Hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại bị xử phạt ra sao?
Mức xử phạt với hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại
Nghị định 45/2022 / NĐ-CP pháp luật mức xử phạt với hành vi vi phạm những lao lý về bảo vệ thiên nhiên và môi trường tương quan đến hoạt động giải trí vận chuyển chất thải nguy hại như sau :
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo cơ quan cấp giấy phép môi trường trong trường hợp thuê các phương tiện vận chuyển công cộng để vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
b ) Không lập và gửi hồ sơ ĐK vận chuyển chất thải nguy hại xuyên biên giới cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo pháp luật ;c ) Không lưu giữ, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hồ sơ vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại đã có xác nhận của đơn vị chức năng giải quyết và xử lý ở quốc tế ;d ) Không báo cáo giải trình cơ quan cấp phép trước khi triển khai kế hoạch thu gom, vận chuyển và giải quyết và xử lý chất thải y tế nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt khi địa phận thu gom không lao lý trong giấy phép môi trường tự nhiên .
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a ) Không trang bị mạng lưới hệ thống xác định vệ tinh ( GPS ) so với phương tiện đi lại vận chuyển chất thải nguy hại theo pháp luật hoặc phương tiện đi lại có trang bị nhưng không duy trì hoạt động giải trí mạng lưới hệ thống xác định vệ tinh ( GPS ) trong quy trình vận chuyển chất thải nguy hại ;b ) Không cung ứng thông tin tài khoản theo dõi thiết bị xác định vệ tinh của phương tiện đi lại vận chuyển cho Bộ Tài nguyên và Môi trường giám sát, quản trị theo pháp luật ;c ) Không ký hợp đồng với chủ nguồn thải chất thải nguy hại trước khi thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại theo pháp luật . Ảnh minh họa.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a ) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa phận lao lý trong giấy phép giải quyết và xử lý chất thải nguy hại ;b ) Thực hiện việc link vận chuyển chất thải nguy hại giữa hai cá thể, tổ chức triển khai có giấy phép thiên nhiên và môi trường về nội dung thực thi dịch vụ giải quyết và xử lý chất thải nguy hại khi chưa được chấp thuận đồng ý bằng văn bản của cơ quan cấp giấy phép môi trường tự nhiên theo pháp luật ;c ) Không thực thi đúng một trong những nội dung pháp luật trong giấy phép thiên nhiên và môi trường về giải quyết và xử lý chất thải nguy hại trừ trường hợp lao lý tại điểm a khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này ;d ) Sử dụng phương tiện đi lại, thiết bị chuyên sử dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, dữ gìn và bảo vệ và lưu giữ trong thời điểm tạm thời chất thải nguy hại không cung ứng nhu yếu kỹ thuật theo pháp luật ;đ ) Bố trí khu vực lưu giữ trong thời điểm tạm thời chất thải nguy hại không đúng pháp luật .
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a ) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài hạng mục chất thải nguy hại lao lý trong giấy phép môi trường tự nhiên ;b ) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng một trong những nhóm chất thải nguy hại được lao lý trong giấy phép thiên nhiên và môi trường ;c ) Sử dụng phương tiện đi lại vận chuyển chất thải nguy hại không được ĐK trong giấy phép thiên nhiên và môi trường hoặc không có hợp đồng thuê phương tiện đi lại vận chuyển theo lao lý .
5. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép môi trường phù hợp hoặc mua, tiếp nhận chất thải nguy hại từ các tổ chức, cá nhân khi không có chức năng xử lý chất thải nguy hại theo quy định hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho bên thứ ba để xử lý trong trường hợp có hợp đồng liên kết thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường, bị xử phạt như sau:
a ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng so với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, đảm nhiệm dưới 100 kg chất thải nguy hại ;b ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng so với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, đảm nhiệm từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại ;c ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng so với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, đảm nhiệm từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại ;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp nhận từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng so với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp đón từ 2000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại ;e ) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng so với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp đón từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại ;g ) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng so với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, đảm nhiệm từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại ;h ) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng so với trường hợp chuyển giao, cho, bán, mua, tiếp đón từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên .
6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải nguy hại khi không có giấy phép môi trường, trừ các trường hợp: vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ; vận chuyển chất thải nguy hại thuộc kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; vận chuyển chất thải nguy hại từ các công trình dầu khí ngoài biển vào đất liền và trường hợp quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 14 Nghị định này.
7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng so với trường chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt dưới 100 kg chất thải nguy hại ;b ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng so với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại ;c ) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng so với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại ;d ) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng so với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại ;đ ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng so với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường tự nhiên chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt quan trọng vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo pháp luật của pháp lý hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về những chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo lao lý ;e ) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng so với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt từ 1.500 kg đến dưới 2 nghìn kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp, đổ, thải ra thiên nhiên và môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt quan trọng vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo lao lý của pháp lý hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về những chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo lao lý ;g ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng so với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt từ 2 nghìn kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường tự nhiên chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt quan trọng vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo lao lý của pháp lý hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về những chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo pháp luật ;h ) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng so với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải hoặc đốt từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại, trừ trường hợp chôn, lấp, đổ, thải ra thiên nhiên và môi trường chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt quan trọng vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo pháp luật của pháp lý hoặc có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy thuộc Phụ lục A của Công ước Stockholm về những chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy theo lao lý ;i ) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng so với trường hợp đốt từ 3.000 kg chất thải nguy hại trở lên .
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a ) Đình chỉ hoạt động giải trí vận chuyển chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng so với trường hợp vi phạm lao lý tại khoản 3, 4 và 5 Điều này ;b ) Đình chỉ hoạt động giải trí vận chuyển chất thải nguy hại của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng so với trường hợp vi phạm pháp luật tại khoản 7 Điều này ;c ) Tịch thu phương tiện đi lại vi phạm hành chính so với trường hợp vi phạm lao lý tại khoản 6, 7 Điều này .
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a ) Buộc Phục hồi lại thực trạng môi trường tự nhiên bắt đầu do hành vi vi phạm lao lý tại khoản 7 Điều này gây ra ;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c ) Buộc phải triển khai những giải pháp khắc phục thực trạng ô nhiễm môi trường tự nhiên theo pháp luật và báo cáo giải trình tác dụng đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định hành động xử phạt vi phạm hành chính so với những vi phạm pháp luật tại Điều này gây ra ;d ) Buộc chuyển giao chất thải cho đơn vị chức năng có tính năng xử lý do hành vi vi phạm lao lý tại khoản 5 Điều này gây ra .
T.Anh