Bài 51–52: Thực hành : Hệ sinh thái. Tên bào thực hành: Hệ sinh thái Họ và tên học sinh:. Nêu các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát và môi trường sống của chúng.. Cỏ, châu chấu, gà, thỏ, sói, diều hâu, người: môi trường trên cạn.. Vi sinh vật, giun đất: môi trường trong đất.. Ếch: môi trường cạn và môi trường nước.. Rêu, tôm, cá: môi trường nước..
Nội dung chính
- Báo cáo thực hành: Hệ sinh thái
- Bài thực hành mục I trang 120,121 Vở bài tập Sinh học 9
- Bài thực hành mục II trang 121,122 Vở bài tập Sinh học 9
- Thu hoạch
- Video liên quan
Page 2
Tùy vào độ lệch tần số bao nhiêu, mà kim Tìm kiếmhttps://www.facebook.com/notes/qu%E1%BB%91c-th%C3%A1i-ph%E1%BA%A1m/h%C3%B2a-%C4%91%E1%BB%93ng-b%E1%BB Hòa đồng bộ sẽ chuyển động nhanh hay chậm. Giả sử 2 tần số lệch nhau 1Hz, thì kim sẽ quay 1 vòng hết 1 giây. (Tần số phách =1 Hz) Nếu tốc độ máy cao, tần số máy cao hơn tần số lưới, thì kim sẽ Tìm kiếm Dang Trang chủ 20+ quay theo chiều kim đồng hồ. Nếu tần số máy thấp hơn, kim sẽ quay ngược lại.
Page 3
Các ngành khối B và các trường đại học khối B. Khối thi Tổ hợp môn xét tuyển. B01 Toán, Sinh học, Lịch sử. B02 Toán, Sinh học, Địa lí. B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn. B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân B05 Toán, Sinh học, Khoa học xã hội. B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh. Dựa vào các tổ hợp môn ở bảng trên mà các trường cao đẳng, đại học đưa ra các điều kiện xét tuyển sao cho phù hợp. Các nhóm ngành tuyển sinh tổ hợp môn khối B mới nhất.
Page 4
Đối với BV hạng III, IV và chưa phân hạng, BV ngoài công lập: 0,5 a) Hội nghị khoa học/sinh hoạt chuyên đề cho bác sĩ, dược sĩ: có 0,5 điểm, không có 0,0 điểm 0,5 b) Sinh hoạt chuyên đề cho điều dưỡng, hộ sinh, KTV của BV: có 0,5 điểm, không có 0,0 điểm * Kiểm tra bằng chứng thực hiện.
Page 5
Dĩ An B Không39 Cửa hàng Đức Mạnh Mua bán thịt gia cầm 70/10 KP Tân Phước, Tân Bình, Dĩ An B Không Kết quả Tên hệ thốngSTT Tên cơ sở Loại hình SX, KD Địa chỉ Điện thoại xếp loại QLCL (A/B/C)40 HKD Huỳnh Thị Sen Gia công chả lụa KP2, TT Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng B Không Cty TNHH MTV Liên hợp Ô 11A, lô DC15, KDC Việt – Sing, KP4, P.
- Trang chủ
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
-
Bài thực hành mục I trang 120,121 Vở bài tập Sinh học 9
Giải bài thực hành thực tế mục I Bài tập thực hành trang 120,121 VBT Sinh học 9 : Hoàn thành bảng 51.1 .
Xem lời giải
-
Bài thực hành mục II trang 121,122 Vở bài tập Sinh học 9
Giải bài thực hành thực tế mục II Thu hoạch trang 121,122 VBT Sinh học 9 : Nội dung thực hành thực tế : Thực hiện các nhu yếu sau :
Xem lời giải
Quảng cáo
Bài tập 1 trang 120 Vở bài tập Sinh học 9: Hoàn thành bảng 51.1.
Lời giải:
Bảng 51.1. Các thành phần của hệ sinh thái quan sát
Các tác nhân vô sinh Các tác nhân hữu sinh
– Những tác nhân tự nhiên : Ánh sáng, đất, nước, nhiệt độ, nhiệt độ, …
– Những tác nhân do hoạt động giải trí của con người tạo nên : khói bụi, máy móc, trang thiết bị, …
Các tác nhân hữu sinh
– Trong tự nhiên : Thực vật, động vật hoang dã, vi sinh vật, … tự nhiên
– Do con người ( chăn nuôi, trồng trọt, … ) : sản phảm trồng trọt, chăn nuôi, …
Bài tập 2 trang 120 Vở bài tập Sinh học 9: Hoàn thành bảng 51.2
Lời giải:
Bảng 51.2. Thành phần thực vật trong khu vực thực hành thực tế :
Loài có nhiều cá thể nhất |
Loài có nhiều cá thể |
Loài có ít cá thể |
Loài có rất ít cá thể |
Rau muống |
Rau rút |
Cỏ bợ |
Khoai nước |
Bài tập 3 trang 120 Vở bài tập Sinh học 9: Hoàn thành bảng 51.3.
Lời giải:
Bảng 51.3. Thành phần động vật hoang dã trong khu vực thực hành thực tế
Loài có nhiều cá thể nhất |
Loài có nhiều cá thể |
Loài có ít cá thể |
Loài có rất ít cá thể |
Cá chép |
ốc vặn, ốc bươu vàng |
Đỉa, cua |
Cá trê |
Bài tập 4 trang 121 Vở bài tập Sinh học 9: Hoàn thành bảng 51.4.
Lời giải:
Bảng 51.4. Các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái
Sinh vật sản xuất |
|
Tên loài
Cỏ tranh
Cây bàng
Rong đuôi chó, tảo, …
|
Môi trường sống
Trên cạn
Trên cạn
Trong nước
|
Động vật ăn thực vật(sinh vật tiêu thụ) |
|
Tên loài
Cá chép, cá rô, ốc, …
Bò, trâu, …
|
Thức ăn của từng loài
Thực vật thủy sinh
Cây cỏ trên cạn
|
Động vật ăn thịt (sinh vật tiêu thụ) |
|
Tên loài
Tôm, cua, …
Chuột, gà
|
Thức ăn của từng loài
Xác động vật hoang dã
Sâu bọ
|
Động vật ăn thịt (động vật ăn động vật ở trên) (sinh vật tiêu thụ) |
|
Tên loài
Mèo
Cá lớn ăn thịt
|
Thức ăn của từng loài
Chuột
Tôm, cua
|
Sinh vật phân giải |
|
_Nấm
_Giun đất
_Động vật đáy
|
Môi trường sống
Trên cạn
Trong đất
Đáy nước
|
Thu hoạch
1. Tên bài :
2. Họ và tên :
3. Nội dung thực hành thực tế : Thực hiện các nhu yếu sau :
– Nêu các sinh vật đa phần có trong hệ sinh thái đã quan sát và thiên nhiên và môi trường sống của chúng
Lời giải:
Các sinh vật đa phần đã quan sát : rau muống, con cá chép, ốc, cua, …. chúng sống trong thiên nhiên và môi trường nước ngọt
– Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn, trong đó chỉ rõ sinh vật sản xuất, động vật hoang dã ăn thực vật, động vật hoang dã ăn thịt, sinh vật phân giải .
– Cảm tưởng của em sau khi học xong bài thực hành về hệ sinh thái. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tốt hệ sinh thái đã quan sát?
Lời giải:
Xung quanh tất cả chúng ta có rất nhiều các hệ sinh thái phong phú và phong phú và đa dạng về số lượng và thành phần loài sinh vật. Để bảo vệ tốt hệ sinh thái đã quan sát cần phải bảo vệ môi trường tự nhiên tự nhiên khỏi ô nhiễm và sự khai thác quá mức của con người.
|