Câu 1 (mục 1 – bài học 5 trang 15) sgk địa lí 7
Dựa vào hình 5.1 SGK nêu tên những kiểu môi trường của đới nóng .
Hướng dẫn làm bài:
Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.
Câu 1 (mục 2 – bài học 5 – trang 16) sgk địa lí 7
Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên hình 5.1 SGK .
Hướng dẫn làm bài:
Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 5°B đến 5°N.
Câu 2 (mục 2 – bài học 5 – trang 16) sgk địa lí 7
Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po ( vĩ độ 1 ° B ) và nhận xét :
+ Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình những tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po có đặc thù gì ?
+ Lượng mưa cả năm khoảng chừng bao nhiêu ? Sự phân bổ lượng mưa trong năm ra làm sao ? Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất là khoảng chừng bao nhiêu milimet ?
Hướng dẫn trả lời:
– Đường nhiệt độ ít giao động và ở mức cao trên 25 °C : nóng quanh năm .
– Lượng mưa cả năm khoảng chừng từ 1.500 đến 2.500 mm .
– Cột mưa tháng nào cũng trên 170 mm : mưa nhiều và tháng nào cũng có mưa .
– Sự chênh lệch lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng 70mm.
Câu 3 (mục 2 – bài học 5 – trang 17) sgk địa lí 7
Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm, cho biết : Rừng có mấy tầng chính ? Tại sao rừng ở đây có nhiều tầng ?
Hướng dẫn trả lời:
– Rừng rậm có 5 tầng chính : tầng cây vượt tán ; tầng cây gỗ cao ; tầng cây gỗ cao trung bình ; tầng cây bụi, dây leo, phong lan, tầm gửi ; tầng cỏ quyết .
– Rừng có nhiều tầng là do ở đây có độ ẩm và nhiệt độ cao, tạo điều kiện cho rừng cây phát triển rậm rạp.
Bài 1 trang 18 sgk địa lí 7
Bài 1. Môi trường đới nóng phân bổ đa phần trong số lượng giới hạn của những vĩ tuyến nào ? Nêu tên những kiểu môi trường của đới nóng .
Hướng dẫn trả lời:
– Môi trường đới nóng phân bổ đa phần trong số lượng giới hạn của những vĩ tuyến 30 ° B và 30 ° N ( giữa hai chí tuyến ) .
– Tên những kiểu môi trường của đới nóng : Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường nhiệt đới gió mùa gió mùa, môi trường hoang mạc .
Bài 2 trang 18 sgk địa lí 7
Bài 2. Môi trường xích đạo ẩm có những đặc thù gì ?
Trả lời:
Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng và ẩm quanh năm. Chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng cao nhất và thấp nhất rất nhỏ (khoảng 3°C), nhưng sự chênh lệch giữa nhiệ.t độ ban ngày và ban đêm lại tới 10°C. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 đến 2500mm, mưa quanh năm, càng gần Xích đạo mưa càng nhiều. Độ ẩm cũng rất cao, trung bình trên 80%, nên không khí ẩm ướt ngột ngạt.
Rừng phát triển rậm rạp, có nhiều loài cây mọc thành nhiều tầng, có nhiều loại cây dây leo. Trong rừng có nhiều loài chim, thú sinh sống.
Bài 3 trang 18 sgk địa lí 7
Bài 3. Qua đoạn văn dưới đây, nêu một số ít đặc thù của rừng rậm xanh quanh năm :
“Cả tuần nay, chúng tôi len lỏi trong rừng cây rậm rạp, phải dùng dao vất vả lắm mới mở được một lối đi nhỏ hẹp. Những con kiến càng rơi từ trên cành lá xuống để lại trên da thịt chúng tôi những vết cắn rát bỏng. Trên đầu, chung quanh và dưới chân, cây cối và dây leo bao quanh bốn phía. Chúng tôi chỉ có mỗi một khát khao cháy bỏng: được nhìn thấy trời xanh, mây trắng và thoát khỏi bầu không khí ngột ngạt, oi bức này”.
(Theo Giô-xép Grơ-li-ê)
Trả lời:
Đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm:
+Cây cối um tùm
+Nhiều tầng tán xanh che ánh sáng mặt trời
+Động vật, thực vật rất phong phú
+Khí hậu nóng quanh năm
+Lượng mưa trung bình cao
+ Độ ẩm không khí cao
Bài 4 trang 19 sgk địa lí 7
Bài 4. Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, biểu đồ nào tương thích với ảnh chụp cảnh rừng kèm theo ? Giải thích vì sao em chọn biểu đồ đó ?
Trả lời:
Biểu đồ A phù hợp với bức ảnh.
-Vì:
+ Bức ảnh thể hiện rừng nhiều tầng rậm rạp, có nhiều cây leo.
+ Quan sát biểu đồ A ta thấy : biểu đồ có nhiệt độ cao quanh năm
(trên 27°C, biên độ nhiệt thấp (1° – 2°C), mưa quanh năm, lượng mưa lớn.
+ Biểu đồ B cũng có nhiệt độ cao nhưng biên độ nhiệt năm lớn (5° – 6°C, lượng mưa ít.
+ Biểu đồ c nhiệt độ không cao, biên độ nhiệt năm lớn (5° – 6°C), lượng mưa không nhiều.
Giaibaitap.me