- Nguyên tác:
- 代天行化皇上若曰。
- 蓋聞:
- 仁義之舉,要在安民,
- 弔伐之師莫先去暴。
- 惟,我大越之國,
- 實為文獻之邦。
- 山川之封域既殊,
- 南北之風俗亦異。
- 自趙丁李陳之肇造我國,
- 與漢唐宋元而各帝一方。
- 雖強弱時有不同
- 而豪傑世未常乏。
- 故劉龔貪功以取敗,
- 而趙禼好大以促亡。
- 唆都既擒於鹹子關,
- 烏馬又殪於白藤海。
- 嵇諸往古,
- 厥有明徵。
- 頃因胡政之煩苛。
- 至使人心之怨叛。
- 狂明伺隙,因以毒我民;
- 惡黨懷奸,竟以賣我國。
- 焮蒼生於虐焰,
- 陷赤子於禍坑。
- 欺天罔民,詭計蓋千萬狀;
- 連兵結釁稔惡殆二十年。
- 敗義傷仁,乾坤幾乎欲息;
- 重科厚歛,山澤靡有孑遺。
- 開金場塞冒嵐瘴而斧山淘沙,
- 採明珠則觸蛟龍而緪腰汆海。
- 擾民設玄鹿之陷阱,
- 殄物織翠禽之網羅。
- 昆虫草木皆不得以遂其生,
- 鰥寡顛連俱不獲以安其所。
- 浚生靈之血以潤桀黠之吻牙;
- 極土木之功以崇公私之廨宇。
- 州里之征徭重困,
- 閭閻之杼柚皆空。
- 決東海之水不足以濯其污,
- 罄南山之竹不足以書其惡。
- 神民之所共憤,
- 天地之所不容。
- 予:
- 奮跡藍山,
- 棲身荒野。
- 念世讎豈可共戴,
- 誓逆賊難與俱生。
- 痛心疾首者垂十餘年,
- 嘗膽臥薪者蓋非一日。
- 發憤忘食,每研覃韜略之書,
- 即古驗今,細推究興亡之理。
- 圖回之志,
- 寤寐不忘。
- 當義旗初起之時,
- 正賊勢方張之日。
- 奈以:
- 人才秋葉,
- 俊傑晨星。
- 奔走先後者既乏其人,
- 謀謨帷幄者又寡其助。
- 特以救民之念,每鬱鬱而欲東;
- 故於待賢之車,常汲汲已虛左。
- 然其:
- 得人之效茫若望洋,
- 由己之誠甚於拯溺。
- 憤兇徒之未滅,
- 念國步之遭迍。
- 靈山之食盡兼旬,
- 瑰縣之眾無一旅。
- 蓋天欲困我以降厥任,
- 故與益勵志以濟于難。
- 揭竿為旗,氓隸之徒四集
- 投醪饗士,父子之兵一心。
- 以弱制彊,或攻人之不備;
- 以寡敵眾常設伏以出奇。
- 卒能:
- 以大義而勝兇殘,
- 以至仁而易彊暴。
- 蒲藤之霆驅電掣,
- 茶麟之竹破灰飛。
- 士氣以之益增,
- 軍聲以之大振。
- 陳智山壽聞風而;褫魄,
- 李安方政假息以偷生。
- 乘勝長驅,西京既為我有;
- 選兵進取,東都盡復舊疆。
- 寧橋之血成川,流腥萬里;
- 窣洞之屍積野,遺臭千年。
- 陳洽賊之腹心,既梟其首;
- 李亮賊之奸蠹,又暴厥屍。
- 王通理亂而焚者益焚,
- 馬瑛救鬥而怒者益怒。
- 彼智窮而力盡,束手待亡;
- 我謀伐而心攻,不戰自屈。
- 謂彼必易心而改慮,
- 豈意復作孽以速辜。
- 執一己之見以嫁禍於他人,
- 貪一時之功以貽笑於天下。
- 遂靈宣德之狡童,黷兵無厭;
- 仍命晟昇之懦將,以油救焚。
- 丁未九月柳昇遂引兵猶邱溫而進,
- 本年十月木晟又分途自雲南而來。
- 予前既選兵塞險以摧其鋒,
- 予後再調兵截路以斷其食。
- 本月十八日柳昇為我軍所攻,計墜於支稜之野;
- 本月二十日柳昇又為我軍所敗,身死於馬鞍之山。
- 二十五日保定伯梁銘陣陷而喪軀,
- 二十八日尚書李慶計窮而刎首。
- 我遂迎刃而解,
- 彼自倒戈相攻。
- 繼而四面添兵以包圍,
- 期以十月中旬而殄滅。
- 爰選貔貅之士,
- 申命爪牙之臣。
- 飲象而河水乾,
- 磨刀而山石鈌。
- 一鼓而鯨刳鱷斷,
- 再鼓而鳥散麇驚。
- 決潰蟻於崩堤,
- 振剛風於稿葉。
- 都督崔聚膝行而送款,
- 尚書黃福面縛以就擒。
- 僵屍塞諒江諒山之途,
- 戰血赤昌江平灘之水。
- 風雲為之變色,
- 日月慘以無光。
- 其雲南兵為我軍所扼於梨花,自恫疑虛喝而先以破腑;
- 其沐晟眾聞昇軍所敗於芹站,遂躪藉奔潰而僅得脫身。
- 冷溝之血杵漂,江水為之嗚咽;
- 丹舍之屍山積,野草為之殷紅。
- 兩路救兵既不旋踵而俱敗,
- 各城窮寇亦將解甲以出降。
- 賊首成擒,彼既掉餓虎乞憐之尾;
- 神武不殺,予亦體上帝孝生之心。
- 參將方政,內官馬騏,先給艦五百餘艘,既渡海而猶且魂飛魄散;
- 總兵王通,參政馬瑛,又給馬數千餘匹,已還國而益自股慄心驚。
- 彼既畏死貪生,而修好有誠;
- 予以全軍為上,而欲民之得息。
- 非惟謀計之極其深遠,
- 蓋亦古今之所未見聞。
- 社稷以之奠安,
- 山川以之改觀。
- 乾坤既否而復泰,
- 日月既晦而復明。
- 于以開萬世太平之基,
- 于以雪天地無窮之恥。
- 是由天地祖宗之靈有,
- 以默相陰佑而致然也!
- 於戲!
- 一戎大定,
- 迄成無兢之功;
- 四海永清,
- 誕布維新之誥。
- 播告遐邇,
- 咸使聞知。
|
- Hán Việt:
- Đại thiên hành hoá hoàng thượng nhược viết:
- Cái văn:
- Nhân nghĩa chi cử, yếu tại an dân,
- Điếu phạt chi sư mạc tiên khử bạo.
- Duy, ngã Đại Việt chi quốc,
- Thực vi văn hiến chi bang.
- Sơn xuyên chi phong vực ký thù,
- Nam bắc chi phong tục diệc dị.
- Tự Triệu, Đinh, Lý, Trần chi triệu tạo ngã quốc,
- Dữ Hán, Đường, Tống, Nguyên nhi các đế nhất phương.
- Tuy cường nhược thì hữu bất đồng,
- Nhi hào kiệt thế vị thường phạp.
- Cố Lưu Cung tham công dĩ thủ bại,
- Nhi Triệu Tiết hiếu đại dĩ xúc vong.
- Toa Đô ký cầm ư Hàm Tử quan,
- Ô Mã hựu ế ư Bạch Đằng hải.[6]
- Kê chư vãng cổ,
- Quyết hữu minh trưng.
- Khoảnh nhân Hồ chính chi phiền hà.
- Chí sử nhân tâm chi oán bạn.
- Cuồng Minh tứ khích, nhân dĩ độc ngã dân;
- Ác Đảng hoài gian, cánh dĩ mại ngã quốc.
- Hân thương sinh ư ngược diệm,
- Hãm xích tử ư hoạ khanh.
- Khi thiên võng dân, quỷ kế cái thiên vạn trạng;
- Liên binh kết hấn nẫm ác đãi nhị thập niên.
- Bại nghĩa thương nhân, càn khôn kỷ hồ dục tức;
- Trọng kHoa hậu liễm, sơn trạch mi hữu kiết di.
- Khai kim trường tái mạo lam chướng nhi phủ sơn đào sa,
- Thái minh châu tắc xúc giao long nhi căng yêu thộn hải.
- Nhiễu dân thiết huyền lộc chi hãm tịnh,
- Điển vật chức thuý cầm chi võng la.
- Côn trùng thảo mộc giai bất đắc dĩ toại kỳ sinh,
- Quan quả điên liên câu bất hoạch dĩ an kỳ sở.
- Tuấn sinh linh chi huyết dĩ nhuận kiệt hiệt chi vẫn nha;
- Cực thổ mộc chi công dĩ sùng công tư chi giải vũ.
- Châu lý chi chinh dao trọng khốn,
- Lư diêm chi trữ trục giai không.
- Quyết Đông Hải chi thủy bất túc dĩ trạc kỳ ô,
- Khánh Nam Sơn chi trúc bất túc dĩ thư kỳ ác.
- Thần dân chi sở cộng phẫn,
- Thiên địa chi sở bất dung.
- Dư:
- Phấn tích Lam Sơn,
- Thê thân hoang dã.
- Niệm thế thù khởi khả cộng đới,
- Thệ nghịch tặc nan dữ câu sinh.
- Thống tâm tật thủ giả thuỳ thập dư niên,
- Thường đảm ngoạ tân giả cái phi nhất nhật.
- Phát phẫn vong thực, mỗi nghiên đàm thao lược chi thư,
- Tức cổ nghiệm kim, tế suy cứu hưng vong chi lý.
- Đồ hồi chi chí,
- Ngộ mị bất vong.
- Đương nghĩa kỳ sơ khởi chi thì,
- Chính tặc thế phương trương chi nhật.
- Nại dĩ:
- Nhân tài thu diệp,
- Tuấn kiệt thần tinh.
- Bôn tẩu tiên hậu giả ký phạp kỳ nhân,
- Mưu mô duy ác giả hựu quả kỳ trợ.
- Đặc dĩ cứu dân chi niệm, mỗi uất uất nhi dục đông;
- Cố ư đãi hiền chi xa, thường cấp cấp dĩ hư tả.
- Nhiên kỳ:
- Đắc nhân chi hiệu mang nhược vọng dương,
- Do kỷ chi thành thậm ư chửng nịch.
- Phẫn hung đồ chi vị diệt,
- Niệm quốc bộ chi tao truân.
- Linh Sơn chi thực tận kiêm tuần,
- Khôi Huyện chi chúng vô nhất lữ.
- Cái thiên dục khốn ngã dĩ giáng quyết nhiệm,
- Cố dữ ích lệ chí dĩ tế vu nan.
- Yết can vi kỳ, manh lệ chi đồ tứ tập;
- Đầu giao hưởng sĩ, phụ tử chi binh nhất tâm.
- Dĩ nhược chế cường, hoặc công nhân chi bất bị;
- Dĩ quả địch chúng thường thiết phục dĩ xuất kỳ.
- Tốt năng:
- Dĩ đại nghĩa nhi thắng hung tàn,
- Dĩ chí nhân nhi dị cường bạo.
- Bồ Đằng chi đình khu điện xế,
- Trà Lân chi trúc phá hôi phi.
- Sĩ khí dĩ chi ích tăng,
- Quân thanh dĩ chi đại chấn.
- Trần Trí, Sơn Thọ văn phong nhi sỉ phách,
- Lý An, Phương Chính giả tức dĩ thâu sinh.
- Thừa thắng trường khu, Tây Kinh ký vị ngã hữu;
- Tuyển binh tiến thủ, Đông Đô tận phục cựu cương.
- Ninh Kiều chi huyết thành xuyên, lưu tinh vạn lý;
- Tốt Động chi thi tích dã, di xú thiên niên.
- Trần Hiệp tặc chi phúc tâm, ký kiêu kỳ thủ;
- Lý Lượng tặc chi gian đố, hựu bạo quyết thi.
- Vương Thông lý loạn nhi phần giả ích phần,
- Mã Anh cứu đấu nhi nộ giả ích nộ.
- Bỉ trí cùng nhi lực tận, thúc thủ đãi vong;
- Ngã mưu phạt nhi tâm công, bất chiến tự khuất.
- Vị bỉ tất dị tâm nhi cải lự,
- Khởi ý phục tác nghiệt dĩ tốc cô.
- Chấp nhất kỷ chi kiến dĩ giá hoạ ư tha nhân,
- Tham nhất thì chi công dĩ di tiếu ư thiên hạ.
- Toại linh Tuyên Đức chi giảo đồng, độc binh vô yếm;
- Nhưng mệnh Thạnh Thăng chi noạ tướng, dĩ du cứu phần.
- Đinh vị cửu nguyệt Liễu Thăng toại dẫn binh do Khâu Ôn nhi tiến,
- Nản niên thập nguyệt Mộc Thạnh hựu phân đồ tự Vân Nam nhi lai.
- Dư tiền ký tuyển binh tái hiểm dĩ tồi kỳ phong,
- Dư hậu tái điều binh tiệt lộ dĩ đoạn kỳ thực.
- Bản nguyệt thập bát nhật Liễu Thăng vị ngã quân sở công, kế truỵ ư Chi Lăng chi dã;
- Bản nguyệt nhị thập nhật Liễu Thăng hựu vị ngã quân sở bại, thân tử ư Mã An chi sơn.
- Nhị thập ngũ nhật Bảo Định bá Lương Minh trận hãm nhi táng khu,
- Nhị thập bát nhật Thượng thư Lý Khánh kế cùng nhi vẫn thủ.
- Ngã toại nghênh nhận nhi giải,
- Bỉ tự đảo qua tương công.
- Kế nhi tứ diện thiêm binh dĩ bao vi,
- Kỳ dĩ thập nguyệt trung tuần nhi điễn diệt.
- Viên tuyển tì hưu chi sĩ,
- Thân mệnh trảo nha chi thần.
- Ẩm tượng nhi hà thủy càn,
- Ma đao nhi sơn thạch khuyết.
- Nhất cổ nhi kình khô ngạc đoạn,
- Tái cổ nhi điểu tán quân kinh.
- Quyết hội nghĩ ư băng đê,
- Chấn cương phong ư cảo diệp.
- Đô đốc Thôi Tụ tất hành nhi tống khoản,
- Thượng thư Hoàng Phúc diện phọc dĩ tựu cầm.
- Cương thi tái Lượng Giang, Lượng Sơn chi đồ,
- Chiến huyết xích Xương Giang, Bình Than chi thủy.
- Phong vân vị chi biến sắc,
- Nhật nguyệt thảm dĩ vô quang.
- Kỳ Vân Nam binh vị ngã quân sở ách ư Lê Hoa, tự đỗng nghi hư hạt nhi tiên dĩ phá phủ;
- Kỳ Mộc Thạnh chúng văn Thăng quân sở bại ư Cần Trạm, toại lận tạ bôn hội nhi cận đắc thoát thân.
- Lãnh Câu chi huyết chử phiếu, giang thủy vị chi ô yết;
- Đan Xá chi thi sơn tích, dã thảo vị chi ân hồng.
- Lưỡng lộ cứu binh ký bất toàn chủng nhi câu bại,
- Các thành cùng khấu diệc tướng giải giáp dĩ xuất hàng.
- Tặc thủ thành cầm, bỉ ký trạo ngạ hổ khất liên chi vĩ;
- Thần võ bất sát, dư diệc thể thượng đế hiếu sinh chi tâm.
- Tham tướng Phương Chính, Nội quan Mã Kỳ, tiên cấp hạm ngũ bách dư sưu, ký độ hải nhi do thả hồn phi phách tán;
- Tổng binh Vương Thông, Tham chính Mã Anh, hựu cấp mã sổ thiên dư thất, dĩ hoàn quốc nhi ích tự cổ lật tâm kinh.
- Bỉ ký uý tử tham sinh, nhi tu hảo hữu thành;
- Dư dĩ toàn quân vi thượng, nhi dục dân chi đắc tức.
- Phi duy mưu kế chi cực kỳ thâm viễn,
- Cái diệc cổ kim chi sở vị kiến văn.
- Xã tắc dĩ chi điện an,
- Sơn xuyên dĩ chi cải quan.
- Càn khôn ký bĩ nhi phục thái,
- Nhật nguyệt ký hối nhi phục minh.
- Vu dĩ khai vạn thế thái bình chi cơ,
- Vu dĩ tuyết thiên địa vô cùng chi sỉ.
- Thị do thiên địa tổ tông chi linh hữu,
- Dĩ mặc tương âm hữu nhi trí nhiên dã.
- Ô hô!
- Nhất nhung đại định,
- Hất thành vô cạnh chi công;
- Tứ hải vĩnh thanh,
- Đản bố duy tân chi cáo.
- Bá cáo hà nhĩ,
- Hàm sử văn tri.
|