Ngày 31/12/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
Quyết định quy định rõ tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương và địa phương (cấp tỉnh, huyện, xã); trang bị máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương và địa phương (cấp tỉnh, huyện), tính cho 1 người gồm: 1 bộ bàn ghế ngồi làm việc mức giá tối đa 5 triệu đồng, 1 tủ đựng tài liệu mức giá tối đa 5 triệu đồng, 1 bộ máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay mức giá tối đa 15 triệu đồng, 1 điện thoại cố định mức giá tối đa 300 nghìn đồng.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của các chức danh trên (tính cho 01 phòng làm việc) gồm: 1 bộ bàn ghế họp, tiếp khách mức giá tối đa 10 triệu đồng (cấp huyện là 7 triệu đồng), 1 máy in mức giá tối đa 10 triệu đồng, 1 điện thoại cố định mức giá tối đa 300 nghìn đồng.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp xã, tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến, tính cho 1 người gồm: 1 bộ bàn ghế ngồi làm việc mức giá tối đa 3 triệu đồng, 1 bộ máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay mức giá tối đa 15 triệu đồng.
Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc), gồm: 1 bộ bàn ghế họp, tiếp khách mức giá tối đa 5 triệu đồng, 2 tủ đựng tài liệu mức giá tối đa 3 triệu đồng/tủ, 1 máy in mức giá tối đa 10 triệu đồng, 1 điện thoại cố định mức giá tối đa 300 nghìn đồng.
Ngoài ra, Nghị định cũng quy định cụ thể tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp dân.
Số lượng và đơn giá của máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho các chức danh và phòng làm việc của các chức danh quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng và giá mua cụ thể cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Phòng làm việc của các chức danh quy định tại Quyết định này là phòng làm việc theo thiết kế của trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp (không phải là phòng theo cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung
Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm: (1) Máy móc, thiết bị trang bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; (2) Máy móc, thiết bị gắn với nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng, thiết kế xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê máy móc, thiết bị theo quy định của pháp luật quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
Bộ, cơ quan trung ương ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo: Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng được công khai trên cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và được gửi cơ quan Kho bạc nhà nước để thực hiện kiểm soát chi theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018 và thay thế Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Xem chi tiết
Quyết định quy định rõ tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương và địa phương (cấp tỉnh, huyện, xã); trang bị máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng.Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương và địa phương (cấp tỉnh, huyện), tính cho 1 người gồm: 1 bộ bàn ghế ngồi làm việc mức giá tối đa 5 triệu đồng, 1 tủ đựng tài liệu mức giá tối đa 5 triệu đồng, 1 bộ máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay mức giá tối đa 15 triệu đồng, 1 điện thoại cố định mức giá tối đa 300 nghìn đồng. Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của các chức danh trên (tính cho 01 phòng làm việc) gồm: 1 bộ bàn ghế họp, tiếp khách mức giá tối đa 10 triệu đồng (cấp huyện là 7 triệu đồng), 1 máy in mức giá tối đa 10 triệu đồng, 1 điện thoại cố định mức giá tối đa 300 nghìn đồng. Đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp xã, tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến, tính cho 1 người gồm: 1 bộ bàn ghế ngồi làm việc mức giá tối đa 3 triệu đồng, 1 bộ máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay mức giá tối đa 15 triệu đồng. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc), gồm: 1 bộ bàn ghế họp, tiếp khách mức giá tối đa 5 triệu đồng, 2 tủ đựng tài liệu mức giá tối đa 3 triệu đồng/tủ, 1 máy in mức giá tối đa 10 triệu đồng, 1 điện thoại cố định mức giá tối đa 300 nghìn đồng. Ngoài ra, Nghị định cũng quy định cụ thể tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp dân. Số lượng và đơn giá của máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho các chức danh và phòng làm việc của các chức danh quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng và giá mua cụ thể cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Phòng làm việc của các chức danh quy định tại Quyết định này là phòng làm việc theo thiết kế của trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp (không phải là phòng theo cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị).Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm: (1) Máy móc, thiết bị trang bị tại các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; (2) Máy móc, thiết bị gắn với nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng, thiết kế xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê máy móc, thiết bị theo quy định của pháp luật quyết định việc trang bị máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.Bộ, cơ quan trung ương ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo: Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng được công khai trên cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và được gửi cơ quan Kho bạc nhà nước để thực hiện kiểm soát chi theo quy định của pháp luật. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018 và thay thế Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Xem chi tiết quyet-dinh-50-2017-qd-ttg-thu-tuong-chinh-phu
Phạm Văn Điệp – Giá công sản