CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Khoa Xây dựng với bề dày lịch sử đào tạo Ngành Xây dựng, là đơn vị được thành lập ngay từ khi trường Cao đẳng Xây dựng TP Hồ Chí Minh mới được thành lập. Đến nay đã có 45 năm kinh nghiệm đào tạo cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, bồi dưỡng cán bộ ngành xây dựng. Trong đó ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng chuyên về lĩnh vực thi công, tư vấn thiết kế, tổ chức thi công, quản lý, giám sát và nghiệm thu các công trình xây dựng. Người làm nghề Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng có rất nhiều sự lựa chọn cho công việc. Cơ hội nghề nghiệp bao gồm các công việc phù hợp chuyên ngành và các công việc ở những chuyên ngành liên quan như giao thông, vật liệu xây dựng hay quản lý xây dựng…Những công việc có thể làm bao gồm các công việc ở công trường như: cán bộ kỹ thuật hiện trường, giám sát thi công, chỉ huy công trình, quản lý khối lượng, quản lý an toàn lao động…; trong công xưởng như giám sát nội bộ, quản lý chất lượng; tại văn phòng như lập dự toán, lập hồ sơ mời thầu, lập hồ sơ dự thầu, tham gia thiết kế…
Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo với tổng thời gian là 2,5 năm sẽ được cấp Bằng tốt nghiệp KỸ SƯ THỰC HÀNH theo quy định hiện hành của Nhà nước.
⇒ Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
⇒ Tên ngành đào tạo : Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
⇒ Mã ngành: 6510104
⇒ Trình độ đào tạo: Cao đẳng
⇒ Hình thức đào tạo: Chính quy
⇒ Loại hình đào tạo: Tập trung
⇒ Thời gian đào tạo: 2,5 năm
⇒ Đối tượng đào tạo: Đã tốt nghiệp Trung học phổ thông
I. Giới thiệu chương trình giảng dạy :
1. Mục tiêu chung:
– Đào tạo nguồn nhân lực trực tiếp cho hoạt động giải trí thiết kế xây dựng, những hoạt động giải trí tư vấn xây dựng ( khảo sát, phong cách thiết kế, giám sát, đấu thầu ), sản xuất kinh doanh thương mại vật tư – trang thiết bị xây dựng, và những dịch vụ chuyên ngành khác ( kiểm định, thí nghiệm, quản trị quản lý và vận hành … ) .
– Đào tạo người học có sự tăng trưởng tổng lực, có phẩm chất đạo đức, chính trị, ý thức nghề nghiệp, tác phong chuyên nghiệp, ý thức Giao hàng, có nghĩa vụ và trách nhiệm công dân .
– Đào tạo người học có kỹ năng và kiến thức cơ sở, kiến thức và kỹ năng chuyên ngành vững vàng, đủ năng lượng tham gia thị trường lao động, hướng đến hội nhập – cạnh tranh đối đầu với thị trường lao động của những vương quốc trong khu vực và quốc tế .
2. Mục tiêu cụ thể:
Từ tiềm năng chung đã đưa ra, chương trình đào tạo và giảng dạy ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng sẽ trang bị cho người học những tiềm năng đơn cử như sau :
Mục tiêu 1 : Hình thành nền tảng vững chãi về kiến thức và kỹ năng chính trị, pháp lý, bảo mật an ninh – quốc phòng, … và kiến thức và kỹ năng cơ sở ngành .
Mục tiêu 2 : Vận dụng thành thạo những kiến thức và kỹ năng tự học, kỹ năng và kiến thức xử lý yếu tố, những kỹ năng và kiến thức thực hành nghề nghiệp và tư duy phát minh sáng tạo .
Mục tiêu 3 : Giao tiếp hiệu suất cao, biết tổ chức triển khai, quản trị và thao tác nhóm .
Mục tiêu 4 : Vận hành tốt những năng lượng hình thành ý tưởng sáng tạo, lên kế hoạch, tiến hành, giám sát, nhìn nhận .
Mục tiêu 5 : Có năng lực chớp lấy những nhu yếu xã hội, triển khai tốt nghĩa vụ và trách nhiệm xã hội, đạo đức nghề ngiệp .
II. Yêu cầu về kiến thức: (Chuẩn đầu ra)
Trên cơ sở nhu yếu tối thiểu về kiến thức và kỹ năng mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp, chương trình huấn luyện và đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng cụ thể hóa những kỹ năng và kiến thức thành những chuẩn đầu ra chia ra thành 2 phần :
1. Kiến thức chung:
– CĐR 1: Trình bày được những kiến thức cơ bản về: chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất theo quy định.
– CĐR 2: Tích lũy được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo, phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.
2. Kiến thức chuyên môn:
– CĐR 3: Trình bày được quy trình an toàn trong thi công công trình, bao gồm các thao tác thi công đất, thi công cọc, giàn giáo, làm việc trên cao, an toàn điện, phòng chống cháy nổ và các quá trình thi công khác; các biện pháp và phương tiện bảo hộ cá nhân;
– CĐR 4: Trình bày được phương pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phương pháp xử lý nước thải trong thi công và chất thải rắn xây dựng; các biện pháp bảo vệ môi trường và phương thức “Xanh hóa” trong kỹ thuật xây dựng;
– CĐR 5: Trình bày được các nội dung cơ bản về giám sát an toàn lao động và vệ sinh môi trường (theo hướng tiếp cận HSE trong xây dựng);
– CĐR 6: Phân biệt được loại, cấp công trình xây dựng; phạm vi áp dụng các tiêu chuẩn;
– CĐR 7: Trình bày được quy cách, tính chất của các loại vật liệu thường dùng trong xây dựng; và cập nhật kiến thức về các loại vật liệu xây dựng mới
– CĐR 8: Trình bày được các bộ phận cấu thành công trình xây dựng; phương pháp tính toán một số bộ phận kết cấu trong công trình xây dựng (cột, dầm, sàn, …);
– CĐR 9: Tính toán được các loại tải trọng và tổ hợp tại trọng tác dụng lên công trình;
– CĐR 10: Trình bày được quy trình tính toán và phân tích được kết quả nội lực các cấu kiện cơ bản;
– CĐR 11: Phân tích được số liệu của bảng thống kê địa chất;
– CĐR 12: So sánh ưu, nhược điểm của các loại vật liệu; vẽ được biểu đồ bao vật liệu cho dầm;
– CĐR 13: So sánh được ưu, nhược điểm của các phương án kết cấu; đề xuất được phương án kết cấu phù hợp với địa chất, công năng sử dụng;
– CĐR 14: Định nghĩa được các loại kí hiệu, kí tự, chú thích trong bản vẽ xây dựng, đọc hiểu thành thạo bản vẽ thiết kế (bao gồm các bản vẽ hệ thống kỹ thuật), trình bày bản vẽ chi tiết thi công.
– CĐR 15: Trình bày phương pháp tính khối lượng đối với từng công tác đất, thép, bê tông, cốp pha, xây, trát, ốp, lát, sơn; phương pháp lập dự toán một số hạng mục công trình cơ bản;
– CĐR 16: Phân tích được định mức vật liệu, nhân công trong các công tác thi công xây dựng, từ thi công đất, gia cố nền móng đến thi công hoàn thiện;
– CĐR 17: Trình bày được phương án thi công đối với các hạng mục trong công trình xây dựng: biện pháp, tiến độ thi công; giải pháp an toàn, tổ chức thi công, yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu,
– CĐR 18: Trình bày được nguyên tắc thiết kế tổ chức thi công công trình xây dựng
– CĐR 19: Mô tả rõ tính năng, tác dụng và phạm vi sử dụng các loại dụng cụ cầm tay, các trang thiết bị kỹ thuật cơ bản trong công trình;
– CĐR 20: Trình bày được phương pháp nhận biết cấp đất, loại đất; các biện pháp xử lý nền móng; trình tự và phương pháp xác định tim mốc, vát móng bằng thủ công, đào đắp đất bằng thủ công, bằng máy, các giải pháp an toàn tương ứng, các yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu; sử dụng thành thạo các thiết bị trắc đạc.
– CĐR 21: Trình bày được trình tự và phương pháp gia công, lắp dựng cốt thép, cốp pha, giàn giáo; trình tự và phương pháp thi công lắp đặt kết cấu thép, các giải pháp an toàn tương ứng, các yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu;
– CĐR 22: Trình bày được phương pháp trộn vữa, bê tông bằng thủ công, bằng máy; trình tự, phương pháp trộn, vận chuyển, san, đầm, làm mặt, bảo dưỡng bê tông; trình tự thi công một số kết cấu bê tông: móng, cột, dầm, sàn, tường và xử lý được mạch ngừng bê tông, các giải pháp đảm bảo an toàn, các yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu;
– CĐR 23: Trình bày được trình tự và phương pháp xây, trát, ốp, lát, bả matít, lăn sơn, lắp đặt goong cửa, lắp dựng khuôn cửa, lắp đặt thiết bị vệ sinh, lợp ngói, các giải pháp an toàn tương ứng, các yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu;
– CĐR 24: Phân tích được các sai hỏng, các lỗi kỹ thuật cơ bản thường gặp trong quá trình thi công các sản phẩm xây dựng: xác định nguyên nhân và đề xuất biện pháp phòng tránh, khắc phục;
III. Yêu cầu về kỹ năng:
1. Kỹ năng chung:
– CĐR 25: Sinh viên có khả năng nhận thức, tư duy sáng tạo để xác định, phân tích và đánh giá thông tin trong phạm vi rộng; truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác liên quan tới công việc trong hoạt động chuyên môn của mình.
2. Kỹ năng chuyên môn:
– CĐR 26: Đọc hiểu được hồ sơ bản vẽ thiết kế (bao gồm các bản vẽ hệ thống kỹ thuật); lựa chọn được nội dung và phạm vi áp dụng của từng tiêu chuẩn trong thiết kế, thi công xây dựng.
– CĐR 27: Sử dụng được phần mềm vẽ kỹ thuật Autocad và một số phần mềm chuyên dụng trong xây dựng; xây dựng bản vẽ theo đúng những tiêu chuẩn cơ bản trong vẽ kỹ thuật; vẽ được các loại hình chiếu: chiếu bằng, chiếu đứng, mặt cắt;
– CĐR 28: Thực hiện quy trình an toàn trong thao tác thi công đất, thi công bê tông, giàn giáo, làm việc trên cao; Hướng dẫn, phổ biến, kiểm tra, giám sát và khắc phục được sai sót về an toàn lao động và vệ sinh môi trường;
– CĐR 29: Tính toán được khối lượng các công việc trong thi công công trình dân dụng và công nghiệp; lập được dự toán công trình xây dựng và dân dụng;
– CĐR 30: Tính toán được một số kết cấu bộ phận như cột, dầm, sàn, móng đơn; kiểm tra được khả năng chịu lực của của các cấu kiện cơ bản; xử lý được tình huống kết quả tính không đủ khả năng chịu lực;
– CĐR 31: Triển khai được hồ sơ bản vẽ theo yêu cầu và kết quả tính toán của cán bộ chủ trì thiết kế; lập biện pháp thi công, tiến độ thi công, biểu đồ nhân lực, tổng mặt bằng thi công và bản vẽ khai triển thi công;
– CĐR 32: Quản lý và tổ chức thi công bao gồm: lập biện pháp; tiến độ; dự trù khối lượng, dụng cụ, máy móc; phân công công việc; kiểm tra, giám sát an toàn, tiến độ thi công;
– CĐR 33: Lựa chọn và sử dụng được các thiết bị, dụng cụ, đồ nghề, dụng cụ chuyên dùng, dụng cụ đo kiểm tra trong nghề xây dựng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn; Lựa chọn vật liệu, phương tiện,… theo quy chuẩn công nghệ xây dựng xanh;
– CĐR 34: Đo xác định tim trục, vạch dấu kích thước, cao trình để thi công các hạng mục công trình thành thạo; thực hiện thành thạo các công việc xác định tim mốc, vát móng bằng thủ công, đào đất; xử lý nền móng trường hợp đơn giản, đóng cọc cừ tràm, cọc tre, đệm cát;
– CĐR 35: Thực hiện được công tác trộn bê tông, trộn vữa bằng thủ công, bằng máy; trộn, vận chuyển, san, đầm, làm mặt, bảo dưỡng bê tông;
– CĐR 36: Xây được các kết cấu gạch đá: Móng, tường, trụ vuông chữ nhật, trụ liền tường, trụ tròn, gờ, vòm, lanh tô; lát, ốp được gạch tráng men, gạch chỉ, gạch trang trí; trát tường, trần, gờ, chỉ, phào, dầm, trần, hèm má cửa; bả matít, lăn sơn, lắp đặt thiết bị vệ sinh, khuôn cửa, goong cửa;
– CĐR 37: Lập được phiếu nghiệm thu, bàn giao theo mẫu quy định; thực hiện được công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm xây dựng.
3. Về năng lực ngoại ngữ:
– CĐR 38: Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Về năng lực tin học:
– CĐR 39: Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
IV. Yêu cầu về thái độ: (năng lực tự chủ và trách nhiệm cá nhân)
– CĐR 40: Có năng lực làm việc độc lập hoặc tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ vào trong công việc, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế khi thực hiện công việc, có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động;
– CĐR 41: Có năng lực quan sát, hướng dẫn những người khác thực hiện nhiệm vụ; giám sát, đánh giá chất lượng công việc sau hoàn thành của bản thân và các thành viên trong nhóm;
– CĐR 42: Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; có trách nhiệm xã hội và tôn trọng đa dạng văn hóa.
– CĐR 43: Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, thẳn thắn. Nhận thức được nhu cầu học tập suốt đời và có kỹ năng để duy trì, cải thiện các kỹ năng mềm.
V. Những công việc chính và vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp có thể làm được:
Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật công tình xây dựng, người học có năng lượng cung ứng những nhu yếu tại những vị trí việc làm ở nhiều mô hình doanh nghiệp khác nhau, với những vị trí việc làm đơn cử gồm có :
⇒ Cán bộ kỹ thuật hiện trường tại các doanh nghiệp xây dựng:
+ Thi công đất và gia cố nền móng ;
+ Thi công ván khuôn, giàn giáo ;
+ Thi công cốt thép ;
+ Thi công bê tông ;
+ Thi công lắp dựng cấu trúc thép ;
+ Thi công cấu trúc gạch đá ;
+ Thi công triển khai xong ;
+ Khai triển / quản trị bản vẽ cụ thể kiến thiết ;
+ Quản lý an toàn lao động, giám sát kiến thiết ( của nhà thầu xây dựng ) ;
+ Quản lý khối lượng, chất lượng nội bộ, …
► Cán bộ kỹ thuật tại văn phòng / phòng kỹ thuật những doanh nghiệp xây dựng : Lập hồ sơ đấu thầu, Bóc tách khối lượng, dự trù và thanh quyết toán công trình … ;
► Cán bộ kỹ thuật tại phòng kỹ thuật, phòng thiết kế thuộc các doanh nghiệp xây dựng: Thiết kế các công trình dân dụng cấp IV.
► Nhân viên kỹ thuật trong các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực hay dịch vụ có liên quan: thí nghiệm / kiểm định xây dựng, kinh doanh trang thiết bị xây dựng, quản lý khai thác – vận hành bất động sản…, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông hay hạ tầng kỹ thuật…
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật công tình xây dựng cũng hoàn toàn có thể thao tác được với vai trò là nhân viên / cán bộ kỹ thuật tại những cơ quan quản trị nhà nước về hoạt động giải trí trong nghành nghề dịch vụ xây dựng : những Ban quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng công trình, phòng Quản lý đô thị, phòng Tài nguyên thiên nhiên và môi trường, Sở Xây dựng … .
VI. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
Sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng tại Trường Cao đẳng xây dựng Tp. HCM, ngoài trình độ kỹ năng và kiến thức kinh nghiệm tay nghề vững vàng, còn có năng lượng tự học, tự update những văn minh khoa học công nghệ trong khoanh vùng phạm vi ngành, nghề, trọn vẹn còn có khả năng học tiếp liên thông lên trình độ ĐH, trên ĐH cùng chuyên ngành hoặc chuyên ngành gần .
Thiết kế mô hình kết cấu bằng các phần mềm cơ tin
Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép
Trường Cao Đẳng Xây Dựng Tp. HCM là điểm đến lý tưởng để học nghề ngành xây dựng
|
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngành nghề: Công Nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
Stt
|
MH/MĐ
|
Tên môn học/mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập
|
Tổng
số giờ
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Thi/ Kiểm tra
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
I
|
Các môn học chung
|
21
|
435
|
173
|
239
|
23
|
1
|
23200101
|
Chính trị
|
4
|
75
|
41
|
29
|
5
|
2
|
23800029
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
30
|
18
|
10
|
2
|
3
|
23102102
|
Giáo dục đào tạo sức khỏe thể chất
|
2
|
60
|
5
|
51
|
4
|
4
|
23102101
|
Giáo dục đào tạo quốc phòng và bảo mật an ninh
|
4
|
75
|
36
|
35
|
4
|
5
|
23103102
|
Tin học đại cương
|
3
|
75
|
15
|
58
|
2
|
6
|
|
Anh văn
|
|
|
|
|
|
6.1
|
23300101
|
Anh văn 1
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
6.2
|
23300102
|
Anh văn 2
|
2
|
45
|
15
|
28
|
2
|
6.3
|
23300103
|
Anh văn 3
|
2
|
30
|
28
|
0
|
2
|
II
|
II
|
Các môn học chuyên môn
|
|
|
|
|
|
II.1
|
II.1
|
Môn học cơ sở
|
15
|
300
|
130
|
153
|
17
|
1
|
2420110 …
|
Hình họa – Vẽ kỹ thuật 1
|
3
|
60
|
24
|
30
|
6
|
2
|
23900001
|
Vật liệu xây dựng
|
3
|
60
|
30
|
27
|
3
|
3
|
23502102
|
Sức bền vật tư 1
|
3
|
45
|
25
|
18
|
2
|
4
|
23502101
|
Cơ học cấu trúc
|
3
|
60
|
29
|
28
|
3
|
5
|
|
Cấu tạo – bản vẽ kỹ thuật
|
2
|
45
|
22
|
20
|
3
|
6
|
23900007
|
Thí nghiệm VLXD
|
1
|
30
|
0
|
30
|
0
|
II.2
|
II.2
|
Môn học chuyên môn
|
45
|
1230
|
342
|
831
|
57
|
1
|
|
AutoCad XD
|
2
|
45
|
15
|
30
|
0
|
2
|
23103103
|
Tin học ứng dụng ngành XD
|
2
|
45
|
15
|
30
|
0
|
3
|
23501104
|
Cơ học đất
|
2
|
45
|
25
|
18
|
2
|
4
|
23501101
|
Bê tông cốt thép 1
|
2
|
45
|
20
|
22
|
3
|
5
|
23501102
|
Bê tông cốt thép 2
|
2
|
45
|
15
|
27
|
3
|
6
|
23501105
|
Đồ án Bê tông cốt thép
|
2
|
60
|
15
|
45
|
0
|
7
|
23501108
|
Nền móng
|
2
|
45
|
25
|
18
|
2
|
8
|
23501107
|
Kết cấu thép
|
2
|
45
|
25
|
17
|
3
|
9
|
23506112
|
Kỹ thuật thiết kế
|
3
|
60
|
36
|
20
|
4
|
10
|
23506102
|
Đồ án Kỹ thuật kiến thiết
|
2
|
60
|
15
|
45
|
0
|
11
|
23506101
|
An toàn lao động
|
2
|
30
|
27
|
0
|
3
|
12
|
23506119
|
Trắc địa
|
3
|
60
|
25
|
30
|
5
|
13
|
23601103
|
Dự toán xây dựng
|
3
|
60
|
25
|
30
|
5
|
14
|
23506118
|
Tổ chức thiết kế
|
2
|
45
|
22
|
20
|
3
|
15
|
23506104
|
Đồ án Tổ chức kiến thiết
|
2
|
60
|
10
|
50
|
0
|
16
|
23401114
|
Thực hành kinh nghiệm tay nghề cơ bản 1
|
2
|
60
|
7
|
48
|
5
|
17
|
23401115
|
Thực hành kinh nghiệm tay nghề cơ bản 2
|
2
|
60
|
6
|
47
|
7
|
18
|
23401117
|
Thực tập tốt nghiệp
|
3
|
135
|
14
|
109
|
12
|
19
|
23500101
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
5
|
225
|
0
|
225
|
0
|
|
|
Học phần thay thế tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
19.1
|
23501103
|
Bê tông cốt thép 3
|
3
|
90
|
38
|
48
|
4
|
19.2
|
23506103
|
Đồ án kiến thiết lắp ghép
|
2
|
60
|
15
|
45
|
0
|
II.3
|
II.3
|
Môn học tự chọn (chọn 4 tín chỉ trong các MH sau)
|
4
|
90
|
30
|
60
|
0
|
20 a
|
|
Trắc địa nâng cao
|
2
|
45
|
15
|
30
|
0
|
20 b
|
23100101
|
Kỹ năng mềm
|
2
|
45
|
15
|
30
|
0
|
20. c
|
|
Lắp đặt điện công trình
|
2
|
45
|
15
|
30
|
0
|
21 a
|
23602101
|
Giám sát và quản trị khối lượng
|
2
|
45
|
15
|
30
|
0
|
21 b
|
23602106
|
Quản lý dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư xây dựng
|
2
|
45
|
15
|
30
|
0
|
21. c
|
23700101
|
Cấp thoát nước công trình
|
2
|
45
|
15
|
30
|
0
|
|
|
Tổng cộng
|
85
|
2055
|
675
|
1283
|
175
|
TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 190 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
► Nhắn tin, hoặc để lại phản hồi trực tiếp tại trang này
☎ Gọi đến số: 028 38960087 – 028 3722 0112
☎ Gọi số: 0933 190 809 (Thầy Hảo – Trưởng khoa xây dựng)
Hotline: 0869 585 989 – Zalo: 0981 800 636
Xem thông tin cụ thể trên website: http://hcc2.edu.vn
Gửi mail về địa chỉ: [email protected]
Đến trực tiếp phòng Tuyển sinh – Công tác SVHS