Bước 1. Lập hệ phương trình:
– Chọn các ẩn số và đặt điều kiện kèm theo thích hợp cho các ẩn số ;- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết ;- Lập hệ phương trình bộc lộ mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2. Giải hệ phương trình vừa thu được.
Bước 3. Kết luận
– Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện kèm theo của ẩn .- Kết luận bài toán .
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Toán liên quan đến mối quan hệ giữa các số
Phương pháp:
Ta thường sử dụng các kiến thức và kỹ năng sau :+ ) Biểu diễn số có hai chữ số : USD \ overline { ab } = 10 a + b USD trong đóUSD a $ là chữ số hàng chục và USD 0 < a \ le 9 USD, $ a \ in \ mathbb { N } $ ,USD b USD là chữ số hàng đơn vị chức năng và USD 0 \ le b \ le 9, b \ in \ mathbb { N } $ .+ ) Biểu diễn số có ba chữ số : USD \ overline { abc } = 100 a + 10 b + c $ trong đóUSD a $ là chữ số hàng trăm và USD 0 < a \ le 9 USD, $ a \ in \ mathbb { N } $ ,USD b USD là chữ số hàng chục và USD 0 \ le b \ le 9, b \ in \ mathbb { N } $ ,USD c USD là chữ số hàng đơn vị chức năng và USD 0 \ le c \ le 9, c \ in \ mathbb { N } $ .
Dạng 2: Toán chuyển động
Phương pháp:
Ta thường sử dụng các công thức USD S = v. t USD, USD v = \ dfrac { S } { t }, t = \ dfrac { S } { v } USD
Với $S:$ là quãng đường, $v:$ là vận tốc, $t$: thời gian
Dạng 3: Toán làm chung công việc
Phương pháp:
Một số chú ý quan tâm khi giải bài toán làm chung việc làm- Có ba đại lượng tham gia là : Toàn bộ việc làm, phần việc làm làm được trong một đơn vị chức năng thời hạn ( hiệu suất ) và thời hạn .- Nếu một đội làm xong việc làm trong USD x USD ngày thì một ngày đội dó làm được USD \ dfrac { 1 } { x } $ việc làm .- Xem hàng loạt việc làm là USD 1 USD ( việc làm ) .
Dạng 4: Toán phần trăm
Phương pháp:
– Nếu gọi tổng số loại sản phẩm là USD x USD thì số mẫu sản phẩm khi vượt mức $ a \ % USD là USD ( 100 + a ) \ %. x USD ( loại sản phẩm )- Nếu gọi tổng số mẫu sản phẩm là USD x USD thì số loại sản phẩm khi giảm $ a \ % USD là USD ( 100 – a ) \ %. x USD ( loại sản phẩm ) .
Dạng 5: Toán có nội dung hình học
Phương pháp:
Một số công thức cần nhớVới tam giác :Diện tích = ( Đường cao x Cạnh đáy ) USD : 2 USDChu vi = Tổng độ dài ba cạnhVới tam giác vuông : Diện tích = Tích hai cạnh góc vuông $ : 2 USDVới hình chữ nhật :Diện tích = Chiều dài. Chiều rộngChu vi = ( Chiều dài + chiều rộng ) USD. 2 USD
Với hình vuông cạnh $a$
Diện tích = $ { a ^ 2 } USDChu vi = Cạnh. USD 4 USD