31 kỹ năng tự phục vụ cho trẻ
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.83 KB, 3 trang )
(1)
31 KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ
STT Tên kỹ năng Cách thực hiện
1 Đi cầu thang – Đi về phía bên phải, tay vịn cầu thang sát thang sát
thành.
– Bước lần lượt từng chân từng bậc một, chân nọ chân
kia.
2 Cất ba lô – Trẻ cất ba lô bằng hai tay hướng mặt ba lô lên phía
ngồi
– Biết cất ba lơ vào đúng ngăn của mình
3 Cất giày dép – Trẻ biết đứng và để giầy dép ngoài vạch qui định
– Đối với dép xăng đan trẻ ngồi ngoài ghế để cởi
– Trẻ biết soay người và soay bàn tay để cầm dép.
– Trẻ biết vỗ dép để chất bẩn dơi ra ngoài vạch qui định
– Biết để dầy dép vào đúng nơi qui định, xoay mũi dép ra
ngoài.
4 Đứng lên ngồi xuống
ghế
– Trẻ đúng sau ghế, biết kéo ghế nhích dần, nhích dần về
phía mình khơng gây ra tiếng động.
– Biết đứng cạnh ghế, ngồi xuống chân xoay chân về phía
bên phải xoay thân mình về phía mặt bàn, nhích dần ghế
vào phía bên trong đến khi ngồi thoải mái.
5 Cách bê ghế – Trẻ biết bê ghế bằng hai tay
– Biết xoay ngang ghế, một tay nắm trên thành của ghế,
một tay nắm thành dưới của ghế bê ngang sát người.
– Khi đặt ghế, đặt hai chân sau trước, đặt hai chân trước
xuống không phát ra tiếng động.
6 Cách rửa tay – Trẻ làm ướt tay, xoa xà phòng lên bàn tay, rửa sạch tay
trong nước theo đúng qui trình.
– Lau khơ tay bằng một chiếc khăn
7 Cách uống nước – Trẻ biêt cầm cốc bằng tay phải, đưa dưới vòi, tay phải
gạt vòi nước. Lấy nước đủ uống, uống hết rồi cất cốc vào
tủ( nếu có lượng nước thừa trẻ biết đổ vào xô)
8 Cách xúc miệng – Trẻ biết cầm cốc bằng tay trái đưa dưới vịi, bóp nước
muối từ vịi bằng tay phải lấy lượng nước vừa đủ dùng để
xúc miệng.
– Ngửa cổ để xúc miệng 3-4 lần sau đó nhổ nước bẩn vào
xơ, đặt cốc vào khay cho đúng vị trí.
9 Đóng mở cửa – Cả hai tay cầm nắm cửa, xoay chốt mở nhẹ nhàng, rồi
kéo cửa ra một cách từ từ không gây ra tiếng động.
10 Cầm kéo, dao – Trẻ cầm mũi dao, hoặc kéo
– Chĩa cán dao, hoặc kéo đưa cho người khác
( 2 )
12 Sử lý khi ho – Trẻ biết dùng khăn giấy trải ra bàn, gấp khăn giất làm
đôi, dùng hai bàn tay cầm khăn giấy che miệng khi ho,
sau đó cho giấy vào thùng rác.
13 Sử lý hỉ mũi – Trẻ biết dùng khăn giấy trải ra bàn, gấp khăn giất làm
đôi, dùng hai bàn tay cầm khăn giấy hỉ mũi, sì thật
mạnh, sau đó cho giấy vào thùng rác.
14 Cách mặc áo và cởi
áo
– Trải áo khoác trên xàn, trải đều ra xàn trẻ ngồi quỳ trên
mặt xàn, tay trái cầm ống tay áo phải, tay phải luồn vào
ống tay áo trái sau đó đứng dật và cài khuy áo từ dười lên
trên.
15 Cách gấp áo – Trẻ trải mặt áo trên mặt sàn, mặt trước của áo úp xuống
dưới, gấp hai mép, tay áo ra phía sau, sau đó gấp đơi
ngược từ vạt áo lên trên cổ áo.
16 Cách cài khuy áo bằng
khuy cúc nhỏ
– Trẻ biết sử dụng bộ tập cài khuy áo đặt trên mặt thảm,
cởi cúc áo từ trên xuống dưới, lật hai vặt áo lần lượt sang
hai bên.
– Sau đó lần lượt đóng hai vạt áo, so hai vạt áo cho bằng
nhau và lần lượt đóng khuy áo từ dưới lên trên.
17 Cách chuyển hạt bằng
thìa
– Trẻ biết tay phải cầm thìa bằng 3 ngón tay, biết xúc hạt
từ bát bên trái sang bát bên phải và ngược lại từ bát bên
phải sang bát bên trái.
18 Cách trải tóc – Trẻ biết cầm lược bằng tay phải để trải tóc, tay trái đỡ
và giữ lấy tóc.
– Trái từ trên đình đầu, đầu ngọn tóc xuống chân tóc,
dùng tay trái nắm lấy tóc đã trải, sau đó dùng dây chun
để buộc lại.
19 Gấp khăn – Trẻ biết trải phẳng khăn ra bàn, gấp đôi khăn lại.
– Chỉnh cho các mép khăn bằng nhau.
20 Cách rót nước trắng
( bình vịi xứ trắng)
– Trẻ biết tay phải cầm tay bình, tay trái đỡ lấy bình.
– Rót nước từ phải qua trái và ngược lại rót nước từ trái
qua phải.
– Trẻ biết sau khi rót song lấy khăn lau mép bình và lau
chơc có nước rớt ra
21 Cách quet rác trên xàn – Trẻ biết dùng tay phải cầm chổi, tay trái cầm xẻng.
-Dùng chổi vun vòng trị rác vào giữa, rồi hót vào xẻng
và đổ vào thùng rác đúng nơi quy định.
22 Cách đóng mở kéo
khóa áo
– Tay trái giữ vạt áo, tay trái giữ khóa áo, kéo từ từ từ
trên xuống, mở vạt sang hai bên.
– Đóng hai vạt lại, so cho đều hai mép, một tay cầm
khóa, tay kia cha vạt cịn lại vào dãnh khóa, kéo từ dưới
lên trên.
23 Cách cắt móng tay – Trẻ biết dùng một tay để đóng mở bấm móng tay.
– Biết dùng 3 ngón để bấm phần bơi đen trên bìa móng
tay
( 3 )
một.
– Biết gập khăn thấm nước trên mặt xàn, sau đó lật mặt
khăn gấp lại và thấm lại một lần nưa đến khi nước khô
hẳn
25 Cách vắt khăn – Trẻ biết dùng hai tay để vắt khăn
26 Cách gắp bằng đũa tập – Trẻ biết dùng 3 ngón tay của bàn tay phải để sỏ lần lượt
vào 3 vịng trịn của đũa tập ăn, sau đó gắp từ tái qua phải
và ngược lại.
27 Chuẩn bị giờ ăn nhẹ – Biết sắp xếp thức ăn nhẹ lên đĩa
– Chuẩn bị cốc rót sữa
– Sắp xếp thức ăn cho đẹp
28 Cách đóng mở đai da – Trẻ biết sử dụng bộ tập đóng mở, day da đặt trên mặt
thảm, tháo từng đai da từ trên xuống dưới, lật hai vạt áo
lần lượt sang hai bên.
– Sau đó lần lượt đóng hai vạt áo, so hai vạt áo cho bằng
nhau và lần lượt đóng đai da từ dưới lên trên.
29 Cách cắt dưa chuột – Trẻ biết dùng tay phải cầm cán dao tay trái giữ quả dưa
chuột đặt trên mặt thớt.
– Cắt nhẹ nhàng từng lát dưa chuột một
30 Cách đánh giầy – Trẻ biết lấy một lượng nhỏ si đánh giầy vào bà trải
– Trẻ biết dùng mặt bàn tay luồn qua cổ giầy đỡ lấy mặt
trên cảu giầy, tay phải dùng bàn trải đánh giầy, trải lần
lượt mặt trên cảu giầy, từ trên xuống dưới sau dods trải
hai bên cạnh giầy và trải xung quanh giầy
31 Cách mời trà, rửa cốc – Trẻ biết tay phải cầm quai chén, tay trái đỡ đế chén,
mời mọi người