Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng chính thức có thông báo về chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
GIỚI THIỆU CHUNG
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
1/ Các ngành tuyển sinh
Các ngành huấn luyện và đào tạo trường Đại học Sư phạm kỹ thuật – ĐH Đà Nẵng tuyển sinh năm 2022 như sau :
2/ Tổ hợp môn xét tuyển
Các tổ hợp môn xét tuyển vào các ngành trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng năm 2021 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối A16 (Toán, Khoa học tự nhiên, Văn)
- Khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
3/ Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng tuyển sinh năm 2021 theo những phương pháp sau :
Phương thức 1: Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng
*Đối tượng xét tuyển ngành Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp:
- Nhóm 1: Học sinh trường chuyên đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dành cho học sinh lớp 12 các năm 2019, 2020, 2021.
- Nhóm 2: Học sinh trường THPT chuyên có 03 năm học sinh giỏi.
Nguyên tắc xét tuyển : Thí sinh được ĐK xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ nhóm 1 > nhóm 2 đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ NV1 đến hết. Thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng duy nhất, không được xét nguyện vọng tiếp theo. Nhóm 1 xét thứ tự giải từ cao xuống thấp, nhóm 2 xét điểm TB 03 năm trung học phổ thông từ cao xuống thấp. Trường hợp nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu xét điểm TB môn Toán lớp 12 .
*Đối tượng xét tuyển các ngành ngoài sư phạm (trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc)
- Nhóm 1: Đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Tin các năm 2019, 2020, 2021 và có 02 năm lớp 10, 11 học lực khá, hạnh kiểm khá trở lên.
- Nhóm 2: Đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi KHKT cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các năm 2019, 2020, 2021, tốt nghiệp THPT và học một số ngành tùy thuộc lĩnh vực đạt giải.
- Nhóm 3: Thí sinh có hạnh kiểm tốt, học lực 12 loại giỏi, 02 năm lớp 10, 11 học lực khá và có tổng điểm 02 môn lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển của trường >= 15 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển : Thí sinh được ĐK xét nhiều ngành khác nhau. Thứ tự ưu tiên từ nhóm 1 > nhóm 3 đến khi đủ chỉ tiêu từ NV1 tới hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét những nguyện vọng tiếp theo. Với nhóm 1, xét theo thứ tự đạt giải HSG từ cao xuống thấp. Nhóm 2 xét theo thứ tự giải cuộc thi khoa học kỹ thuật từ cao xuống thấp. Nhóm 3 xét ưu tiên theo thứ tự tổng điểm 02 môn lớp 12 những môn thuộc tổng hợp xét tuyênt từ cao xuống thấp. Trường hợp nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét điểm TB môn toán năm lớp 12 .
Phương thức 2: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2021
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Tốt nghiệp THPT (hoặc GDTX) tính tới thời điểm xét tuyển
- Tổng điểm bài thi >= 600 điểm
Phương thức 3: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Tổng xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổng hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên ( nếu có )
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Tốt nghiệp THPT (hoặc GDTX) tính tới thời điểm xét tuyển
- Dự thi THPT 2021 theo tổ hợp xét tuyển tương ứng ngành
- Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường và Bộ GD&ĐT.
Phương thức 4: Xét học bạ THPT
Riêng ngành Sư phạm kỹ thuật xét tổng hợp những môn thuộc khối ( A00, A01, D01, C02 )
Các ngành còn lại xét theo những tổng hợp môn thuộc những khối ( A00, A01, D01, B00 ) .
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn học thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển.
Điểm môn học được tính là điểm TB cộng của điểm tổng kết ( kỳ 1 + kỳ 2 lớp 10 + kỳ 1 + kỳ 2 lớp 11 + kỳ 1 lớp 12 ) / 5
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Tốt nghiệp THPT (hoặc GDTX) tính tới thời điểm xét tuyển
- Tổng điểm các môn thuộic tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng ngành (>= 16 điểm hoặc >= 18 điểm, tùy từng ngành học).
- Điểm từng môn thành phần >= 5.0
- Ưu tiên điểm môn Toán với các trường hợp bằng điểm.
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
Chi tiết về phương pháp xét tuyển thẳng của ĐHSP Kỹ thuật Đà Nẵng như sau :
4/ Đăng ký và xét tuyển
a) Thời gian nhận hồ sơ đăng ký
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, xét kết quả thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Thời gian nhận hồ sơ theo phương thức tuyển sinh riêng: Từ ngày 15/4 – 15/6/2021.
- Thời gian đăng ký xét học bạ, xét kết quả thi đánh giá năng lực:
+ Đợt 1 : Từ ngày 15/4 – 15/6/2021 .
+ Đợt bổ trợ : Thông báo sau nếu còn chỉ tiêu .
b) Hình thức nhận hồ sơ đăng ký
- Thí sinh xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: Đăng ký theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh đăng ký xét học bạ:
- Đăng ký xét phương thức tuyển sinh riêng: Đăng ký theo hướng dẫn trên website tuyển sinh và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua bưu điện về Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật số 48 Cao Thắng, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
5/ Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng thực hiện chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Sư phạm kỹ thuật – ĐH Đà Nẵng năm 2021 dự kiến như sau :
- Học phí hệ chính quy: 11.700.000 đồng/năm học
- Năm học gồm 2 học kỳ, mỗi kỳ 5 tháng
- Học kỳ hè không bắt buộc sinh viên phải đăng ký học. Học phí hè bằng học phí học kỳ chính.
- Mức học thi tính theo đơn giá tín chỉ được quy đổi từ mức học phí niên chí. Sinh viên đóng học phí trong mỗi học kỳ phụ thuộc số tín chỉ trong học kỳ đó.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2020
Xem chi tiết cụ thể điểm sàn, điểm chuẩn học bạ tại : Điểm chuẩn Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
2019 |
2020 |
2021 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
18 |
18.9 |
19.1 |
Sinh học ứng dụng |
14.15 |
|
|
Công nghệ thông tin |
20.55 |
23.45 |
24.25 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
16.15 |
15.1 |
18.0 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
14.08 |
15.2 |
15.0 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
17.5 |
19.2 |
21.4 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
17.65 |
19.45 |
21.85 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
20.4 |
22.9 |
23.5 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
14.5 |
15.1 |
18.4 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
17.45 |
15.05 |
19.7 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
16.25 |
16.15 |
19.45 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
18.35 |
21.67 |
22.8 |
Công nghệ vật liệu |
14 |
15.45 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
14.2 |
15.75 |
15.05 |
Kỹ thuật thực phẩm |
14.4 |
15.05 |
15.1 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
14.05 |
15.75 |
15.05 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
|
|
19.3 |