Chất thải rắn phát sinh từ những hoạt động giải trí của con người ngày càng ngày càng tăng cùng với sự tăng trưởng dân số và kinh tế tài chính, đặc biệt quan trọng là trong xã hội công nghiệp. Cùng với những dạng chất thải khác như nước thải và khí thải, chất thải rắn nếu không được quản lý và giải quyết và xử lý trang nghiêm sẽ gây suy thoái và khủng hoảng thiên nhiên và môi trường nghiêm trọng. Do đó, chất thải rắn đã trở thành yếu tố bức xúc so với toàn xã hội và cần được sự chăm sóc quản lý, thu gom triệt để, luân chuyển bảo đảm an toàn và giải quyết và xử lý hiệu suất cao, về kỹ thuật lẫn kinh tế tài chính. Vì vậy, quản lý và giải quyết và xử lý chất thải rắn là một nội dung không hề thiếu trong chương trình giảng dạy kỹ sư chuyên ngành quản lý cũng như kỹ thuật môi trường tự nhiên .
Quyển sách này nhằm mục đích tiềm năng trang bị những kỹ năng và kiến thức cơ bản về quản lý và những công nghệ tiên tiến giải quyết và xử lý chất thải rắn đô thị cho sinh viên ngành thiên nhiên và môi trường .
Quyển sách này gồm có 9 chương :
Chương 1: Trình bày các khái niệm về chất thải rắn đô thị và công nghiệp, các tác hại của chúng đối với sức khỏe con người và môi trường, hệ thống quản lý tổng hợp chất thải rắn và thứ tự ưu tiên trong lựa chọn phương án xử lý chất thải rắn đô thị.
Chương 2: Giới thiệu về thành phần, tính chất cơ bản của chất thải rắn đô thị, phương pháp xác định và khả năng biến đổi các đặc tính này và đó là nền tảng cho các công nghệ xử lý.
Chương 3 và 4: Giới thiệu hệ thống thu gom, trung chuyển và vận chuyển chất thải rắn đô thị, bao gồm phương pháp thu gom, phương pháp vạch tuyến thu gom, các phương tiện lưu trữ, vận chuyển và các tính toán phục vụ cho công tác lựa chọn phương án thu gom tối ưu.
Chương 5: Giới thiệu về các phương án xử lý chất thải rắn, bao gồm: phương pháp cơ học để xử lý sơ bộ chất thải rắn, chuẩn bị cho thu gom, vận chuyển và các bước xử lý tiếp theo; phương pháp biến đổi chất thải rắn thành các sản phẩm có ích; phương pháp sản xuất phân Compost từ thành phần hữu cơ dễ phân hủy sinh học trong chất thải rắn đô thị; phương pháp tiêu hủy chất thải rắn bằng nhiệt; và chôn lấp hợp vệ sinh.
Chương 6: Trình bày các công nghệ tái chế chất thải rắn đô thị: nhựa, giấy, thủy tinh, sắt, thép, nhô chất thải rắn công nghiệp có nguồn gốc vô cơ bùn đỏ, xỉ kẽm, nhôm, bùn xi mạ) và hữu cơ (cặn dầu thô, dầu FO, nhựa đường ).
Chương 7: Trình bày các quy trình công nghệ hiếu khí sản xuất phân Compost từ chất thải rắn đô thị cũng các công nghệ kỵ khí để sản xuất biogas.
Chương 8: Giới thiệu các phương pháp nhiệt trong phân hủy chất thải rắn: đốt với mục tiêu hủy hoàn toàn và thu hồi năng lượng, nhiệt phân để tạo ra nhiên liệu lỏng và khí hóa để thu hồi khí cháy. Ngoài ra, trong chương này còn giới thiệu về các vấn đề ô nhiễm do đốt và các biện pháp khống chế ô nhiễm.
Chương 9: Giới thiệu về chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, bao gồm: khái niệm về bãi chôn lấp hợp vệ sinh, các nguyên tắc lựa chọn vị trí và thiết kế bãi chôn lấp, kết cấu cơ bản của một ô chôn lấp chất thải rắn đô thị, các hạng mục công trình trong bãi chôn lấp, cũng như kỹ thuật vận hành, các hệ thống thu hồi khí, thu gom và xử lý nước rò rỉ từ các bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
Trong mỗi chương đều có những ví dụ và hình ảnh minh họa, nhằm mục đích giúp cho sinh viên tiếp thu một cách thuận tiện hơn, đồng thời cuối mỗi chương đều có câu hỏi để sinh viên hoàn toàn có thể tự kiểm tra lại kỹ năng và kiến thức của mình .
Quyển sách này thiết yếu cho sinh viên ngành thiên nhiên và môi trường ở những bậc cao đẳng, ĐH và hoàn toàn có thể là tài liệu tìm hiểu thêm cho học viên cao học và cán bộ kỹ thuật chuyên về quản lý và giải quyết và xử lý chất thải rắn .
MỤC LỤC |
|
Lời nói đầu |
3 |
Chương 1. Khái niệm về chất thải rắn |
5 |
1.1. |
Định nghĩa chất thải rắn |
5 |
1.2. |
Sơ lược lịch sử phát triển và quản lý chất thải rắn |
5 |
1.3. |
Sự phát sinh chất thải rắn trong xã hội công nghiệp |
6 |
1.4. |
Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường |
7 |
1.5. |
Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị |
7 |
1.6. |
Quản lý tổng hợp chất thải rắn |
8 |
1.7. |
Những thách thức của việc quản lý chất thải rắn trong tương lai |
12 |
1.8. |
Hiện trạng quản lý chất thải rắn ở Việt Nam |
13 |
Chương 2. Nguồn gốc, thành phần, khối lượng và tính chất của chất thải rắn |
15 |
2.1. |
Nguồn gốc chất thải rắn |
15 |
2.2. |
Thành phần của chất thải rắn |
16 |
2.3. |
Các thành phần tái sinh, tái chế trong chất thải rắn |
19 |
2.4. |
Khối lượng chất thải rắn |
22 |
2.5. |
Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng chất thải rắn |
27 |
2.6. |
Tính chất của chất thải rắn |
32 |
Chương 3. Hệ thống thu gom chất thải rắn |
47 |
3.1. |
Thu gom chất thải rắn |
48 |
3.2. |
Các loại hệ thống thu gom |
54 |
3.3. |
Phân tích hệ thống thu gom |
55 |
3.4. |
Vạch tuyến thu gom |
69 |
Chương 4. Hệ thống trung chuyển và vận chuyển |
78 |
4.1. |
Sự cần thiết của hoạt động trung chuyển |
78 |
4.2. |
Các loại trạm trung chuyển |
82 |
4.3. |
Phương tiện và phương pháp vận chuyển |
91 |
4.4. |
Những yêu cầu trong thiết kế trạm trung chuyển |
94 |
4.5. |
Lựa chọn vị trí trạm trung chuyển |
95 |
Chương 5. Các phương pháp xử lý chất thải rắn |
98 |
5.1. |
Các Phương pháp xử lý CTR đô thị |
98 |
5.2. |
Các Phương pháp xử lý CTR công nghiệp |
107 |
5.3. |
Các phương pháp xử lý CTNH |
117 |
Chương 6 . Tái chế chất thải rắn |
125 |
6.1. |
Công nghệ tái chế các phế thải thông thường |
125 |
6.2. |
Tái chế chất thải rắn công nghiệp – chất thải rắn vô cơ |
138 |
6.3. |
Tái chế chất thải rắn công nghiệp – chất thải rắn hữu cơ |
165 |
6.4. |
Tình hình tái chế CTR trên thế giới và ở Việt Nam |
183 |
Chương 7. Công nghệ sản xuất phân hữu cơ (COMPOST) từ rác đô thị |
186 |
7.1. |
Tổng quan |
186 |
7.2. |
Động học quá trình phân hủy sinh học CTR hữu cơ |
187 |
7.3. |
Vi sinh vật và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phân hủy chất hữu cơ |
190 |
7.4. |
Công nghệ kỵ khí |
195 |
7.5. |
Công nghệ hiếu khí |
215 |
7.6. |
So sánh quá trình chế biến compost hiếu khí và phân hủy kỵ khí |
246 |
Chương 8. Xử lý CTR bằng phương pháp nhiệt |
248 |
8.1. |
Khái niệm |
248 |
8.2. |
Quá trình đốt chất thải rắn |
250 |
8.3. |
Hệ thống nhiệt phân |
275 |
8.4. |
Đốt nhiệt phân |
277 |
8.5. |
Hệ thống khí hóa |
280 |
8.6. |
Hệ thống thu hồi năng lượng |
281 |
8.7. |
Các hệ thống kiểm soát ô nhiễm môi trường cho các quá trình nhiệt |
287 |
8.8. |
Các yêu cầu khi đốt chất thải nguy hại |
295 |
8.9. |
Các tính chất của chất thải cần quan tâm khi đốt |
297 |
8.10. |
Vấn đề lựa chọn công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp nhiệt |
298 |
Chương 9. Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh |
301 |
9.1. |
Khái niệm bãi chôn lấp chất thải rắn |
302 |
9.2. |
Phân loại bãi chôn lấp chất thải rắn |
304 |
9.3. |
Lựa chọn vị trí bãi chôn lấp chất thải rắn |
311 |
9.4. |
Quy định về môi trường trong việc điều tra chi tiết để lựa chọn bãi chôn lấp |
315 |
9.5. |
Các quá trình phân hủy chất thải rắn trong bãi chôn lấp |
317 |
9.6. |
Nước rò rỉ từ bãi chôn lấp |
337 |
9.7. |
Cấu trúc chính của bãi chôn lấp hợp vệ sinh |
344 |
9.8. |
Bãi chôn lấp chất thải nguy hại |
362 |
Danh mục các từ viết tắt |
370 |
Tài liệu tham khảo |
371 |
Giá mẫu sản phẩm trên Tiki đã gồm có thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tùy vào loại mẫu sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà hoàn toàn có thể phát sinh thêm ngân sách khác như phí luân chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu ( so với đơn hàng giao từ quốc tế có giá trị trên 1 triệu đồng ) …..