), trải qua phản ứng hóa học, tàn phá những vật tư hoặc gây tổn thương nghiêm trọng những mô sống khi tiếp xúc . |
H8 |
5
|
Có độc tính |
Đ |
Độc tính cấp |
H6. 1 |
Độc tính từ từ hoặc mãn tính |
H11 |
Sinh khí độc |
H10 |
6 |
Có độc tính sinh thái xanh |
ĐS |
Các chất thải hoàn toàn có thể gây ra những mối đe dọa lập tức hoặc từ từ lâu bền hơn so với thiên nhiên và môi trường và / hoặc hệ sinh vật . |
H12 |
7 |
Dễ lây nhiễm |
LN |
Các chất thải có chứa độc tố hay vi sinh vật gây bệnh cho người và động vật hoang dã . |
H6. 2 |
Cột 7: Trạng thái (thể) tồn tại thông thường
Trạng thái hay thể sống sót thường thì của chất thải ( rắn, lỏng hoặc bùn ) .
Cột 8: Ngưỡng nguy hại
Xác định tính nguy hại của chất thải
– Loại 1 ( ký hiệu là * ) : Có tối thiểu một đặc thù / một thành phần nguy hại ở hàm lượng hay mức độ bằng hoặc vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo lao lý hiện hành .
– Loại 2 ( ký hiệu là * * ) : trong mọi trường hợp luôn là chất thải nguy hại .
Hướng dẫn tra cứu, sử dụng Danh mục
a. Xác định một chất thải nguy hại bằng mã chất thải nguy hại
Nếu biết mã của một chất thải nguy hại, thì tìm trong Danh mục dựa vào cột thứ nhất ( cột “ Mã CTNH ” ) để tìm ra loại chất thải tương ứng .
b. Xác định chất thải nguy hại bằng dòng thải hoặc nguồn
Bước 1: căn cứ Danh sách chất thải phân loại theo nhóm nguồn/dòng thải chính dưới đây để xác định nguồn thải có thể phát sinh các chất thải nằm trong những Mục nào, số thứ tự là bao nhiêu.
Lưu ý : một nguồn thải hoàn toàn có thể phát sinh những chất thải nằm trong nhiều Mục khác nhau thuộc hai nhóm Mục :
– Các Mục từ 01 đến 16 : nhóm chất thải đặc trưng cho từng loại dòng thải / nguồn khác nhau ;
– Các Mục 17, 18 và 19 : nhóm chất thải chung hoàn toàn có thể phát sinh từ mọi nguồn thải .
Bước 2: Dựa vào thứ tự ấy để xác định nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn/dòng thải chính trong Danh mục.
Bước 3: Xem xét theo nhóm nguồn/dòng thải chính để xác định nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn/dòng thải.
Bước 4: Xem xét theo phân nhóm nguồn/dòng thải để xác định từng loại chất thải.
Cách tra cứu chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại được phân loại theo các nhóm nguồn hoặc dòng thải chính
Danh mục chất thải nguy hại mới nhất
Hy vọng qua bài viết trên, các bạn sẽ nắm được cách tra cứu chính xác, nhanh chóng danh mục chất thải nguy hại. Để được tư vấn thêm, xin liên hệ hutbephot94 qua hotline 0886 11 33 22.