Bảng 61. Các ví dụ về thực hiện luật bảo vệ môi trường – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản rất đầy đủ của tài liệu tại đây ( 1.85 MB, 20 trang )

Bảng 61. Các ví dụ về thực hiện luật bảo vệ mơi trường

Nội dung

Luật bảo vệ mơi trườn quy định

Khai thác rừng

Cấm khai thác bừa bãi.Khơng khai

thác rừng đầu nguồn

Khi mơi trường bị phá huỷ

Săn bắn động vật

Nghiêmcấm

Trái đất sẻ là hành tinh chết

hoang dã

Hậu quả có thể có nếu

khơng có luật bảo vệ mơi

trường

Khai thác khơng có kế

hoạch, khai thác cả rừng

đầu nguồn

Động vật hoang dã bị khai

thác dẫn đến cạn kiệt

Đổ chất thải cơng

nghiệp, rác thải sinh

hoạt

Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm

đổ chất độc hại ra mơi trường

Chất thải đổ khơng đúng

gây ơ nhiễm

Sử dụng đất

Có quy hoạch sử dung đất, kếhoạch

cải tạo đất

Đất sử dụng bất hợp lí gây

lãng phí và thối hố đất

Sử dụng các chất

độc hại như chất

phóng xạ và các

chất độc hại khác…

Có biện pháp sử dụng một cách an

tồn, theo tiêu chuẩn quy định,

phải sử lí chất thải bằng cơng nghệ

thích hợp

Chất độc hại gây nhiều

nguy cơ nguy hiểm cho con

ngườivà các sinh vật khác

Khi vi phạm các điều

cấm của luật bảo vệ

mơi trường,gây sự

cố mơi trường

Cơ sở và cá nhân vi phạm bị xử

phạt và phải chi phí hoặc đền bù

cho việc gây ra sự cố mơi trường

Sẽ khơng ngăn chặn được

các hành vi pha hoại mơi

trường có thể xảy ra

tiếp theo

IV/ Một số nội dung cơ bản của

luật bảo vệ mơi trường ở Việt Nam

Luật bảo vệ mơi trường gồm 7 chương với 55 điều.

Chương I: Những quy định chung

Chương II: Phòng chống suy thối, ơ nhiễm và sự cố mơi trường

Chương III: Khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự cố mơi trường

Chương IV:Quy định về quản lí mơi trường

Chương V: Quan hệ quốc tế về bảo vệ mơi trường

Chương VI: Khen thưởng và xử lí vi phạm

Chương VII: Điều khoản thi hành luật

Chương trình THCS chúng ta chỉ tìm hiểu và nghiên cứu chương II và chương III

IV/Một số nội dung cơ bản của

luật bảo vệ mơi trường ở Việt Nam

1/ Phòng chống suy thối, ơ nhiễm và

sự cố mơi trường ( Chương II )

-Quy định về phòng chống suy thối mơi trường, ơ nhiễm mơi trường, sự cố mơi

trường có liên quan đến việc sử dụng các thành phần của mơi trường như đất,

Nước, khơng khí, sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học,cảnh quan.

– Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam

2/ Khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự cố

mơi trường ( Chương III )

-Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng cơng nghệ

thích hợp.

-Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố mơi trường có trách nhiệm bồi thường

Và khắc phục hậu quả về mặt mơi trường.

V/ TRách nhiệm của mỗi người trong

.7

8.

việc chấp hành luật bảo9.vệ mơi trường

Tăng cường kiểm soát

Hoà thiệ tá c i dụ

và đá h giá n cgiáo củ

Tuyênntruyền ,cáhạvănac

mọviệ và động c chấ c

i người có ý thứ

-Theo em, chúng ta cần làm gì để thực hiện c thải cáviên t

bả vệ mơi luật bả

bảo n pháp trường?

những người khác cùng thực hiện luật bảo vệthiên nhiêno

độc hạ

môi trường i gây ô

-Mỗi người dân phải tìm hiểu và nắm vững vệ môibầumơi gng khí

luật bảo vệ khô

nhiễm trườn trường.

-Tun truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ mơi trường.

-Hãy kể tên những hành động, sự việc mà em biết đã vi phạm luật bảo vệ mơi

trường. Theo em, cần làm gì để khắc phục những vi phạm đó?

a

g tta

ùn g

ùn

Chu bảo

Chu bảo

hãy iiên

hãy ên

ệ ä tth môiâi

e h mo

v

v

ên g

hiiên øng

n h ơ øn

n

ttrư ơ

Rác thải

Mọi hoạt động như : tiểu tiện, tắm rửa,

giặt đồ, nơi đổ rác…hầu như đều

trên sơng ngòi, kênh rạch.

Nước thải

Nước thải từ các nhà máy,

khu cơng nghiệp,… là ngun

nhân chính dẫn đến ơ nhiễm nguồn nước.

Khí thải

Khí thải từ các phương tiện giao thơng,

nhà máy luyện kim, các khu

cơng nghiệp, … làm mơi trường

khơng khí trở nên báo động.

* Những cường kiểm sốt và đánh giá

Tăng cơng việc cần làm để

tránh các của việc thải các chất độc hại

tác hại hiện tượng ơ nhiễm mơi

trường: gây ơ nhiễm mơi trường.

Sử dụng một các hợp lí ,

Ngăn chặn

khơng lạm dụng q đáng

nạn đốt rừng,

các loại phân bón hóa học và

khai thác bừa bãi,

thuốc bảo vệ thực vật trong

dựng vành đai rừng,

hoạt động sản xuất nơng nghiệp

vành đai xanh để

Phải có biện pháp chế ngự, tiến tới chấm dứt bay,

ngăn chặn cát

việc thải khói, bụi, chất độc của các ngành cơng nghiệp,

chắn bụi.

giao thơng vận tải, nơng nghiệp vào mơi trường .

Tiếp tục hồn thiện các

văn bản pháp luật

bảo vệ mơi trường.

Tăng cường tun truyền,

giáo dục mọi người

có ý thức hạn chế

việc xả thải các chất

ơ nhiễm từ sinh hoạt

vào bầu khí quyển

*CỦNG CỐ

Chọn từ, cụm từ phù hợp trong các từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ

trống trong câu sau:

hạn chế.

Luật bảo vệ mơi trường ban hành nhằm để …………………hành vi của cả xã hội nhằm

ngăn chặn, khắc phục hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên. Đồng

điều chỉnh.

thời luật cũng……………………việc khai thác, sử dụng hợp lí.

A. hạn chế.

B. điều chỉnh.

C. răn đe.

*DẶN DỊ:

• -Học bài và trả lời các câu hỏi sgk/186

• -Chuẩn bị trước bài 62 ”THỰC HÀNH: VẬN

DỤNG LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀO

VIỆC BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG Ở ĐỊA

PHƯƠNG‘‘ theo u cầu sgk/186

Source: https://vvc.vn
Category : Môi trường

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay