ĐỒ ÁN: QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.92 KB, 77 trang )
Đồ án môn học
MỤC LỤC
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
Đồ án môn học
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động của con người ngày càng gia
tăng cùng với sự phát triển dân số và kinh tế, đặc biệt là trong xã hội coog nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước. Cùng với các dạng chất thải rắn khác nhau như nước thải,
khí thải chất thải rắn nếu không được quản lý và xử lý nghiêm túc sẽ có khả năng
gây suy thoái môi trường nghiêm trọng. Do đó chất thải rắn đã trở thành vấn đề bức
xúc đối với toàn xã hội và cần được sự quan tâm quản lý, thu gom triệt để, vận
chuyển an toàn và xử lý hiệu quả về mặt kỹ thuật lẫn kinh tế. Vì vậy quản lý chất thải
rắn là một nội dung không thể thiếu trong chương trình đào tạo kỹ sư chuyên ngành
quản lý cũng như kỹ thuật môi trường.
Với quá trình được học tập rèn luyện trên lớp cũng như ở nhà. Nhằm phục vụ
cho mục đích đồ án quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại nhằm đề ra phương án
xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại.
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Thị Dung.
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
2
Đồ án môn học
LỜI CẢM ƠN.
Để hoàn thành đồ án này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận
tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong bộ môn
công nghệ – khoa môi trường, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn ThS Mai Quang Tuấn.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo đã giúp đỡ em hoàn
thành đồ án này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đồ án này một cách hoàn chỉnh nhất,
tuy nhiên không thể tránh nổi những thiếu sót. Kính mong quý thầy giáo, cô giáo
cùng toàn thể bạn bè góp ý để bài tập lớn của em được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 12 năm 2016.
Sinh viên
Nguyễn Thị Dung
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
3
Đồ án môn học
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
ĐỒ ÁN
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Dung
Lớp : ĐH3CM1
Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Đoàn Thị Oanh
1- Đề xuất sơ đồ công nghệ và tính toán các công trình chính trong một hệ
thống xử lý chất thải rắn theo các số liệu dưới đây:
–
– Hệ thống phục vụ cho khu dân cư: có dân, công suất thải rác 72 tấn/ngđ, tỷ lệ
thu gom hiện tại đạt 80%, sau 5 năm đạt 90% .
– Thành phần khối lượng chất thải rắn (tự cho)
Thành phần
Thực phẩm thừa
Giấy
Gỗ
Nhựa
Da và cao su
Kim loại
Thủy tinh
Sành sứ
Đất cát
Tro
Rác vườn
Tổng
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
Tỉ lệ
51
5
2
8
1
2
3
7
9
7
5
100
4
Đồ án môn học
– Tỷ trọng chất thải rắn 400 kg/m3
2- Thể hiện các nội dung nói trên vào :
– Thuyết minh tính toán công nghệ xử lý chất thải rắn (bao gồm cả xử lý
nước rác)
Mạng lưới thu gom: (1 bản vẽ A1)
Vạch tuyến mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt (thể hiện đầy đủ
các chuyến, vị trí thùng, khối lượng rác phát sinh,….)
Chú thích các hạng mục có trong bản vẽ
– Bản vẽ tổng mặt bằng khu xử lý
– Bản vẽ sơ đồ công nghệ xử lý
– Bản vẽ chi tiết cấu tạo nhà ủ (nếu có)
– Bản vẽ chi tiết cấu tạo ô chôn lấp
– Bản vẽ cấu tạo lò đốt hoặc sơ đồ lắp đặt lò (nếu có)
Sinh viên thực hiện
Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Dung
Đoàn Thị Oanh
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
5
Đồ án môn học
SỐ LIỆU ĐẦU BÀI
–
Tỷ lệ thu gom hiện tại đạt 80%, sau 5 năm đạt 90%.
–
Tốc độ tăng dân số 1.1%/năm
Khu vực dân cư
Khu vực 2
Khu vực 1
Tiêu chuẩn thải rác
(kg/người.ngđ)
Mật độ
dân số
Từ năm
(người/km2)
thứ 1 – 5
1.21
11900
Tiêu chuẩn thải rác
(kg/người.ngđ)
Mật độ dân
Từ năm
số
Từ năm
Từ năm
thứ 6 – 10
(người/km2)
thứ 1 – 5
thứ 6 – 10
1.25
16119
1.1
1.56
Khu vực công nghiệp
Số công nhân
(người)
Sản lượng sản
Tiêu chuẩn thải
Loại hình nhà
xuất (tấn/ năm) P
rác (kg CTR/ P)
máy
2.448
1.86
547
Nhà máy sản xuất
hóa chất
Khu vực bệnh viện và trường học
Bệnh viện
Số giường
bệnh
270
Tiêu chuẩn thải
1.8
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
Trường học
Tỷ lệ chất thải
nguy hại
(%CTR)
24
6
Tiêu chuẩn
Số học sinh
thải rác
(kg/hs.ngđ)
1497
0.25
Đồ án môn học
PHẦN 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM RÁC
CHƯƠNG I : TÍNH TOÁN TẢI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN
1. Hình thức thu gom
1.1. Hình thức thu gom
Người dân chủ động mang rác thải của hộ gia đình đến các thùng rác (240l)
đặt trên các ngõ, hẻm. Sử dụng xe đẩy tay dung tích 660l thu gom rác tại các ngõ,
hẻm và vận chuyển đến các điểm tập trung trong khu vực. Sau đó rác sẽ được chở
đến bãi chôn lấp bằng xe ép rác.
Lựa chọn các điểm tập trung: Đối với các điểm tập trung trong ngõ, hẻm thì sẽ
lựa chọn các điểm trung tâm của ngõ, hẻm sao cho khoảng cách từ điểm đến các hộ
gia đình là tương đương nhau. Do bản đồ chưa có đường đi chi tiết của ngõ, hẻm nên
trong phạm vi bài làm không có vạch tuyến sơ cấp (thu gom bằng xe đẩy tay).
Đối với các điểm tập trung của khu vực, sẽ lựa chọn các điểm trống (ngã ba,
ngã tư) nằm ngay sát với đường trục của các khu vực để thuận tiện cho xe ép rác di
chuyển (thu gom thứ cấp).
2. Sơ đồ hệ thống quản lý CTR
Dùng hệ thống thu gom container cố định.
2.1. Tính lượng CTR thu gom được trong toàn khu vực
2.1.1. Tính toán tải lượng chất thải rắn sinh hoạt.
–
Khu vực 1
Khu vực 2
(S =2.63km2)
tiêu chuẩn thải rác
Mật độ dân số
(kg/người.ngđ)
(người/km2) năm
5 năm
5 năm
2015
đầu
sau
11900
1.21
1.25
(S = 1.55 km2)
tiêu chuẩn thải rác
Mật độ dân số
(kg/người.ngđ)
(người/km2) năm
5 năm đầu 5 năm sau
2015
9631
Lượng rác thải phát sinh
\
Trong đó:
N là số dân trong giai đoạn đang xét ( người)
q là tỉ lệ tăng dân số (%)
g là tiêu chuẩn thải rác (kg/người. ngày đêm)
Lượng rác được thu gom: Trong đó: P là tỷ lệ thu gom (%).
Tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh năm thứ 10 khu vực là:
66244.563(kg/ngđ) = 66.24 (tấn/ngđ)
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
7
1.1
1.56
Đồ án môn học
2.1.2. Tính toán chất thải từ bệnh viện
Bệnh viên
Tiêu chuẩn thải
Số giường bệnh
(kg/giường/ng)
270
–
1.8
Tỷ lệ CTNH
24%
Công thức tính:
Ryt=G×gyt×p/1000 (tấn/ngđ)
Trong đó: G: số giường bệnh
gyt: tiêu chuẩn thải rác y tế (kg/gb.ngđ)
p: là tỉ lệ thu gom rác
Rác bệnh viện trong các năm là như nhau (có 4 bệnh viện). Lượng rác trong
1năm của mỗi bệnh viện:
Số giường Tiêu chuẩn Rác phát sinh Rác
pháp Tỉ lệ thu Tỉ lệ % Lượng
bệnh
thải rác
(tấn/năm)
sinh (kg/ngđ) gom
CTNH
CTNH
tấn/năm
270
1.8
141.912
388.8
80
24
34.06
270
1.8
159.651
437.4
90
24
38.32
Tổng lượng rác sinh hoạt phát sinh trong 10 năm là: 141.912×5+159.651×5 = 1508
(tấn)
Tổng lượng rác thải nguy hại trong 10 năm: 34.06×5 + 38.32×5 = 361.9 (tấn)
2.1.3. Tính toán chất thải từ xí nghiệp công nghiệp
Có 2 xí nghiệp, số liệu tính toán cho 1 xí nghiệp là:
Sản lượng sản
Tiêu chuẩn
xuất (P)
thải rác
(Tấn/năm)
(kg CTR/P)
2448
1.86
Số công nhân
547
–
Loại hình
nhà máy
Nhà máy sản
xuất hóa chất
Công thức tính:
Rshcn=N.g.p/1000 (tấn/ngđ)
Trong đó: Rshcn: chất thải rắn sinh hoạt phát sinh do công nhân
N : số công nhân (người)
g : tiêu chuẩn thải rác SH (tính theo KV2)
p : tỉ lệ thu gom rác
Với 1 năm sản xuất là 300 ngày
Lượng rác thải sinh hoạt do công nhân phát sinh trong xí nghiệp (có 2 xí
nghiệp mỗi xí nghiệp ở một khu vực)là:
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
8
Đồ án môn học
Rác thu gom
Rác thu gom
tấn/năm
kg/ngày
297.1
334.22
813.94
915.68
Lượng rác thải sinh hoạt do công nhân phát sinh trong xí nghiệp là tổng
lượng rác thải sinh hoạt của 2 nhà máy trong 10 năm thải ra là:
297.1×2 x 5 + 334.22x5x2= 6312.2 (tấn)
Lượng rác phát sinh trong quá trình sản xuất, tính trong 1 xí nghiệp:
Rác sản xuất
Sản lượng SX
Tiêu
tấn/năm
kg/tấ
2.448
2.448
1.86
1.86
Lượng rác phát sinh trong quá trình sản xuất trong 10 năm là:
3.64×5 + 4.1 x 5 = 38.7 (tấn)
2.1.4. Tính toán chất thải từ trường học
Có 3 trường học, tính cho mỗi trường học là:
Trường học
Số học sinh
–
Tiêu chuẩn thải rác (kg/học sinh.ngày đêm)
1497
0.25
Công thức tính:
Rshth=N.g.p/1000 (tấn/ngđ)
Trong đó: Rshcn: chất thải rắn sinh hoạt phát sinh do học sinh
N : số học sinh (người)
g : tiêu chuẩn thải rác SH (kg/hs.ngđ)
p : tỉ lệ thu gom rác
Vậy lượng rác trong 1 năm Rác trường học ở các năm là như nhau. Vậy lượng
rác trong 1 năm (9 tháng học):
Rác trường học
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
9
Đồ án môn học
Số học sinh
Tiêu chuẩn thải
Người
kg/hs.ngđ
Tỉ lệ thu gom Rác thu gom
rác
%
tấn/năm
1497
0.25
80
109.28
1497
0.25
90
122.94
Tổng lượng rác phát sinh trong trường học trong vòng 10 năm là:
109.28×5 + 122.94×5 = 1161.1 (tấn)
Rác thu
gom
kg/ngày
299.4
336.83
CHƯƠNG II : VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THU GOM
–
1. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới thu gom
Xác định những chính sách, luật lệ và đường lối hiện hành liên quan đến hệ thống
–
quản lý chất thải rắn, vị trí thu gom và tần suất thu gom.
Khảo sát đặc điểm hệ thống thu gom hiện hành như là : số người của đội thu gom, số
–
xe thu gom
Ở những nơi có thể, tuyến thu gom phải được bố trí để nó bắt đầu và kết thúc ở
những tuyến phố chính. Sử dụng rào cản địa lí và tự nhiên như là đường ranh giới
–
của tuyến thu gom.
Ở những khu vực có độ dốc cao, tuyến thu gom phải được bắt đầu ở đỉnh dốc và đi
–
tiến xuống dốc khi xe thu gom chất thải đã nặng dần
Tuyến thu gom phải được bố trí sao cho container cuối cùng được thu gom trên tuyến
–
đặt ở gần bãi đổ nhất.
Ctr phát sinh ở những vị trí tắc nghẽn giao thông phải được thu gom vào thời điểm
–
sớm nhất trong ngày
Các nguồn có khối lượng CTR phát sinh lớn phải được phục vụ nhiều lần vào thời
–
gian đầu của ngày công tác
Những điểm thu gom nằm rải rác (nơi có khối lượng CTR phát sinh nhỏ) có cùng số
lần thu gom, phải tiến hành thu gom trên cùng 1 chuyến trong cùng 1 ngày.
2. Phương án vạch tuyến mạng lưới thu gom
2.1.
Hệ thống thu gom sơ cấp
Thu gom sơ cấp bằng xe đẩy tay, thu gom rác từ các thùng rác đặt trong các
ngõ, xóm ra đến các điểm tập kết rác khu vực nằm trên đường trục chính.
Loại xe
Xe đẩy tay
Dung tích
6600
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
Hệ số đầy K1
0.8
10
Số người phục vụ
1
Đồ án môn học
Xe đẩy rác 660 lít bánh xe lớn
Thông tin sản phẩm:
Model: XG 660 MGB
Kích thước:
Dài: 1320 mm
Rộng: 970 mm
Cao: 1100 mm
Dung tích chứa rác: 660 lít
Đường kính bánh xe nhỏ: 200mm
Đường kính bánh xe lớn: 600 mm (Bánh xe bơm hơi)
Chất liệu: Nhựa composite cốt sợi thủy tinh
Xuất xứ: Việt Nam
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
11
Đồ án môn học
TÍNH TOÁN SỐ XE ĐẨY TAY PHỤC VỤ CHO TỪNG KHU VỰC
Theo công thức:
Trong đó: nxe : số xe đẩy tay tính toán, xe
Qngđ : lượng chất thải rắn phát sinh trong ngày, kg/ngđ
K2 : hệ số kể đến xe đẩy tay sửa chữa. chọn K2 = 1
t : thời gian lưu rác.
Chọn t = 1 (ngày) đối với KV1
Chọn t = 1 (ngày) đối với KV2
M : khối lượng riêng của CTR. M = 400 kg/m3
K1 : hệ số đầy của xe. Chọn K1 = 0.8
0.66 : Thể tích xe đẩy tay. V = 0.66 m3.
Rác sinh hoạt:
Vrác
(m3)
5.285385
5.2880625
4.44465
5.82624
3.9975075
2.5837875
3.00951
4.21974
5.917275
4.4982
5.4165825
5.41926
1.515465
1.4994
1.943865
2.093805
1.32804
0.830025
0.87822
1.6627275
2.01348
1.70289
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
12
Đồ án môn học
1.3200075
1.686825
2.211615
2.00277
1.975995
2.811375
2.308005
2.179485
2.2999725
1.8233775
3.19158
3.6012375
7.1730225
3.0121875
8.9964
6.966855
4.9774725
6.43671
5.6950425
5.0631525
5.6789775
7.0712775
2.5837875
3.17016
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
13
Đồ án môn học
Rác xí nghiệp
Rác SX
Tính số xe đẩy tay
KVII
gom
Tỷ trọng rác
gđ
Hệ số đầy xe K1
Hệ số kể đến xe đẩy
kg/m3
826.07
929.35
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
400
400
14
0.8
0.8
1
1
Đồ án môn học
Rác bệnh viện
T
ỷ H
ệ
t
r s
ọ ố
Rn
g đ
ầ
r y
á
c x
e
K
1
k
g
k/
m
3
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
15
Hệ
số
kể
đến
xe
đẩy
tay
sửa
chữ
a
K2
T
h
ờ
i
g
i
a
n
l
ư
u
r
á
c
D
u
n
g
tí
c
h
x
e
đ
ẩ
y
t
a
y
S
ố
x
e
đ
ẩ
y
ta
y
c
h
ứ
a
r
á
c
si
n
h
h
o
ạt
n
g lí x
à t e
y
Đồ án môn học
4
30
0
4
40
0
0
. 1
8
0
. 1
8
6
3 6 3
0
6
3 6 3
0
Rác trường học
Rác phát sinh
Tỷ
rác
trọng Hệ
đầy
K1
kg/ngđ
kg/m3
299.4
400
0.8
1
1
660
336.83
400
0.8
1
1
660
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
số Hệ số kể đến xe
Thời gian lưu rác
xe đẩy tay sửa chữa
K2
ngày
16
Dung tích xe đẩy tay
Số xe đẩy tay
lít
xe
1.4
2
Đồ án môn học
Hệ thống thu gom thứ cấp
Hệ thống thu gom thứ cấp dùng xe ép rác.
Dùng hệ thống xe thùng cố định để thu gom toàn bộ lượng rác sinh hoạt thu
gom được và rác từ trường học và rác bệnh sinh hoạt của bệnh viện. Đối với rác thải
nguy hại từ bệnh viện và rác phát sinh từ xí nghiệp công nghiệp thì dùng xe thùng di
động để thu riêng.
• Đề xuất phương án thu gom
Phương án 1: Thu gom theo khu vực riêng biệt, tần suất thu gom giống nhau.
Ta có: Chọn xe ép rác với dung tích là 17 m3. Hệ số nén r = 2.
Vậy số xe đẩy tay trên xe ép rác là. 17/0.66×2 = 52 xe.
– Khu vực 1:
Có tổng số xe đẩy tay là 198 xe.
Số chuyến xe phải đi trong ngày là 198/52 4 (chuyến)
Tần suất thu gom chọn 2 lần/ngày => có 2 tuyến xe thu gom
– Khu vực 2:
Có tổng số xe đẩy tay là 154
Số chuyến xe phải đi trong ngày là: 154/52 3 (chuyến)
Tần suất thu gom chọn 2 lần/ngày => có 1.5 tuyến xe thu gom
Phương án 2: Thu gom chung 2 khu vực với tần số thu gom khác nhau
Khu vực 1 sẽ có tần suất thu gom là 2 lần /ngày; khu vực 2 sẽ có tấn suất thu gom là
1 lần /ngày
Lựa chọn phương án vạch tuyến
Phương án
1
Ưu điểm
Nhược điểm
-Khó phân đều xe trên các tuyến thu
-Hạn chế việc trùng đường thu gom.
gom giữa các xe ép rác
-Có cách biệt về chiều dài tuyến thu
gom
-Dễ phân bố đều số xe đẩy tay
2
trên các tuyến thu gom.
-Các xe ép rác dễ bị trùng đường di
-Chiều dài các tuyến thu gom chuyển.
không có khoảng cách lớn.
KHU VỰC 1
KHU VỰC 2
Sử dụng 1 loại xe ép rác Dongfeng loại 17 Sử dụng 1 loại xe ép rác Dongfeng loại
m3. Tỉ số nén : f = 2 đối với rác sinh hoạt 17 m3. Tỉ số nén : f = 2 đối với rác sinh
thông thường.
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
hoạt thông thường.
17
Đồ án môn học
Tần suất thu gom : 1 ngày 2 lần
Tần suất thu gom : 1 ngày 2 lần
Số xe đẩy tay có thể thu gom tối đa được là
Số xe đẩy tay có thể thu gom tối đa được
là
Tổng số xe đẩy tay (số xe đẩy tay sinh hoạt
của khu vực cộng với số xe đẩy tay xí Tổng số xe đẩy tay (số xe đẩy tay sinh
nghiệp, bện viện và trường học):
hoạt của khu vực cộng với số xe đẩy tay
174 + 9 + 3 x 3 + 3×2 = 198 (xe)
xí nghiệp, bện viện và trường học):
Trong 1 ngày có tất cả 4 chuyến xe
139 + 9 + 3 + 3 = 154 (xe)
Trong 1 ngày có tất cả 2 chuyến xe
Vạch tuyến mạng lưới thu gom bằng xe ép rác được thể hiện trên bản đồ.
Tính toán thời gian yêu cầu cho một chuyến đối với loại xe thùng cố định
Tcần thiết = Tlấy tải + Tbãi + Tvận chuyển
Trong đó : Tlấy tải là thời gian dỡ tải các thùng chứa đầy chất thải rắn lên xe,
h/ch
Nt là tổng số thùng chứa đầy chất thải rắn
là thời gian dỡ tải trb 1 thùng chứa đầy chất thải rắn, giờ/thùng
Np là số điểm tập kết các thùng chứa chất thải rác
a, b là hằng số thực nghiệm
x là khoảng cách trung bình giữa các điểm tập kết, km.
Trong đó : Tvận chuyển : thời gian vận chuyển, h/ch
a, b là hằng số thực nghiệm (a=0.022 h/ch; b= 0.01367 h/km)
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
18
Đồ án môn học
x1, x2 là khoảng cách đi từ điểm cuối tới bãi đỗ và từ bãi đỗ tới điểm đầu của
tuyến sau, km.
Tính toán thời gian công tác trong ngày có tính đến hệ số không sản xuất W là
:
Trong đó :
H : thời gian công tác trong ngày có tính đến hệ số không sản xuất W, h
N : số tuyến đi thu gom
t1 : thời gian xe đi từ container đầu tiên để lấy tải trên tuyến thu gom đầu tiên
trong ngày, h
t2 : thời gian lái xe từ vị trí container cuối cùng trên tuyến thu gom sau cùng
của ngày công tác đến trạm điều vận, h
W : hệ số không kể đến sản xuất. Chọn W = 0.15.
KHU VỰC 1
TUYẾN 1 :
Từ bãi đỗ xe đến điểm thu đầu tiên: x1 = 563 (m)
Từ điểm thu đầu tiên đến điểm cuối: x2 = 1785 (m)
Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp: x3 = 1409 (m)
Chiều dài tuyến : 3757 (m)
Nt = 47 (xe đẩy tay)
Tdỡ tải/ thùng = 0.05 (giờ)
Np = 10 (điểm tập kết)
Vthu gom = 24 (km/h)
a = 0.06 (h/ch)
b = 0.04164 (h/km)
Vvận chuyển = 55 km/h
a = 0.034 h/ch
b = 0.01802 h/km
Lấy x= kctb = 198 m = 0.198 km
Tlấy tải = 47 × 0.05 + (10 − 1)× (0.06 + 0.04164 × 0.198) = 2.96 (ℎ/� ℎ)
Tbãi = 0.15 (h/ch)
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
19
Đồ án môn học
Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × (3.757×2) = 0.17 (ℎ/�ℎ)
Tcần thiết = 2.96 + 0.15 + 0.17 = 3.28 (h/ch)
TUYẾN 2 :
Từ bãi đỗ xe đến điểm thu đầu tiên: x1 = 162 (m)
Từ điểm thu đầu tiên đến điểm cuối: x2 = 1759 (m)
Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp: x3 = 1022 (m)
Chiều dài tuyến : 2943 (m)
Nt = 48 (xe đẩy tay)
Tdỡ tải/ thùng = 0.05 (giờ)
Np = 10 (điểm tập kết)
Vthu gom = 24 (km/h)
a = 0.06 (h/ch)
b = 0.04164 (h/km)
Vvận chuyển = 55 km/h
a = 0.034 h/ch
b = 0.01802 h/km
Lấy x= kctb = 175.9 m = 0.1759 km
Tlấy tải = 48 × 0.05 + (10 − 1)× (0.06 + 0.04164 × 0.1759) = 3 (ℎ/�ℎ)
Tbãi = 0.15 (h/ch)
Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × (2.943×2) = 0.14 (ℎ/�ℎ)
Tcần thiết = 3 + 0.15 + 0.14 = 3.29 (h/ch)
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
20
Đồ án môn học
TUYẾN 3:
Từ bãi đỗ xe đến điểm thu đầu tiên: x1 = 100 (m)
Từ điểm thu đầu tiên đến điểm cuối: x2 = 3330 (m)
Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp: x3 = 385 (m)
Chiều dài tuyến : 3815 (m)
Nt = 44 (xe đẩy tay)
Tdỡ tải/ thùng = 0.05 (giờ)
Np = 14 (điểm tập kết)
Vthu gom = 24 (km/h)
a = 0.06 (h/ch)
b = 0.04164 (h/km)
Vvận chuyển = 55 km/h
a = 0.034 h/ch
b = 0.01802 h/km
Lấy x= kctb = 238m = 0.238 km
Tlấy tải = 44 × 0.05 + (14 − 1)× (0.06 + 0.04164 ×0.238 ) = 3.1 (ℎ/�ℎ)
Tbãi = 0.15 (h/ch)
Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × (3.8×2) = 0.17 (ℎ/�ℎ)
Tcần thiết = 3.1 + 0.15 + 0.17 = 3.42 (h/ch)
TUYẾN 4:
Từ bãi đỗ xe đến điểm thu đầu tiên: x1 = 459 (m)
Từ điểm thu đầu tiên đến điểm cuối: x2 = 2402 (m)
Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp: x3 = 364 (m)
Chiều dài tuyến : 3225 (m)
Nt = 56 (xe đẩy tay)
Tdỡ tải/ thùng = 0.05 (giờ)
Np = 14 (điểm tập kết)
Vthu gom = 24 (km/h)
a = 0.06 (h/ch)
b = 0.04164 (h/km)
Vvận chuyển = 55 km/h
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
21
Đồ án môn học
a = 0.034 h/ch
b = 0.01802 h/km
Lấy x= kctb = 172 m = 0.172 km
Tlấy tải = 56 × 0.05 + (14 − 1)× (0.06 + 0.04164 ×0.172 ) = 3.67 (ℎ/�ℎ)
Tbãi = 0.15 (h/ch)
Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × (3.225×2) = 0.15 (ℎ/�ℎ)
Tcần thiết = 3.67 + 0.15 + 0.15 = 3.97 (h/ch)
TUYẾN 5:
Từ bãi đỗ xe đến điểm thu đầu tiên: x1 = 182 (m)
Từ điểm thu đầu tiên đến điểm cuối: x2 = 1682 (m)
Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp: x3 = 2410 (m)
Chiều dài tuyến : 4274 (m)
Nt = 53 (xe đẩy tay)
Tdỡ tải/ thùng = 0.05 (giờ)
Np = 9 (điểm tập kết)
Vthu gom = 24 (km/h)
a = 0.06 (h/ch)
b = 0.04164 (h/km)
Vvận chuyển = 55 km/h
a = 0.034 h/ch
b = 0.01802 h/km
Lấy x= kctb = 210 m = 0.21 km
Tlấy tải = 53 × 0.05 + (9 − 1)× (0.06 + 0.04164 ×0.21 ) = 3.2 (ℎ/�ℎ)
Tbãi = 0.15 (h/ch)
Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × (4.274×2) = 0.19 (ℎ/�ℎ)
Tcần thiết = 3.2 + 0.15 + 0.19 = 3.54 (h/ch)
TUYẾN 6:
Từ bãi đỗ xe đến điểm thu đầu tiên: x1 = 566 (m)
Từ điểm thu đầu tiên đến điểm cuối: x2 = 2973 (m)
Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp: x3 = 403 (m)
Chiều dài tuyến : 3942 (m)
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
22
Đồ án môn học
Nt = 43 (xe đẩy tay)
Tdỡ tải/ thùng = 0.05 (giờ)
Np = 8 (điểm tập kết)
Vthu gom = 24 (km/h)
a = 0.06 (h/ch)
b = 0.04164 (h/km)
Vvận chuyển = 55 km/h
a = 0.034 h/ch
b = 0.01802 h/km
Lấy x= kctb = 425 m = 0.425 km
Tlấy tải = 43 × 0.05 + (8 − 1)× (0.06 + 0.04164 ×0.425 ) = 2.7 (ℎ/�ℎ)
Tbãi = 0.15 (h/ch)
Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × (3.942×2) = 0.18 (ℎ/�ℎ)
Tcần thiết = 2.7 + 0.15 + 0.18 = 3.03 (h/ch)
TUYẾN 7:
Từ bãi đỗ xe đến điểm thu đầu tiên: x1 = 201 (m)
Từ điểm thu đầu tiên đến điểm cuối: x2 = 1451 (m)
Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp: x3 = 1102 (m)
Chiều dài tuyến : 2754 (m)
Nt = 55 (xe đẩy tay)
Tdỡ tải/ thùng = 0.05 (giờ)
Np = 12 (điểm tập kết)
Vthu gom = 24 (km/h)
a = 0.06 (h/ch)
b = 0.04164 (h/km)
Vvận chuyển = 55 km/h
a = 0.034 h/ch
b = 0.01802 h/km
Lấy x= kctb = 132 m = 0.132 km
Tlấy tải = 55 × 0.05 + (12 − 1)× (0.06 + 0.04164 ×0.132 ) = 3.47 (ℎ/�ℎ)
Tbãi = 0.15 (h/ch)
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
23
Đồ án môn học
Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × (2.754×2) = 0.13 (ℎ/�ℎ)
Tcần thiết = 3.47 + 0.15 + 0.13 = 3.75 (h/ch)
TUYẾN 8:
Từ bãi đỗ xe đến điểm thu đầu tiên: x1 = 350 (m)
Từ điểm thu đầu tiên đến điểm cuối: x2 = 3837 (m)
Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp: x3 = 965 (m)
Chiều dài tuyến : 5152 (m)
Nt = 8 (xe đẩy tay)
Tdỡ tải/ thùng = 0.05 (giờ)
Np = 6 (điểm tập kết)
Vthu gom = 24 (km/h)
a = 0.06 (h/ch)
b = 0.04164 (h/km)
Vvận chuyển = 55 km/h
a = 0.034 h/ch
b = 0.01802 h/km
Lấy x= kctb = 767 m = 0.767 km
Tlấy tải = 8 × 0.05 + (6 − 1)× (0.06 + 0.04164 ×0.767 ) = 0.86 (ℎ/�ℎ)
Tbãi = 0.15 (h/ch)
Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × (5.152×2) = 0.22 (ℎ/�ℎ)
Tcần thiết = 0.86 + 0.15 + 0.22 = 1.23 (h/ch)
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
24
Đồ án môn học
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT, TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHU
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
3.1. Lý thuyết các phương pháp xử lý chất thải rắn
Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn được chia thành các phân khu chức năng xử
lý chính như sau:
– Khu A: Khu tiếp nhận và phân loại.
– Khu B: Khu văn phòng hành chánh quản lý.
– Khu C: Khu chế biến compost từ chất thải rắn hữu cơ.
– Khu D: Khu chôn lấp CTR hợp vệ sinh.
– Khu G: Khu xử lý nước thải.
Ngoài ra còn các hạng mục phụ trợ khác như:
– Khu vực trạm cân.
– Khu xử lý nước cấp.
– Trạm biến áp và máy phát điện dự phòng.
– Khu vực kho chứa nguyên vật liệu và sản phẩm.
– Hành lang cây xanh cách ly và tạo cảnh quan.
– Khu vực dự phòng mở rộng, phát triển trong tương lai, ….
3.1.1 Phương pháp xử lý sinh học
Quá trình làm compost sẽ được áp dụng cho loại rác hữu cơ sau khi đã được
phân loại. Nhà máy sản xuất phân compost sẽ được xây dựng trong Khu Liên Hợp
Xử Lý CTR.
Xử lý chất thải rắn hữu cơ là quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong chất
thải rắn có sự tham gia của vi sinh vật trong điều kiện môi trường thích hợp (nhiệt
độ, độ ẩm, không khí, …) để tạo thành phân hữu cơ và các thành phần khác. Hiện
nay có 2 công nghệ được áp dụng rộng rãi để xử lý chất thải rắn hữu cơ:
Công nghệ ủ hiếu khí: (chế biến compost) dựa vào sự hoạt động của các vi
khuẩn hiếu khí trong điều kiện được cung cấp đầy đủ oxy. Các vi sinh vật tham gia
vào quá trình này thường có sẵn trong thành phần rác thô, chúng thực hiện quá trình
oxy hóa các chất hữu cơ trong rác thành CO 2, H2O, nhiệt và compost, sản phẩm cuối
cùng có thể sử dụng làm phân bón cho nông nghiệp và cải tạo đất, sạch đối với môi
trường.
GVHD: Đoàn Thị Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Dung
25
Đồ án môn họcLỜI CẢM ƠN.Để triển khai xong đồ án này, em xin chân thành cảm ơn những thầy cô giáo đã tậntình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quy trình học tập, điều tra và nghiên cứu và rèn luyện ởTrường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hà Nội. Xin chân thành cảm ơn sự trợ giúp tận tình của những thầy cô giáo trong bộ môncông nghệ – khoa môi trường tự nhiên, đặc biệt quan trọng là thầy giáo hướng dẫn ThS Mai Quang Tuấn. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới những thầy cô giáo đã giúp sức em hoànthành đồ án này. Mặc dù đã có nhiều nỗ lực để thực thi đồ án này một cách hoàn hảo nhất, tuy nhiên không hề tránh nổi những thiếu sót. Kính mong quý thầy giáo, cô giáocùng toàn thể bạn hữu góp ý để bài tập lớn của em được hoàn thành xong hơn. Xin chân thành cảm ơn ! Hà nội, tháng 12 năm năm nay. Sinh viênNguyễn Thị DungGVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị DungĐồ án môn họcBỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊNĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcVÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘIĐỒ ÁNQUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠIHọ và tên sinh viên : Nguyễn Thị DungLớp : ĐH3CM1Họ và tên giảng viên hướng dẫn : Đoàn Thị Oanh1 – Đề xuất sơ đồ công nghệ tiên tiến và giám sát những khu công trình chính trong một hệthống giải quyết và xử lý chất thải rắn theo những số liệu dưới đây : – Hệ thống ship hàng cho khu dân cư : có dân, hiệu suất thải rác 72 tấn / ngđ, tỷ lệthu gom hiện tại đạt 80 %, sau 5 năm đạt 90 %. – Thành phần khối lượng chất thải rắn ( tự cho ) Thành phầnThực phẩm thừaGiấyGỗNhựaDa và cao suKim loạiThủy tinhSành sứĐất cátTroRác vườnTổngGVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị DungTỉ lệ51100Đồ án môn học – Tỷ trọng chất thải rắn 400 kg / m32 – Thể hiện những nội dung nói trên vào : – Thuyết minh giám sát công nghệ tiên tiến giải quyết và xử lý chất thải rắn ( gồm có cả xử lýnước rác ) Mạng lưới thu gom : ( 1 bản vẽ A1 ) Vạch tuyến mạng lưới thu gom chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt ( biểu lộ đầy đủcác chuyến, vị trí thùng, khối lượng rác phát sinh, …. ) Chú thích những khuôn khổ có trong bản vẽ – Bản vẽ tổng mặt phẳng khu giải quyết và xử lý – Bản vẽ sơ đồ công nghệ tiên tiến giải quyết và xử lý – Bản vẽ chi tiết cụ thể cấu trúc nhà ủ ( nếu có ) – Bản vẽ chi tiết cụ thể cấu trúc ô chôn lấp – Bản vẽ cấu trúc lò đốt hoặc sơ đồ lắp ráp lò ( nếu có ) Sinh viên thực hiệnGiảng viên hướng dẫnNguyễn Thị DungĐoàn Thị OanhGVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị DungĐồ án môn họcSỐ LIỆU ĐẦU BÀITỷ lệ thu gom hiện tại đạt 80 %, sau 5 năm đạt 90 %. Tốc độ tăng dân số 1.1 % / nămKhu vực dân cưKhu vực 2K hu vực 1T iêu chuẩn thải rác ( kg / người. ngđ ) Mật độdân sốTừ năm ( người / km2 ) thứ 1 – 51.2111900 Tiêu chuẩn thải rác ( kg / người. ngđ ) Mật độ dânTừ nămsốTừ nămTừ nămthứ 6 – 10 ( người / km2 ) thứ 1 – 5 thứ 6 – 101.25161191.11.56 Khu vực công nghiệpSố công nhân ( người ) Sản lượng sảnTiêu chuẩn thảiLoại hình nhàxuất ( tấn / năm ) Prác ( kg CTR / P. ) máy2. 4481.86547 Nhà máy sản xuấthóa chấtKhu vực bệnh viện và trường họcBệnh việnSố giườngbệnh270Tiêu chuẩn thải1. 8GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị DungTrường họcTỷ lệ chất thảinguy hại ( % CTR ) 24T iêu chuẩnSố học sinhthải rác ( kg / hs. ngđ ) 14970.25 Đồ án môn họcPHẦN 1 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM RÁCCHƯƠNG I : TÍNH TOÁN TẢI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN1. Hình thức thu gom1. 1. Hình thức thu gomNgười dân chủ động mang rác thải của hộ mái ấm gia đình đến những thùng rác ( 240 l ) đặt trên những ngõ, hẻm. Sử dụng xe đẩy tay dung tích 660 l thu gom rác tại những ngõ, hẻm và luân chuyển đến những điểm tập trung chuyên sâu trong khu vực. Sau đó rác sẽ được chởđến bãi chôn lấp bằng xe ép rác. Lựa chọn những điểm tập trung chuyên sâu : Đối với những điểm tập trung chuyên sâu trong ngõ, hẻm thì sẽlựa chọn những điểm TT của ngõ, hẻm sao cho khoảng cách từ điểm đến những hộgia đình là tương tự nhau. Do map chưa có đường đi cụ thể của ngõ, hẻm nêntrong khoanh vùng phạm vi bài làm không có vạch tuyến sơ cấp ( thu gom bằng xe đẩy tay ). Đối với những điểm tập trung chuyên sâu của khu vực, sẽ lựa chọn những điểm trống ( ngã ba, ngã tư ) nằm ngay sát với đường trục của những khu vực để thuận tiện cho xe ép rác dichuyển ( thu gom thứ cấp ). 2. Sơ đồ mạng lưới hệ thống quản lý CTRDùng mạng lưới hệ thống thu gom container cố định và thắt chặt. 2.1. Tính lượng CTR thu gom được trong toàn khu vực2. 1.1. Tính toán tải lượng chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt. Khu vực 1K hu vực 2 ( S = 2.63 km2 ) tiêu chuẩn thải rácMật độ dân số ( kg / người. ngđ ) ( người / km2 ) năm5 năm5 năm2015đầusau119001. 211.25 ( S = 1.55 km2 ) tiêu chuẩn thải rácMật độ dân số ( kg / người. ngđ ) ( người / km2 ) năm5 năm đầu 5 năm sau20159631Lượng rác thải phát sinhTrong đó : N là số dân trong quy trình tiến độ đang xét ( người ) q là tỉ lệ tăng dân số ( % ) g là tiêu chuẩn thải rác ( kg / người. ngày đêm ) Lượng rác được thu gom : Trong đó : P. là tỷ suất thu gom ( % ). Tổng lượng rác thải hoạt động và sinh hoạt phát sinh năm thứ 10 khu vực là : 66244.563 ( kg / ngđ ) = 66.24 ( tấn / ngđ ) GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung1. 11.56 Đồ án môn học2. 1.2. Tính toán chất thải từ bệnh việnBệnh viênTiêu chuẩn thảiSố giường bệnh ( kg / giường / ng ) 2701.8 Tỷ lệ CTNH24 % Công thức tính : Ryt = G × gyt × p / 1000 ( tấn / ngđ ) Trong đó : G : số giường bệnhgyt : tiêu chuẩn thải rác y tế ( kg / gb. ngđ ) p : là tỉ lệ thu gom rácRác bệnh viện trong những năm là như nhau ( có 4 bệnh viện ). Lượng rác trong1năm của mỗi bệnh viện : Số giường Tiêu chuẩn Rác phát sinh Rácpháp Tỉ lệ thu Tỉ lệ % Lượngbệnhthải rác ( tấn / năm ) sinh ( kg / ngđ ) gomCTNHCTNHtấn / năm2701. 8141.912388.8802434.062701.8159.651437.4902438.32 Tổng lượng rác hoạt động và sinh hoạt phát sinh trong 10 năm là : 141.912 × 5 + 159.651 × 5 = 1508 ( tấn ) Tổng lượng rác thải nguy cơ tiềm ẩn trong 10 năm : 34.06 × 5 + 38.32 × 5 = 361.9 ( tấn ) 2.1.3. Tính toán chất thải từ nhà máy sản xuất công nghiệpCó 2 nhà máy sản xuất, số liệu giám sát cho 1 nhà máy sản xuất là : Sản lượng sảnTiêu chuẩnxuất ( P. ) thải rác ( Tấn / năm ) ( kg CTR / P. ) 24481.86 Số công nhân547Loại hìnhnhà máyNhà máy sảnxuất hóa chấtCông thức tính : Rshcn = N.g.p / 1000 ( tấn / ngđ ) Trong đó : Rshcn : chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt phát sinh do công nhânN : số công nhân ( người ) g : tiêu chuẩn thải rác SH ( tính theo KV2 ) p : tỉ lệ thu gom rácVới 1 năm sản xuất là 300 ngàyLượng rác thải hoạt động và sinh hoạt do công nhân phát sinh trong xí nghiệp sản xuất ( có 2 xínghiệp mỗi xí nghiệp sản xuất ở một khu vực ) là : GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị DungĐồ án môn họcRác thu gomRác thu gomtấn / nămkg / ngày297. 1334.22813.94915.68 Lượng rác thải hoạt động và sinh hoạt do công nhân phát sinh trong nhà máy sản xuất là tổnglượng rác thải hoạt động và sinh hoạt của 2 xí nghiệp sản xuất trong 10 năm thải ra là : 297.1 x2 x 5 + 334.22 x5x2 = 6312.2 ( tấn ) Lượng rác phát sinh trong quy trình sản xuất, tính trong 1 nhà máy sản xuất : Rác sản xuấtSản lượng SXTiêutấn / nămkg / tấ2. 4482.4481.861.86 Lượng rác phát sinh trong quy trình sản xuất trong 10 năm là : 3.64 x5 + 4.1 x 5 = 38.7 ( tấn ) 2.1.4. Tính toán chất thải từ trường họcCó 3 trường học, tính cho mỗi trường học là : Trường họcSố học sinhTiêu chuẩn thải rác ( kg / học viên. ngày đêm ) 14970.25 Công thức tính : Rshth = N.g.p / 1000 ( tấn / ngđ ) Trong đó : Rshcn : chất thải rắn hoạt động và sinh hoạt phát sinh do học sinhN : số học viên ( người ) g : tiêu chuẩn thải rác SH ( kg / hs. ngđ ) p : tỉ lệ thu gom rácVậy lượng rác trong 1 năm Rác trường học ở những năm là như nhau. Vậy lượngrác trong 1 năm ( 9 tháng học ) : Rác trường họcGVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị DungĐồ án môn họcSố học sinhTiêu chuẩn thảiNgườikg / hs. ngđTỉ lệ thu gom Rác thu gomráctấn / năm14970. 2580109.2814970.2590122.94 Tổng lượng rác phát sinh trong trường học trong vòng 10 năm là : 109.28 x5 + 122.94 x5 = 1161.1 ( tấn ) Rác thugomkg / ngày299. 4336.83 CHƯƠNG II : VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THU GOM1. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới thu gomXác định những chủ trương, luật lệ và đường lối hiện hành tương quan đến hệ thốngquản lý chất thải rắn, vị trí thu gom và tần suất thu gom. Khảo sát đặc thù mạng lưới hệ thống thu gom hiện hành như thể : số người của đội thu gom, sốxe thu gomỞ những nơi hoàn toàn có thể, tuyến thu gom phải được sắp xếp để nó mở màn và kết thúc ởnhững tuyến phố chính. Sử dụng rào cản địa lí và tự nhiên như là đường ranh giớicủa tuyến thu gom. Ở những khu vực có độ dốc cao, tuyến thu gom phải được mở màn ở đỉnh dốc và đitiến xuống dốc khi xe thu gom chất thải đã nặng dầnTuyến thu gom phải được sắp xếp sao cho container sau cuối được thu gom trên tuyếnđặt ở gần bãi đổ nhất. Ctr phát sinh ở những vị trí ùn tắc giao thông vận tải phải được thu gom vào thời điểmsớm nhất trong ngàyCác nguồn có khối lượng CTR phát sinh lớn phải được ship hàng nhiều lần vào thờigian đầu của ngày công tácNhững điểm thu gom nằm rải rác ( nơi có khối lượng CTR phát sinh nhỏ ) có cùng sốlần thu gom, phải thực thi thu gom trên cùng 1 chuyến trong cùng 1 ngày. 2. Phương án vạch tuyến mạng lưới thu gom2. 1. Hệ thống thu gom sơ cấpThu gom sơ cấp bằng xe đẩy tay, thu gom rác từ những thùng rác đặt trong cácngõ, xóm ra đến những điểm tập trung rác khu vực nằm trên đường trục chính. Loại xeXe đẩy tayDung tích6600GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị DungHệ số đầy K10. 810S ố người phục vụĐồ án môn họcXe đẩy rác 660 lít bánh xe lớnThông tin loại sản phẩm : Model : XG 660 MGBKích thước : Dài : 1320 mmRộng : 970 mmCao : 1100 mmDung tích chứa rác : 660 lítĐường kính bánh xe nhỏ : 200 mmĐường kính bánh xe lớn : 600 mm ( Bánh xe bơm hơi ) Chất liệu : Nhựa composite cốt sợi thủy tinhXuất xứ : Việt NamGVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung11Đồ án môn họcTÍNH TOÁN SỐ XE ĐẨY TAY PHỤC VỤ CHO TỪNG KHU VỰCTheo công thức : Trong đó : nxe : số xe đẩy tay giám sát, xeQngđ : lượng chất thải rắn phát sinh trong ngày, kg / ngđK2 : thông số kể đến xe đẩy tay thay thế sửa chữa. chọn K2 = 1 t : thời hạn lưu rác. Chọn t = 1 ( ngày ) so với KV1Chọn t = 1 ( ngày ) so với KV2M : khối lượng riêng của CTR. M = 400 kg / m3K1 : thông số đầy của xe. Chọn K1 = 0.80.66 : Thể tích xe đẩy tay. V = 0.66 m3. Rác hoạt động và sinh hoạt : Vrác ( m3 ) 5.2853855.28806254.444655.826243.99750752.58378753.009514.219745.9172754.49825.41658255.419261.5154651.49941.9438652.0938051.328040.8300250.878221.66272752.013481.70289 GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung12Đồ án môn học1. 32000751.6868252.2116152.002771.9759952.8113752.3080052.1794852.29997251.82337753.191583.60123757.17302253.01218758.99646.9668554.97747256.436715.69504255.06315255.67897757.07127752.58378753.17016 GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung13Đồ án môn họcRác xí nghiệpRác SXTính số xe đẩy tayKVIIgomTỷ trọng rácgđHệ số đầy xe K1Hệ số kể đến xe đẩykg / m3826. 07929.35 GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung400400140. 80.8 Đồ án môn họcRác bệnh việnỷ Hr sọ ốRng đr yc xk / GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung15HệsốkểđếnxeđẩytaysửachữK2títasiạtg lí xà t eĐồ án môn học3040. 1. 13 6 33 6 3R ác trường họcRác phát sinhTỷráctrọng HệđầyK1kg / ngđkg / m3299. 44000.8660336.834000.8660 GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dungsố Hệ số kể đến xeThời gian lưu rácxe đẩy tay sửa chữaK2ngày16Dung tích xe đẩy taySố xe đẩy taylítxe1. 4 Đồ án môn họcHệ thống thu gom thứ cấpHệ thống thu gom thứ cấp dùng xe ép rác. Dùng mạng lưới hệ thống xe thùng cố định và thắt chặt để thu gom hàng loạt lượng rác hoạt động và sinh hoạt thugom được và rác từ trường học và rác bệnh hoạt động và sinh hoạt của bệnh viện. Đối với rác thảinguy hại từ bệnh viện và rác phát sinh từ xí nghiệp sản xuất công nghiệp thì dùng xe thùng diđộng để thu riêng. • Đề xuất giải pháp thu gom Phương án 1 : Thu gom theo khu vực riêng không liên quan gì đến nhau, tần suất thu gom giống nhau. Ta có : Chọn xe ép rác với dung tích là 17 m3. Hệ số nén r = 2. Vậy số xe đẩy tay trên xe ép rác là. 17/0. 66×2 = 52 xe. – Khu vực 1 : Có tổng số xe đẩy tay là 198 xe. Số chuyến xe phải đi trong ngày là 198 / 52 4 ( chuyến ) Tần suất thu gom chọn 2 lần / ngày => có 2 tuyến xe thu gom – Khu vực 2 : Có tổng số xe đẩy tay là 154 Số chuyến xe phải đi trong ngày là : 154 / 52 3 ( chuyến ) Tần suất thu gom chọn 2 lần / ngày => có 1.5 tuyến xe thu gom Phương án 2 : Thu gom chung 2 khu vực với tần số thu gom khác nhau Khu vực 1 sẽ có tần suất thu gom là 2 lần / ngày ; khu vực 2 sẽ có tấn suất thu gom là1 lần / ngày Lựa chọn giải pháp vạch tuyếnPhương ánƯu điểmNhược điểm-Khó phân đều xe trên những tuyến thu-Hạn chế việc trùng đường thu gom.gom giữa những xe ép rác-Có cách biệt về chiều dài tuyến thugom-Dễ phân bổ đều số xe đẩy taytrên những tuyến thu gom. – Các xe ép rác dễ bị trùng đường di-Chiều dài những tuyến thu gom chuyển. không có khoảng cách lớn. KHU VỰC 1KHU VỰC 2S ử dụng 1 loại xe ép rác Dongfeng loại 17 Sử dụng 1 loại xe ép rác Dongfeng loạim3. Tỉ số nén : f = 2 so với rác hoạt động và sinh hoạt 17 m3. Tỉ số nén : f = 2 so với rác sinhthông thường. GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dunghoạt thường thì. 17 Đồ án môn họcTần suất thu gom : 1 ngày 2 lầnTần suất thu gom : 1 ngày 2 lầnSố xe đẩy tay hoàn toàn có thể thu gom tối đa được làSố xe đẩy tay hoàn toàn có thể thu gom tối đa đượclàTổng số xe đẩy tay ( số xe đẩy tay sinh hoạtcủa khu vực cộng với số xe đẩy tay xí Tổng số xe đẩy tay ( số xe đẩy tay sinhnghiệp, bện viện và trường học ) : hoạt của khu vực cộng với số xe đẩy tay174 + 9 + 3 x 3 + 3×2 = 198 ( xe ) xí nghiệp sản xuất, bện viện và trường học ) : Trong 1 ngày có toàn bộ 4 chuyến xe139 + 9 + 3 + 3 = 154 ( xe ) Trong 1 ngày có tổng thể 2 chuyến xeVạch tuyến mạng lưới thu gom bằng xe ép rác được biểu lộ trên map. Tính toán thời hạn nhu yếu cho một chuyến so với loại xe thùng cố địnhTcần thiết = Tlấy tải + Tbãi + Tvận chuyểnTrong đó : Tlấy tải là thời hạn dỡ tải những thùng chứa đầy chất thải rắn lên xe, h / chNt là tổng số thùng chứa đầy chất thải rắnlà thời hạn dỡ tải trb 1 thùng chứa đầy chất thải rắn, giờ / thùngNp là số điểm tập trung những thùng chứa chất thải ráca, b là hằng số thực nghiệmx là khoảng cách trung bình giữa những điểm tập trung, km. Trong đó : Tvận chuyển : thời hạn luân chuyển, h / cha, b là hằng số thực nghiệm ( a = 0.022 h / ch ; b = 0.01367 h / km ) GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung18Đồ án môn họcx1, x2 là khoảng cách đi từ điểm cuối tới bãi đỗ và từ bãi đỗ tới điểm đầu củatuyến sau, km. Tính toán thời hạn công tác làm việc trong ngày có tính đến thông số không sản xuất W làTrong đó : H : thời hạn công tác làm việc trong ngày có tính đến thông số không sản xuất W, hN : số tuyến đi thu gomt1 : thời hạn xe đi từ container tiên phong để lấy tải trên tuyến thu gom đầu tiêntrong ngày, ht2 : thời hạn lái xe từ vị trí container sau cuối trên tuyến thu gom sau cùngcủa ngày công tác làm việc đến trạm điều vận, hW : thông số không kể đến sản xuất. Chọn W = 0.15. KHU VỰC 1TUY ẾN 1 : Từ bãi đỗ xe đến điểm thu tiên phong : x1 = 563 ( m ) Từ điểm thu tiên phong đến điểm cuối : x2 = 1785 ( m ) Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp : x3 = 1409 ( m ) Chiều dài tuyến : 3757 ( m ) Nt = 47 ( xe đẩy tay ) Tdỡ tải / thùng = 0.05 ( giờ ) Np = 10 ( điểm tập trung ) Vthu gom = 24 ( km / h ) a = 0.06 ( h / ch ) b = 0.04164 ( h / km ) Vvận chuyển = 55 km / ha = 0.034 h / chb = 0.01802 h / kmLấy x = kctb = 198 m = 0.198 kmTlấy tải = 47 × 0.05 + ( 10 − 1 ) × ( 0.06 + 0.04164 × 0.198 ) = 2.96 ( ℎ / � ℎ ) Tbãi = 0.15 ( h / ch ) GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung19Đồ án môn họcTvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × ( 3.757 × 2 ) = 0.17 ( ℎ / � ℎ ) Tcần thiết = 2.96 + 0.15 + 0.17 = 3.28 ( h / ch ) TUYẾN 2 : Từ bãi đỗ xe đến điểm thu tiên phong : x1 = 162 ( m ) Từ điểm thu tiên phong đến điểm cuối : x2 = 1759 ( m ) Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp : x3 = 1022 ( m ) Chiều dài tuyến : 2943 ( m ) Nt = 48 ( xe đẩy tay ) Tdỡ tải / thùng = 0.05 ( giờ ) Np = 10 ( điểm tập trung ) Vthu gom = 24 ( km / h ) a = 0.06 ( h / ch ) b = 0.04164 ( h / km ) Vvận chuyển = 55 km / ha = 0.034 h / chb = 0.01802 h / kmLấy x = kctb = 175.9 m = 0.1759 kmTlấy tải = 48 × 0.05 + ( 10 − 1 ) × ( 0.06 + 0.04164 × 0.1759 ) = 3 ( ℎ / � ℎ ) Tbãi = 0.15 ( h / ch ) Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × ( 2.943 × 2 ) = 0.14 ( ℎ / � ℎ ) Tcần thiết = 3 + 0.15 + 0.14 = 3.29 ( h / ch ) GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung20Đồ án môn họcTUYẾN 3 : Từ bãi đỗ xe đến điểm thu tiên phong : x1 = 100 ( m ) Từ điểm thu tiên phong đến điểm cuối : x2 = 3330 ( m ) Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp : x3 = 385 ( m ) Chiều dài tuyến : 3815 ( m ) Nt = 44 ( xe đẩy tay ) Tdỡ tải / thùng = 0.05 ( giờ ) Np = 14 ( điểm tập trung ) Vthu gom = 24 ( km / h ) a = 0.06 ( h / ch ) b = 0.04164 ( h / km ) Vvận chuyển = 55 km / ha = 0.034 h / chb = 0.01802 h / kmLấy x = kctb = 238 m = 0.238 kmTlấy tải = 44 × 0.05 + ( 14 − 1 ) × ( 0.06 + 0.04164 × 0.238 ) = 3.1 ( ℎ / � ℎ ) Tbãi = 0.15 ( h / ch ) Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × ( 3.8 × 2 ) = 0.17 ( ℎ / � ℎ ) Tcần thiết = 3.1 + 0.15 + 0.17 = 3.42 ( h / ch ) TUYẾN 4 : Từ bãi đỗ xe đến điểm thu tiên phong : x1 = 459 ( m ) Từ điểm thu tiên phong đến điểm cuối : x2 = 2402 ( m ) Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp : x3 = 364 ( m ) Chiều dài tuyến : 3225 ( m ) Nt = 56 ( xe đẩy tay ) Tdỡ tải / thùng = 0.05 ( giờ ) Np = 14 ( điểm tập trung ) Vthu gom = 24 ( km / h ) a = 0.06 ( h / ch ) b = 0.04164 ( h / km ) Vvận chuyển = 55 km / hGVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung21Đồ án môn họca = 0.034 h / chb = 0.01802 h / kmLấy x = kctb = 172 m = 0.172 kmTlấy tải = 56 × 0.05 + ( 14 − 1 ) × ( 0.06 + 0.04164 × 0.172 ) = 3.67 ( ℎ / � ℎ ) Tbãi = 0.15 ( h / ch ) Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × ( 3.225 × 2 ) = 0.15 ( ℎ / � ℎ ) Tcần thiết = 3.67 + 0.15 + 0.15 = 3.97 ( h / ch ) TUYẾN 5 : Từ bãi đỗ xe đến điểm thu tiên phong : x1 = 182 ( m ) Từ điểm thu tiên phong đến điểm cuối : x2 = 1682 ( m ) Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp : x3 = 2410 ( m ) Chiều dài tuyến : 4274 ( m ) Nt = 53 ( xe đẩy tay ) Tdỡ tải / thùng = 0.05 ( giờ ) Np = 9 ( điểm tập trung ) Vthu gom = 24 ( km / h ) a = 0.06 ( h / ch ) b = 0.04164 ( h / km ) Vvận chuyển = 55 km / ha = 0.034 h / chb = 0.01802 h / kmLấy x = kctb = 210 m = 0.21 kmTlấy tải = 53 × 0.05 + ( 9 − 1 ) × ( 0.06 + 0.04164 × 0.21 ) = 3.2 ( ℎ / � ℎ ) Tbãi = 0.15 ( h / ch ) Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × ( 4.274 × 2 ) = 0.19 ( ℎ / � ℎ ) Tcần thiết = 3.2 + 0.15 + 0.19 = 3.54 ( h / ch ) TUYẾN 6 : Từ bãi đỗ xe đến điểm thu tiên phong : x1 = 566 ( m ) Từ điểm thu tiên phong đến điểm cuối : x2 = 2973 ( m ) Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp : x3 = 403 ( m ) Chiều dài tuyến : 3942 ( m ) GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung22Đồ án môn họcNt = 43 ( xe đẩy tay ) Tdỡ tải / thùng = 0.05 ( giờ ) Np = 8 ( điểm tập trung ) Vthu gom = 24 ( km / h ) a = 0.06 ( h / ch ) b = 0.04164 ( h / km ) Vvận chuyển = 55 km / ha = 0.034 h / chb = 0.01802 h / kmLấy x = kctb = 425 m = 0.425 kmTlấy tải = 43 × 0.05 + ( 8 − 1 ) × ( 0.06 + 0.04164 × 0.425 ) = 2.7 ( ℎ / � ℎ ) Tbãi = 0.15 ( h / ch ) Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × ( 3.942 × 2 ) = 0.18 ( ℎ / � ℎ ) Tcần thiết = 2.7 + 0.15 + 0.18 = 3.03 ( h / ch ) TUYẾN 7 : Từ bãi đỗ xe đến điểm thu tiên phong : x1 = 201 ( m ) Từ điểm thu tiên phong đến điểm cuối : x2 = 1451 ( m ) Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp : x3 = 1102 ( m ) Chiều dài tuyến : 2754 ( m ) Nt = 55 ( xe đẩy tay ) Tdỡ tải / thùng = 0.05 ( giờ ) Np = 12 ( điểm tập trung ) Vthu gom = 24 ( km / h ) a = 0.06 ( h / ch ) b = 0.04164 ( h / km ) Vvận chuyển = 55 km / ha = 0.034 h / chb = 0.01802 h / kmLấy x = kctb = 132 m = 0.132 kmTlấy tải = 55 × 0.05 + ( 12 − 1 ) × ( 0.06 + 0.04164 × 0.132 ) = 3.47 ( ℎ / � ℎ ) Tbãi = 0.15 ( h / ch ) GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung23Đồ án môn họcTvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × ( 2.754 × 2 ) = 0.13 ( ℎ / � ℎ ) Tcần thiết = 3.47 + 0.15 + 0.13 = 3.75 ( h / ch ) TUYẾN 8 : Từ bãi đỗ xe đến điểm thu tiên phong : x1 = 350 ( m ) Từ điểm thu tiên phong đến điểm cuối : x2 = 3837 ( m ) Từ điểm thu cuối đến bãi chôn lấp : x3 = 965 ( m ) Chiều dài tuyến : 5152 ( m ) Nt = 8 ( xe đẩy tay ) Tdỡ tải / thùng = 0.05 ( giờ ) Np = 6 ( điểm tập trung ) Vthu gom = 24 ( km / h ) a = 0.06 ( h / ch ) b = 0.04164 ( h / km ) Vvận chuyển = 55 km / ha = 0.034 h / chb = 0.01802 h / kmLấy x = kctb = 767 m = 0.767 kmTlấy tải = 8 × 0.05 + ( 6 − 1 ) × ( 0.06 + 0.04164 × 0.767 ) = 0.86 ( ℎ / � ℎ ) Tbãi = 0.15 ( h / ch ) Tvận chuyển = 0.034 + 0.01802 × ( 5.152 × 2 ) = 0.22 ( ℎ / � ℎ ) Tcần thiết = 0.86 + 0.15 + 0.22 = 1.23 ( h / ch ) GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung24Đồ án môn họcCHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT, TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHUXỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN3. 1. Lý thuyết những giải pháp giải quyết và xử lý chất thải rắnKhu liên hiệp giải quyết và xử lý chất thải rắn được chia thành những phân khu tính năng xửlý chính như sau : – Khu A : Khu tiếp nhận và phân loại. – Khu B : Khu văn phòng hành chánh quản lý. – Khu C : Khu chế biến compost từ chất thải rắn hữu cơ. – Khu D : Khu chôn lấp CTR hợp vệ sinh. – Khu G : Khu xử lý nước thải. Ngoài ra còn những khuôn khổ phụ trợ khác như : – Khu vực trạm cân. – Khu xử lý nước cấp. – Trạm biến áp và máy phát điện dự trữ. – Khu vực kho chứa nguyên vật liệu và mẫu sản phẩm. – Hành lang cây xanh cách ly và tạo cảnh sắc. – Khu vực dự trữ lan rộng ra, tăng trưởng trong tương lai, …. 3.1.1 Phương pháp giải quyết và xử lý sinh họcQuá trình làm compost sẽ được vận dụng cho loại rác hữu cơ sau khi đã đượcphân loại. Nhà máy sản xuất phân compost sẽ được thiết kế xây dựng trong Khu Liên HợpXử Lý CTR.Xử lý chất thải rắn hữu cơ là quy trình phân hủy những chất hữu cơ trong chấtthải rắn có sự tham gia của vi sinh vật trong điều kiện kèm theo môi trường tự nhiên thích hợp ( nhiệtđộ, nhiệt độ, không khí, … ) để tạo thành phân hữu cơ và những thành phần khác. Hiệnnay có 2 công nghệ tiên tiến được vận dụng thoáng rộng để giải quyết và xử lý chất thải rắn hữu cơ : Công nghệ ủ hiếu khí : ( chế biến compost ) dựa vào sự hoạt động giải trí của những vikhuẩn hiếu khí trong điều kiện kèm theo được cung ứng khá đầy đủ oxy. Các vi sinh vật tham giavào quy trình này thường có sẵn trong thành phần rác thô, chúng triển khai quá trìnhoxy hóa những chất hữu cơ trong rác thành CO 2, H2O, nhiệt và compost, mẫu sản phẩm cuốicùng hoàn toàn có thể sử dụng làm phân bón cho nông nghiệp và tái tạo đất, sạch so với môitrường. GVHD : Đoàn Thị OanhSVTH : Nguyễn Thị Dung25