Kỹ năng ñ iều khiển quá trình giao tiếp sư phạm – https://vvc.vn

II. CÁC NHÓM KỸ NĂNG GIAO TIẾP 1 Kỹ năng ñịnh hướng giao tiếp

3. Kỹ năng ñ iều khiển quá trình giao tiếp sư phạm

Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp là khả năng biết thu hút đối tượng,
tìm ra đề tài giao tiếp, duy trì nĩ, xác định được nguyện vọng, hứng thú của đối
tượng, biết làm chủ trạng thái xúc cảm của bản thân và biết sử dụng hợp lý các
phương tiện giao tiếp.

3.1. K năng điu khin đối tượng giao tiếp

Là giáo viên biết lôi cuốn đối tượng người dùng bằng cách tìm ra được đề tài giao tiếp hài hòa và hợp lý và biết cách duy trì nĩ. Tùy đối tượng người dùng và trường hợp giao tiếp đơn cử mà ta cần biết nĩi gì, làm gì khi mở màn giao tiếp. Biết thôi thúc hoặc ngưng trệ vận tốc giao tiếp. Biết tạo ra những xúc cảm tích cực cho đối tượng người tiêu dùng giao tiếp. Tìm hiểu nhu yếu, hứng thú của đối tượng người dùng và hướng nội dung giao tiếp theo nhu yếu hứng thú đĩ .

3.2. K năng điu khin bn thân ch th giao tiếp

Chủ thể giao tiếp phải ghi nhận làm chủ trạng thái xúc cảm của bản thân, biết tự kiềm chế, che giấu được tâm trạng khi thiết yếu, biết điều khiển, kiểm soát và điều chỉnh những diễn biến tâm ý của mình và những chiêu thức thực thi giao tiếp sao cho tương thích với đối tượng người tiêu dùng và hồn cảnh đơn cử. Nhà triết học Hylạp cổ đại đã từng khuyên con người rằng : “ Hãy tự biết mình ”. Biết tự chủ, kiềm chế hành vi, cảm hứng và tình cảm của mình chính là nhận thức được số lượng giới hạn về hành vi phản ứng của bản thân mình .

3.3. K năng s dng phương tin giao tiếp

Phương tiện giao tiếp đặc trưng cho con người là ngơn ngữ. Nếu nội dung của lời nĩi tác động ảnh hưởng vào ý thức thì ngôn từ của lời nĩi sẽ tác động ảnh hưởng can đảm và mạnh mẽ đến tình cảm của con người. Vì vậy, việc lựa chọn từ ngữ một cách cĩ văn hĩa, cĩ giáo dục trong giao tiếp là một điều rất quan trọng. Ngữ điệu của từ ngữ cũng ảnh hưởng tác động tới quá trình giao tiếp, thậm chí còn cĩ thể làm tăng hay giảm tính thâm thúy của từđĩ. Nên ta phải ghi nhận chọn từ cho “ đắt ” và biết biểu lộ ngôn từ, nhịp điệu với
giọng nĩi dịu dàng êm ả, nghiêm trang, mệnh lệnh hay phẫn nộ … cho tương thích với những trường hợp giao tiếp nhất định .
Xukhơmlinxki đã viết : ” Từ là sự ảnh hưởng tác động can đảm và mạnh mẽ nhất đến trái tim … một từ thơng minh và hiền hịa tạo ra niềm vui, một từ ngu xuẩn hay gian ác, khơng tâm lý, khơng lịch sự và trang nhã đem lại điều tai ương. Từ đĩ cĩ thể giết chết hoặc làm sống lại hay gieo trồng lại sự chưa tin yêu, cổ vũ hoặc làm giảm sức mạnh niềm tin. ”
Trong giao tiếp việc lấy giọng khơng chỉđể nĩi hay, hát hay mà trước hết là để diễn đạt một cách đúng mực những ý nghĩ và tình cảm của mình. Trong giao tiếp người ta cĩ thể dùng ngôn từ khác nhau cho cùng một câu nĩi để thích hợp với đối tượng người dùng và trường hợp đĩ. Ví dụ : Giáo viên cĩ thể nĩi câu “ Chào em ” bằng giọng nĩi khơ khan hờ hững hoặc cĩ thể bằng giọng nĩi vui tươi cởi mở … Trẻ em rất nhạy cảm với những sắc thái ngơn ngữ của người lớn và qua sắc thái ngơn ngữđĩ mà trẻ biết được thái độ của người lớn so với chúng ra sao .
Tư thế tác phong, điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt, nụ cười … cũng là phương tiện đi lại biểu cảm trong quá trình giao tiếp, nĩ bổ trợ, tương hỗ cho phương tiện đi lại biểu cảm bằng ngơn ngữ làm cho quá trình giao tiếp diễn ra nhanh chĩng, thuận tiện và đạt hiệu suất cao cao. Trong quá trình giao tiếp cần phải tự rèn luyện cách nĩi, cách viết đĩ là trách nhiệm quan trọng và cũng là đặc trưng của quá trình rèn luyện nhiệm vụ của sinh viên sư phạm .
Tĩm lại : Việc rèn luyện những kỹ năng giao tiếp sư phạm khơng tách rời với việc rèn luyện những phẩm chất nhân cách và tồn bộ nhân cách nĩi chung. đặc biệt quan trọng trong hoạt động giải trí sư phạm thì nhân cách mẫu mực của người giáo viên là phương tiện đi lại giao tiếp khái quát nhất, đơn cử sinh động nhất và cĩ sức thuyết phục nhất. Nĩ là yếu tố quan trọng bảo vệ cho quá trình giao tiếp sư phạm đạt hiệu suất cao cao .

CÂU HỎI ƠN TẬP

1. Trong những nhĩm kỹ năng giao tiếp sư phạm, theo anh ( chị ) thì nhĩm kỹ năng nào chiếm lợi thế trong quá trình dạy học ? Nhĩm kỹ năng nào chiếm lợi thế trong cơng tác chủ nhiệm lớp ?
2. Hiện nay trong nhà trường phổ thơng, Anh ( chị ) thấy giáo viên bị hạn chế nhất ở nhĩm kỹ năng giao tiếp sư phạm nào ? Làm thế nào để khắc phục cĩ hiệu suất cao .

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 1. Hãy mơ tả (viết một chân dung) về một học sinh mà anh (chị) thích hay
khơng thích đã gây cho anh (chị) một ấn tượng khĩ quên. Khi mơ tả cần chú ý đến
các đặc điểm sau: Cấu tạo cơ thể; hồn cảnh sống của gia đình; nét tính cách cơ
bản của học sinh đĩ; quá trình học tập, đưa ra nhận xét chung.

Bài 2. Hãy xác định những dấu hiệu dưới đây, những dấu hiệu nào cung cấp nhiều
thơng tin nhất; những dấu hiệu nào cung cấp một số thơng tin và những dấu hiệu
nào khơng cĩ thơng tin trong quá trình giao tiếp với học sinh.

Khuơn mặt Cổ
Dáng người Nét mặt
Ánh mắt Quần áo
Mơi, miệng Tai
Hàm răng Giới tính
Kiểu tĩc Lứa tuổi
ðồ trang sức Tư thế

Bài 3. Em Minh là học sinh lớp 7, thường bị nghi ngờ là cĩ tính tắt mắt (ăn cắp
vặt). ðể thử xem Minh cĩ tính đĩ hay khơng? Một lần GV cố tình để quên chiếc
bút máy trong ngăn kéo bàn của GV, khi cả lớp đã ra về, Minh về sau cùng (cơ
giáo đã ngầm báo cho lớp trưởng theo dõi). Quả nhiên! Minh cứ nhìn trước, nhìn
sau khơng thấy ai rồi đi lên bục và kéo ngăn bàn cầm lấy chiếc bút máy đĩ. Khơng
kịp xem Minh phản ứng như thế nào, lớp trưởng ập vào, quát ngay: ðồ ăn cắp!
ðưa ngay cái bút máy đây!

Minh lúng túng. Mình cầm cây bút này đưa cho cơ giáo bỏ quên ! Lớp trưởng nĩi : Giả bộ trung thực hả ?
Là giáo viên chủ nhiệm anh ( chị ) cĩ nhận xét gì về em Minh ?

Bài 4. Rèn luyện kỹ năng điều chỉnh, điều khiển bản thân.

a. Anh ( chị ) hãy tập cho mình thĩi quen là khi nào nĩng giận hãy hít vào thật sâu, thở ra nhẹ nhàng … làm như vậy tối thiểu 5 lần, lấy tay vuốt ngực để làm dịu đi cơn bực tức. Sau đĩ nĩi nhẹ nhàng những gì muốn nĩi .
b. Hãy tập cho mình thĩi quen, khơng nên nhận xét về người khác một điều gì ( dù chỉ là phán đốn … ) khi chưa đủ thơng tin về họ .

Bài 5. Rèn luyện kỹ năng sử dụng các phương tiện giao tiếp bằng cách chọn
những câu nĩi, cách nĩi để diễn tả các nội dung sau đây:

– xu thế cho học viên về mơn học và chiêu thức học mơn mình sẽ dạy .

– Ngăn cấm học sinh khơng được giở tập vở ra quay cĩp.
– Khích lệ học sinh khi làm bài trên lớp.

– Phổ biến kế hoạch lao động trong buổi lao động .

– Phổ biến lịch trình đi tham quan di tích lịch sử cho lớp.
– Hướng dẫn thực hiện nội quy học sinh đầu năm học.
– Phổ biến nội dung sinh hoạt lớp.

Source: https://vvc.vn
Category : Kỹ Thuật Số

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết:SXMB