MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ MỤC ĐÍCH KINH DOANH

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ MỤC ĐÍCH KINH DOANH

HƯỚNG DẪN SỮ DỤNG MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ MỤC ĐÍCH KINH DOANH

1.    Giống như hầu hết các hợp đồng mẫu, hợp đồng mẫu này đưa ra một loạt các lựa chọn tùy thuộc vào hoàn cảnh và tính chất của mục đích thuê. Nhiều quy định có thể không liên quan tới một hợp đồng cụ thể và nếu không liên quan, có thể xóa bỏ.
2.    Về thời gian thực hiện, Hợp đồng Mẫu đưa ra cụ thể: Trong trường hợp thời gian không phù hợp với thỏa thuận của quý khách hàng, thì có thể thay đổi để phù hợp với thực tế thời gian thuê.
3.   Hợp đồng này chỉ nên sử dụng đối với những quan hệ cho thuê nhà độc lấp, người thuê đầu tư sữa chữa, và sử dụng vì mục đích kinh doanh.
4.   Về tiền bồi thường thiệt hại, các Bên có thể muốn đưa vào hợp đồng trách nhiệm của bên cho thuê phù hợp với chi phí bỏ ra đầu tư ban đầu và một khoản tiền phù hợp nếu bên A có tình chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

5. Mẫu hợp đồng này nhằm mục đích bảo vệ cho người thuê nhằm hạn chế người cho thuê có thể bội ước hợp đồng thuê dẫn đến gây thiệt hại cho người đi thuê.

6. Hợp đồng Mẫu này chỉ là khung cơ bản và phải được kiểm soát và điều chỉnh cho tương thích với từng trường hợp đơn cử, quý khách nên nhờ luật sư hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hướng dẫn đơn cử .

Tham khảo nội dung tư vấn giao dịch vượt quá thẩm quyền của người đại diện:

Tham khảo: Dịch vụ tư vấn hợp đồng.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên trong hợp đồng này:      

Hôm nay, ngàytháng năm tại Thành Phố Hà Nội, Chúng tôi gồm :
Bên Cho thuê ( Bên A ) :
Sinh ngày
Số CMND
Ngày cấp :
Nơi cấp :
Hộ khẩu TT
Điện thoại
… … … … …. là chủ sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất tại địa chỉ Phố Trung Kính, TP. Thành Phố Hà Nội theo giấy ghi nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số …. ngày …. do Ủy ban Nhân dân Thành phố Thành Phố Hà Nội cấp .
Bên Thuê ( Bên B ) :
Sinh ngày
Số CMTND
Ngày cấp :
Nơi cấp :
Hộ khẩu TT

Điện thoại
Sau khi thoả thuận và thống nhất, Hai Bên đồng ý ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG CHO THUÊ

Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê toàn bộ diện tích ngôi nhà tại địa chỉ …………….TP. Hà Nội thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.
Tổng diện tích cho thuê: …….m2 đất (Có bản vẽ đính kèm)…..
Số tầng: 04; Diện tích từng tầng: Tầng 1 diện tích… m2, Tầng 2-3-4 …..

ĐIỀU 2 : MỤC ĐÍCH THUÊ

Hai Bên thống nhất rằng Bên B được sử dụng diện tích nhà tại địa chỉ nêu trên với mục đích là làm nhà hàng.

ĐIỀU 3 : THỜI HẠN THUÊ VÀ VIỆC GIA HẠN HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Thời hạn Hợp đồng là 36 tháng, được tính bắt đầu từ ngày …tháng ….năm….đến hết ngày ….tháng….năm…..(Bên A bàn giao nhà cho Bên B vào ngày…..tháng…..năm….).
Bên A không được chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nêu tại Điều 3.1. Trong trường hợp vi phạm thì Bên A phải chịu xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 8.
Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế mà hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp hết hạn hợp đồng, Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.
Nếu bên B muốn gia hạn thì trong vòng một (01) tháng trước khi kết thúc hợp đồng, bên B phải gửi thông báo cho bên A về việc xin gia hạn Hợp đồng. Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo, bên A phải trả lời cho bên B về việc đồng ý gia hạn hoặc từ chối. Nếu trong thời hạn 07 (bảy) ngày mà bên A không trả lời lại cho bên B thì được hiểu là bên A không đồng ý gia hạn hợp đồng. Hợp đồng sẽ hết hạn theo đúng quy định tại khoản 3.2 điều này và hai bên tiến hành làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
Nếu bên A đồng ý gia hạn hợp đồng thì thời hạn thuê và giá thuê sẽ do hai bên thỏa thuận lại. Việc gia hạn hợp đồng phải được hai bên lập thành một Hợp đồng mới hoặc lập thành một bản phụ lục hợp đồng, bản phụ lục hợp đồng này là một bộ phận không tách rời của hợp đồng.

ĐIỀU 4 : GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá cho thuê là: 25.000.000 VNĐ/tháng (Hai mươi năm triệu đồng Việt Nam/tháng) áp dụng cho 24 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng và 30.000.000 VNĐ/tháng (Ba mươi triệu đồng Việt Nam/tháng) áp dụng cho tháng thứ 25 tiếp theo. Giá trên chưa bao gồm tiền thuế cho thuê nhà theo quy định của pháp luật.
Tổng giá thuê nhà: 25.000.000 đồng x 24 tháng + 30.000.000 đồng x 12 tháng = 960.000.000 đồng (Chín trăm sáu mươi triệu đồng Việt Nam).

Giá cho thuê trên không biến hóa trong suốt quy trình hai bên triển khai hợp đồng và vận dụng trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày ký hợp đồng .

Bên B sẽ thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A 01 tháng/1 lần với số tiền là: 25.000.000 đồng (Hai mươi năm triệu đồng chẵn) áp dụng cho 24 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng và 30.000.000 VNĐ/tháng (Ba mươi triệu đồng Việt Nam/tháng) áp dụng cho tháng thứ 25 tiếp theo. Các lần thanh toán sau sẽ thực hiện vào tuần đầu tiên của kỳ tiếp theo, mỗi lần thanh toán Bên B sẽ nhận được một giấy biên nhận của Bên A. Việc thanh toán tiền thuê nhà sẽ do các bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán tiền thuê nhà bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A :
Tên tài khoản:
Số tài khoản:
Mở tại: Ngân hàng ..
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHÍ KHÁC

5.1. Giá thuê nhà nêu trên chưa gồm có những khoản phí dịch vụ phát sinh từ việc thuê nhà và sử dụng nhà thuê của Bên B .
5.2. Bên B trực tiếp thanh toán giao dịch những ngân sách sử dụng điện năng, nước, điện thoại cảm ứng, fax, internet và những dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với những nhà sản xuất và giá theo pháp luật của Nhà Nước .
5.3 Bên B chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trả phí sửa nhà đã được Bên A thẩm định và đánh giá là : 400.000.000 đồng ( Bốn trăm triệu đồng ) .
ĐIỀU 6 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Nghĩa vụ của bên A :

Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng;
Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê.
Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận.
Cam kết diện tích cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác;
Không được lợi dụng việc kiểm tra nhà để gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh bình thường của bên B. Khi kiểm tra bên A phải báo cho bên B biết trước 01 (một) ngày. Việc kiểm tra chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian làm việc của bên B và khi có sự tham gia của bên B hoặc người do bên B chỉ định;
Không được chuyển nhượng, tặng cho hoặc chuyển quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất dưới bất kỳ hình thức nào cho bên thứ ba trong thời gian cho thuê. Nếu sai, bên A có nghĩa vụ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên B;
Quyền của bên A:
Nhận đủ tiền thuê nhà theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý.
Được lấy lại nhà khi thời hạn cho thuê đã hết.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Nghĩa vụ của bên B:
Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận;
Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.
Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra.
Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng
Trả nhà cho bên thuê theo đúng thỏa thuận.
Phải tự bảo quản tài sản của mình, bảo vệ tài sản chung, giữ gìn vệ sinh chung, an ninh trật tự chung, có trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy.
Không được tự ý thay đổi, sửa chữa hiện trạng ban đầu của nhà thuê nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
Không được sử dụng nhà để kinh doanh trái phép, tàng trữ và sử dụng các mặt hàng cấm mà pháp luật quy định.
Quyền của bên B:  
Nhận nhà thuê theo đúng thỏa thuận;
Toàn quyền sử dụng diện tích thuê theo đúng mục đích nêu tại Điều 2 Hợp đồng này;
Yêu cầu Bên A sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng không do lỗi của mình gây ra.
ĐIỀU 8: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong các bên không thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 90 (chín mươi) ngày. Mọi phát sinh do việc không thực hiện hợp đồng gây nên, bên gây thiệt hại phải bồi thường cho bên kia theo đúng quy định của pháp luật;
Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với thỏa thuận của hai bên trong Hợp đồng thì Bên A phải chịu mức phạt do vi phạm hợp đồng là 100% tổng giá trị cho thuê nhà tương đương 960.000.000 đồng (Chín trăm sáu mươi triệu đồng).
Đồng thời, Bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B bao gồm: chi phí sửa chữa nhà là 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng); chi phí đầu tư mở nhà hàng theo hóa đơn chứng từ hợp pháp mà Bên B cung cấp;

ĐIỀU 9 : TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
Việc một trong Hai Bên không triển khai, triển khai không vừa đủ hay triển khai chậm những nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm những nghĩa vụ và trách nhiệm đó hay là đối tượng người dùng để khiếu nại những nghĩa vụ và trách nhiệm đó nếu việc không triển khai hay chậm trễ đó do thiên tai, động đất, cuộc chiến tranh và những trường hợp bất khả kháng theo lao lý của pháp lý hiện hành .
ĐIỀU 10 : HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành kể từ ngày ký và sẽ chấm hết khi xảy ra những trường hợp sau :

Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng.
Chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;
Một trong hai bên đơn phươngchấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp này bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho bên kia thời gian tối thiểu là ba tháng. Nếu không báo trước thì bên vi phạm sẽ phải đền bù hợp đồng bằng ba tháng tiền thuê cho bên kia và chịu xử lý vi phạm hợp đồng theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng. 

ĐIỀU 11 : GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, trước hết Hai Bên cố gắng giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải.
Trong trường hợp các bên không đạt được sự thỏa thuận chung thông qua thương lượng, hoà giải thì một trong các bên có quyền yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 12: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hợp đồng này thay thế cho toàn bộ các thỏa thuận miệng, hoặc bằng văn bản trước đó được ký kết giữa hai bên liên quan đến nội dung Hợp đồng.
Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản;
Hợp đồng này gồm 05 trang được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện.

Bên A
Bên B

THAM KHẢO THÊM HỢP ĐỒNG:

Mẫu hợp đồng đại lý phân phối khu vực .

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mục đích kinh doanh.

Mẫu hợp đồng đáp ứng dịch vụ quốc tế .
Mẫu hợp đồng thuê nhà mục tiêu kinh doanh .
Tham khảo : Thủ tục cấp giấy phép riệu tiêu dùng tại chỗ

Source: https://vvc.vn
Category: Kinh doanh

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay