Học Kỳ |
Học Phần |
Kỹ năng đạt được |
Nền tảng |
- Tuần lễ định hướng
- Tháng rèn luyện tập trung
- Tiếng Anh nền tảng từ Top Notch 1 đến Summit 1
- Học kỳ tiếng Anh Summit 2 tại nước ngoài
- Võ Vovinam
|
- Sinh viên có phương pháp học đại học hiệu quả như: tự học, làm việc nhóm, quản lý thời gian, tối ưu hoá năng lực não bộ cải thiện kết quả học tập.
- Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 80.
- Sinh viên tự tin đọc hiểu giáo trình, học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh, giao tiếp thông thạo với giảng viên và sinh viên quốc tế.
- Sinh viên có tinh thần rèn luyện thể chất, phát triển cá nhân toàn diện.
|
Học kỳ 1 |
- Kinh tế vi mô
- Tin học ứng dụng
- Nguyên lý Marketing
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Tiếng Anh học thuật 1
|
- Sinh viên có kiến thức phân tích đối thủ, hoạch định chiến lược cạnh tranh, định lượng trong kinh doanh.
- Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng và các phần mềm cần thiết trong công việc.
- Bước đầu tiếp cận với tiếng Anh thương mại và tiếng Anh học thuật.
- Sinh viên nắm vững 5 hoạt động chính của Marketing bao gồm: xác định nhu cầu của khách hàng, cung cấp cho khách hàng các sản phẩm phù hợp, kênh phân phối phù hợp, thúc đẩy việc mua hàng hiệu quả và định giá tối đa hoá lợi nhuận.
- Sinh viên nghiên cứu cách thị trường hoạt động, sự tương tác của các thành viên trong nền kinh tế thị trường và ảnh hưởng lợi ích kinh tế.
- Sinh viên học cách làm việc nhóm hiệu quả, phát triển nhóm, thành viên nhóm, đa dạng nhóm, lãnh đạo nhóm, động lực nhóm, mâu thuẫn và gắn kết trong nhóm, lập kế hoạch và tổ chức các cuộc họp và công nghệ và các nhóm ảo.
- Sinh viên có kiến thức về: Lịch sử máy tính, Cơ sở dữ liệu, Hệ điều hành, Internet và Microsoft Office.
|
Học kỳ 2 |
- Nguyên lý Kế toán
- Kinh tế Vĩ mô
- Toán kinh tế
- Tiếng Anh học thuật 2
- Hành vi tổ chức
|
- Sinh viên học chuyên sâu tiếng Anh thương mại và tiếng Anh học thuật.
- Sinh viên có kiến thức về kế toán tài chính, kế toán quản lý và tài chính doanh nghiệp bao gồm: giao dịch kinh doanh, định dạng và phân tích báo cáo tài chính, hàng tồn kho và khoản phải thu, loại tài sản và trách nhiệm pháp lý, phân loại chi phí, ngân sách chính và lập dự toán ngân sách.
- Sinh viên nắm được vai trò của cá nhân – nhóm – cơ cấu tổ chức. Đặc biệt chú trọng vào sự khác biệt cá nhân, thái độ, động lực, sự hài lòng công việc, truyền thông, lãnh đạo, thay đổi và văn hoá tổ chức.
- Sinh viên nghiên cứu cách các nhà kinh tế đo lường các biến số kinh tế vĩ mô như: xác định sản lượng quốc gia, tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát, lãi suất và tỷ giá hối đoái. Thảo luận và đánh giá hiệu quả của chính sách tiền tệ và tài chính theo các kịch bản khác nhau.
- Sinh viên biết cách ứng dụng tính toán trong kinh doanh.
|
Học kỳ 3 |
- Kinh doanh Quốc tế
- Tài chính doanh nghiệp
- Tiếng Anh thương mại
- Hán ngữ sơ cấp 1
|
- Sinh viên học cách phân tích báo cáo tài chính, giá trị thời gian của tiền, dòng tiền và lập ngân sách vốn, rủi ro và lợi nhuận, định giá cổ phiếu, chi phí vốn, quản lý vốn lưu động.
- Trang bị cho sinh viên có kiến thức cơ bản về ngữ âm, chữ viết và những câu giao tiếp đơn giản, đồng thời trang bị những kiến thức cơ bản về nghe, nói, đọc, viết tiếng Hoa.
|
Học kỳ 4 |
- Pháp luật kinh doanh quốc tế
- Thống kê kinh doanh
- Nhập môn kinh doanh quốc tế
- Tiếng Anh thương mại
- Hán ngữ sơ cấp 2
|
- Sinh viên hiểu môi trường kinh doanh, cạnh tranh quốc tế, các thể chế chính trị và kinh tế quốc tế và những thách thức mà quản lý của một doanh nghiệp đa quốc gia (MNE) đang phải đối mặt.
- Sinh viên có hiểu biết về các vấn đề pháp lý quan trọng đối với các giao dịch kinh doanh quốc tế, quy định thương mại, hợp đồng quốc tế, tài liệu xuất nhập khẩu và tài chính, cấp phép sở hữu chí tuệ, dịch vụ và giao dịch điện tử.
- Sinh viên có khả năng sử dụng ngữ pháp tiếng Hoa ở trình độ trung cấp, diễn đạt ý kiến, ý tưởng và cảm xúc trong kinh doanh. Nghe và hiểu các cuộc đàm phán, viết e-mail, báo cáo và các quảng cáo sáng tạo khác.
|
Học kỳ 5 |
- Marketing quốc tế
- Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh
- Tiếng Anh thương mại
- Hán ngữ sơ cấp 3
|
- Sinh viên hiểu hoạt động Marketing trong môi trường toàn cầu. Cơ hội, thách thức liên quan đến môi trường kinh doanh quốc tế và hành vi người tiêu dùng.
- Trang bị cho sinh viên có kiến thức cơ bản về ngữ pháp và những câu giao tiếp đơn giản, nâng cao vốn từ vựng, phản xạ ngôn ngữ và khả năng giao tiếp.
- Sinh viên hiểu nền tảng cơ bản của truyền thông doanh nghiệp. Cung cấp cho các học viên cơ hội để thực hành giao tiếp trong truyền thông kinh doanh.
|
Học kỳ 6 |
- Thực tập làm việc thực tế tại doanh nghiệp
|
- Sinh viên làm việc thực tế từ 4 – 8 tháng tại các công ty thành viên thuộc tập đoàn FPT hoặc hơn 300 doanh nghiệp là đối tác của tập đoàn FPT trên toàn thế giới.
|
Học kỳ 7 |
- Quản lý chuỗi cung ứng
- Kỹ năng quản lý
|
- Sinh viên nắm nguyên tắc cơ bản của quản lý chuỗi cung ứng và cung cấp các kỹ thuật được sử dụng để phân tích các khía cạnh khác nhau của hệ thống hậu cần. Hỗ trợ ra quyết định quan trọng cho việc quản lý hiệu quả chuỗi cung ứng.
- Sinh viên có các kỹ năng cá nhân cần thiết để lãnh đạo hiệu quả và giám sát, chú trọng vào tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề. Phát triển năng lực cá nhân và người cộng tác.
|
Học kỳ 8 |
- Chiến lược kinh doanh quốc tế
- Hệ thống thông tin quản lý
- Phương pháp nghiên cứu
- Kỹ năng đàm phán
- Khởi sự doanh nghiệp toàn cầu
|
- Sinh viên có khả năng phân tích chiến lược kinh doanh và đối mặt với những thách thức của cạnh tranh toàn cầu. Định vị chiến lược, đánh giá và xây dựng chiến lược.
- Khoá học này cung cấp nền tảng cho sự hiểu biết và phân tích các hệ thống thông tin trong các tổ chức. Nó trình bày kiến thức cơ bản về vai trò của hệ thống thông tin trong kinh doanh, cách thiết kế và xây dựng một hệ thống thông tin phù hợp và cách quản lý hiệu quả các nguồn thông tin kinh doanh.
- Sinh viên có kỹ năng trước các hoạt động thương lượng phức tạp, đàm phán chính thức, không chính thức và hoà giải. Sinh viên có kỹ thuật giải quyết tranh chấp, quá trình hoà giải, tạo thuận lợi và các kỹ thuật đàm phán khác.
- Sinh viên có kiến thức phân tích kinh doanh bên ngoài, chiến lược kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tiếp thị, quản lý tài sản và quản lý nhân sự.
|
Học kỳ 9 |
- Quản trị nhân sự
- Khoá luận tốt nghiệp
|
- Sinh viên có kiến thức quản lý nguồn nhân lực bao gồm: Lãnh đạo, lập kế hoạch việc làm, tuyển dụng, tuyển chọn nhân viên, đánh giá hiệu quả nhân sự và văn hoá doanh nghiệp.
- Sinh viên thực hiện và sở hữu đồ án/ ứng dụng/ mô hình kinh doanh dịch vụ của riêng mình.
- Sinh viên tự tin làm việc tại hầu hết quốc gia trên thế giới.
|