Cho tôi hỏi về mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định gồm những nội dung gì? Lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như thế nào? Cảm ơn!
Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm những nội dung gì?
Căn cứ Mẫu số B 02 – Doanh Nghiệp Phụ lục phát hành kèm theo Thông tư 200 / năm trước / TT-BTC pháp luật về báo cáo giải trình kết quả hoạt động giải trí kinh doanh gồm những nội dung đơn cử như sau :
Như vậy, báo cáo giải trình kết quả hoạt động giải trí kinh doanh gồm những nội dung được lao lý như trên .
Tải mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Tại Đây
Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động giải trí kinh doanh mới nhất ? Hướng dẫn lập và trình diễn báo cáo giải trình kết quả hoạt động giải trí kinh doanh ? ( Hình từ internet )
Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như thế nào?
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 113 Thông tư 200 / năm trước / TT-BTC pháp luật về lập báo cáo giải trình kết quả hoạt động giải trí kinh doanh như sau :Về nội dung và cấu trúc báo cáo giải trình :- Báo cáo kết quả hoạt động giải trí kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động giải trí kinh doanh của doanh nghiệp, gồm có kết quả từ hoạt động giải trí kinh doanh chính và kết quả từ những hoạt động giải trí kinh tế tài chính và hoạt động giải trí khác của doanh nghiệp .- Báo cáo kết quả hoạt động giải trí kinh doanh gồm có 5 cột :
+ Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
+ Cột số 2 : Mã số của những chỉ tiêu tương ứng ;+ Cột số 3 : Số hiệu tương ứng với những chỉ tiêu của báo cáo giải trình này được bộc lộ chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo kinh tế tài chính ;+ Cột số 4 : Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo giải trình năm ;+ Cột số 5 : Số liệu của năm trước ( để so sánh ) .( 2 ) Về cơ sở lập báo cáo giải trình
– Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán cụ thể trong kỳ dùng cho những thông tin tài khoản từ loại 5 đến loại 9 .
Hướng dẫn trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
Căn cứ khoản 3 Điều 113 Thông tư 200 / năm trước / TT-BTC pháp luật về hướng dẫn lập và trình diễn Báo cáo kết quả hoạt động giải trí kinh doanh như sau :
“Điều 113. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
…
3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01):
– Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
– Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.
3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không nằm trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản giảm trừ doanh thu.
3.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐS đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02.
3.4. Giá vốn hàng bán (Mã số 11):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
3.5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11.
3.6. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
3.7. Chi phí tài chính (Mã số 22):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,… phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản chi phí tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
3.8. Chi phí lãi vay (Mã số 23):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.
3.9. Chi phí bán hàng (Mã số 25):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
3.10. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo
…”
Xem cụ thể nội dung và giải pháp lập những chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động giải trí kinh doanh : Tại đây