Thông tư 20/2021/TT-BYT quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế được Bộ Y tế ban hành. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/1/2022. Về chế độ báo cáo và hồ sơ quản lý chất thải y tế được quy định cụ thể như sau:
Ảnh : Chất thải y tế – Nguồn Citenco
Chế độ báo cáo giải trình
1. Tần suất báo cáo: Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế được lập 01 năm một lần, tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm thực hiện báo cáo.
2. Hình thức báo cáo: Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế được gửi bằng văn bản giấy hoặc bản điện tử hoặc qua phần mềm báo cáo.
3. Nội dung và trình tự báo cáo:
a ) Cơ sở y tế báo cáo giải trình hiệu quả quản lý chất thải y tế của cơ sở theo mẫu lao lý tại Mục A Phụ lục số 07 phát hành kèm theo Thông tư này, gửi về Sở Y tế tỉnh, thành phố thường trực Trung ương ( sau đây gọi tắt là Sở Y tế ) trên địa phận hoặc Bộ Y tế ( Cục Quản lý thiên nhiên và môi trường y tế ) so với những cơ sở y tế thường trực Bộ Y tế trước ngày 16 tháng 12 của kỳ báo cáo giải trình ;
Ảnh : Báo cáo tác dụng quản lý chất thải y tế tại cơ sở
b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế trên địa bàn theo mẫu quy định tại Mục B Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Hồ sơ quản lý chất thải y tế
Cơ sở y tế phải lưu giữ tại cơ sở những hồ sơ sau đây :
1. Giấy phép môi trường tự nhiên và những văn bản, hồ sơ, tài liệu có tương quan về thiên nhiên và môi trường theo lao lý ( so với cơ sở y tế thuộc đối tượng người tiêu dùng phải xin cấp giấy phép môi trường tự nhiên ) .
2. Sổ giao nhận chất thải y tế ; chứng từ chất thải nguy cơ tiềm ẩn ( nếu có ) .
3. Sổ nhật ký quản lý và vận hành khu công trình, thiết bị, mạng lưới hệ thống giải quyết và xử lý chất thải y tế ( so với cơ sở y tế tự giải quyết và xử lý chất thải ) .
4. Các biên bản thanh tra, kiểm tra tương quan ( nếu có ) .
5. Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế định kỳ hằng năm; báo cáo kết quả quan trắc chất thải định kỳ (nếu có).
6. Các tài liệu tương quan khác .
Nguồn : Môi Trường Á Châu