Cập nhật mới nhất năm 2022, Môi Trường Á Châu trân trọng giới thiệu biểu mẫu, nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cập nhật một số điểm mới. Mời quý vị cùng tham khảo!
I. Biểu mẫu, nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường .
– Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh thương mại, dịch vụ thuộc đối tượng người tiêu dùng phải có giấy phép môi trường theo pháp luật tại mẫu số 05A Phụ lục VI Phụ lục Thông tư 02/2022 / TT-BTNMT. Biểu mẫu tải tại đây
– Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh thương mại dịch vụ, thuộc đối tượng người dùng phải ĐK môi trường theo lao lý tại Mẫu 05. B Phụ lục VI Phụ lục Thông tư 02/2022 / TT-BTNMT. Biểu mẫu tải tại đây .
– Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường
II. Cập nhật một số ít điểm mới báo cáo công tác bảo vệ môi trường vận dụng năm 2022 .
1. Kỳ báo cáo và thời gian nộp.
– Kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 và nộp trước ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo.
2. Biểu mẫu, nội dung báo cáo
2.1 Biểu mẫu
– Đối tượng phải có giấy phép môi trường: Sử dụng mẫu 05A Phụ lục VI Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
– Đối tượng phải có đăng ký môi trường: Sử dụng mẫu 05B Phụ lục VI Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
2.2 Nội dung chính báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ
a ) Kết quả hoạt động giải trí của những khu công trình, giải pháp bảo vệ môi trường so với chất thải ;
b ) Kết quả khắc phục những nhu yếu về bảo vệ môi trường của cơ quan thanh tra, kiểm tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền ( nếu có ) ;
c ) Kết quả quan trắc và giám sát môi trường định kỳ, quan trắc tự động hóa, liên tục ;
d ) Công tác quản trị chất thải rắn, quản trị chất thải nguy cơ tiềm ẩn ;
đ ) Công tác quản trị phế liệu nhập khẩu ( nếu có ) ;
e ) Hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường ( nếu có ) ;
g ) Các hiệu quả, hoạt động giải trí, giải pháp bảo vệ môi trường khác .
3. Nơi nộp hồ sơ
– Cơ quan cấp giấy phép môi trường / ĐK môi trường
– Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh nơi ( nơi dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư, cơ sở có hoạt động giải trí sản xuất, kinh doanh thương mại, dịch vụ ) .
– Ủy ban nhân dân cấp huyện .
– Chủ góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng và kinh doanh thương mại hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh thương mại, dịch vụ tập trung chuyên sâu hoặc cụm công nghiệp ( so với những cơ sở nằm trong khu kinh tế tài chính, khu sản xuất, kinh doanh thương mại, dịch vụ tập trung chuyên sâu hoặc cụm công nghiệp ) ;
4. Cách lấy thông số trong hồ sơ Báo cáo công tác Bảo vệ môi trường – Quy định chi tiết dự án hoạt động liên tục và dự án hoạt động thời vụ
4.1. Đối với Nước thải:
Tần suất được lao lý đơn cử trong Giấy phép môi trường. Cơ quan cấp giấy phép môi trường không được nhu yếu quan trắc thêm những thông số kỹ thuật khác mà không dựa trên những địa thế căn cứ pháp luật tại điểm này ;
a. Thông số được xác định căn cứ:
– Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải
– Loại hình sản xuất, kinh doanh thương mại, dịch vụ
– Nhiên liệu, nguyên vật liệu hóa chất sử dụng
– Công nghệ sản xuất, công nghệ tiên tiến giải quyết và xử lý chất thải
– Các thông số kỹ thuật vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện trải qua hoạt động giải trí thanh tra, kiểm tra, giải quyết và xử lý vi phạm pháp lý
– Theo ý kiến đề nghị của chủ dự án Bất Động Sản, cơ sở
b. Tần suất quan trắc
– Dự án hoạt động liên tục:
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục: Tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 03 tháng/lần đối với trường hợp phải thực hiện đánh giá tác động môi trường và 06 tháng/lần đối với trường hợp còn lại.
– Dự án hoạt động thời vụ:
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường:
Tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ từ 03 tháng trở xuống ; 02 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ dài hơn 03 tháng đến 06 tháng ; 03 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ dài hơn 06 tháng đến dưới 09 tháng ; 04 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ dài hơn 09 tháng ; bảo vệ thời hạn giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 03 tháng .
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường:
Tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ từ 06 tháng trở xuống ; 02 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ dài hơn 06 tháng ; bảo vệ thời hạn giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 06 tháng .
Riêng so với thông số kỹ thuật tổng hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ, PCB, Dioxin, Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ ( nếu có ) : Tần suất là 01 lần / năm cho toàn bộ những trường hợp trên
Ảnh minh họa
4.2. Đối với Khí thải, bụi Thông số và tần suất được quy định cụ thể trong Giấy phép môi trường
a. Thông số được xác định căn cứ:
– Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
– Loại hình sản xuất, kinh doanh thương mại, dịch vụ
– Nhiên liệu, nguyên vật liệu hóa chất sử dụng
– Công nghệ sản xuất, công nghệ tiên tiến giải quyết và xử lý chất thải
– Các thông số kỹ thuật vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện trải qua hoạt động giải trí thanh tra, kiểm tra, giải quyết và xử lý vi phạm pháp lý
– Theo ý kiến đề nghị của chủ dự án Bất Động Sản, cơ sở
b. Tần suất quan trắc
– Dự án hoạt động liên tục:
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường:
+ Tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ là 06 tháng / lần so với những thông số kỹ thuật : sắt kẽm kim loại nặng, hợp chất hữu cơ ( nếu có ), 01 năm / lần so với thông số kỹ thuật Dioxin / Furan ( nếu có ) và 03 tháng / lần so với những thông số kỹ thuật còn lại .
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường:
+ Tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ là 01 năm / lần so với những thông số kỹ thuật : sắt kẽm kim loại nặng, hợp chất hữu cơ ( nếu có ), Dioxin / Furan ( nếu có ) và 06 tháng / lần so với những thông số kỹ thuật còn lại .
– Dự án hoạt động thời vụ:
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường:
+ Tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ so với những thông số kỹ thuật sắt kẽm kim loại nặng, hợp chất hữu cơ ( nếu có ) là 01 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ từ 06 tháng trở xuống, 02 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ trên 06 tháng ; tần suất quan trắc Dioxin / Furan ( nếu có ) là 01 lần / năm. Đối với những thông số kỹ thuật còn lại, tần suất quan trắc là 01 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ từ 03 tháng trở xuống ; 02 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ dài hơn 03 tháng đến 06 tháng ; 03 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ dài hơn 06 tháng đến dưới 09 tháng ; 04 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ dài hơn 09 tháng ; bảo vệ thời hạn giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 03 tháng .
Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường:
+ Tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ so với những thông số kỹ thuật sắt kẽm kim loại nặng, hợp chất hữu cơ ( nếu có ) là 01 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ từ 06 tháng trở xuống, 02 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ trên 06 tháng ; tần suất quan trắc Dioxin / Furan ( nếu có ) là 01 lần / năm. Đối với những thông số kỹ thuật còn lại, tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ từ 06 tháng trở xuống ; 02 lần trong trường hợp hoạt động giải trí thời vụ dài hơn 06 tháng ; bảo vệ thời hạn giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 06 tháng .
Bài viết san sẻ về quan trắc nước thải, khí thải, bụi, định kỳ không đề cập quan trắc tự động hóa, liên tục
Căn cứ pháp lý
Căn cứ luật bảo vệ môi trường số Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 72/2020 / QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ;
Căn cứ nghị định số 08/2022 / NĐ-CP ngày 10/01/2022 Nghị định pháp luật chi tiết cụ thể 1 số ít điều của Luật Bảo vệ môi trường ;
Căn cứ thông tư số 02/2022 / TT – BTNMT ngày 10/01/2022 Thông tư lao lý cụ thể 1 số ít điều của Luật Bảo vệ môi trường ;
Trên đây là nội dung được Môi Trường Á Châu tổng hợp từ những văn bản pháp lý về môi trường. Nội dung mang đặc thù tìm hiểu thêm, không có giá trị sửa chữa thay thế những văn bản pháp lý hiện hành. Trường hợp Quý Khách hàng cần tư vấn nâng cao cho trường hợp đơn cử, vui vẻ liên hệ những kênh chính thức của Chúng tôi qua hotline 1900 545450 –
033 835 1122
hoặc để lại nhu yếu tạiwww.moitruongachau.com .Nguồn : Môi trường Á Châu