Hệ sinh thái rừng nhiệt đới

Ngày đăng : 24/10/2017, 21 : 02

Cần quan tâm đúng mức tới việc bảo tồn đa dạng sinh học hệ sinh thái rừng nhiệt đới Rừng nhiệt đới đang đứng trước nguy cơ bị biến mất, cần có những biện pháp để gìn giữ và bảo tồn nguồn tài nguyên này. Từ đầu thế kỷ 20, nhờ những tiến bộ trong nghiên cứu khoa học, con người đã ý thức được sự vô tận và phức tạp của thế giới vạn vật, đặc biệt là ở rừng nhiệt đới. Song song với những chương trình nghiên cứu thì việc khai thác quá mức rừng nhiệt đới thường phá huỷ vĩnh viễn những thành phần môi trường chủ yếu trước khi có thể đánh giá, hiểu biết và bảo vệ nó cho thế hệ tương lai. Công ước Rio de Janeiro – Công ước quốc tế về đa dạng sinh học do UNEP khởi xướng và 150 nước trên thế giới cam kết thực hiện là “Bảo vệ đa dạng sinh học, sử dụng lâu dài các nhân tố đa dạng sinh học, phân chia hợp lý và công bằng các lợi ích trong quá trình khai thác các nguồn tài nguyên di truyền”. Công ước này định nghĩa đa dạng sinh học là: “Tính biến đổi của các cơ thể sống ở các vùng miền, các hệ sinh thái trên cạn, dưới biển, các hệ sinh thái dưới nước, các hệ sinh thái phức hợp trong đó bao gồm sự đa dạng giữa các loài, trong các loài và sự đa dạng của các hệ sinh thái”. Con người chưa khám phá hết được các loài động thực vật và các hệ sinh thái tập hợp trên hành tinh này. Đó là một tổng thể khổng lồ mà con người phải bảo vệ và chỉ được khai thác một cách hợp lý. Phương pháp luận của công ước đáp ứng cùng một lúc hai mục đích: Bảo tồn cho thế hệ hiện tại và tương lai, sự nguyên vẹn của “ngân hàng” gen ở tầm cỡ thế giới, tránh được mất cân bằng sinh thái, bảo đảm cho sự phát triển lành mạnh cuộc sống trên hành tinh. Từ hội nghị cấp cao Rio de Janeiro, các phong trào bảo vệ sinh thái rừng nhiệt đới ngày càng phát triển mạnh mẽ và rừng nhiệt đới được xem như là một trong những khu bảo tồn đa dạng sinh học quan trọng nhất trên thế giới. Đa dạng sinh học nào cần bảo tồn? Danh sách các loài thực vật và động vật trong rừng nhiệt đới không thay đổi trong các thế kỷ qua. Các số liệu địa chất dựa trên các vật hoá thạch và các thông tin về cổ khí hậu mang lại vô số bằng chứng: Các loài sinh ra, trưởng thành và mất đi. Đa dạng sinh học của rừng nhiệt đới được biết đến từ nhiều hiện tượng tiến hoá, nhất là ở Châu Phi. Theo Aubreville (1949) đa dạng sinh học tiến hoá, trước hết là do những nguyên nhân khí hậu, hệ thực vật tiếp tục chuyển dịch về phía nam dải khí hậu xích đạo. Bắt đầu từ kỷ Đệ tam, khi mà xích đạo ở ngang Địa Trung Hải, sự chuyển dịch này đã kéo theo hệ thực vật qua phần Châu Phi (phía bắc bán cầu), qua đầu kỷ Đệ tứ thì hình thành tình trạng như hiện nay, lúc này xích đạo ngang vịnh Ghinê. Đa dạng sinh học tiếp tục tiến hoá bởi những nguyên nhân do NHÓM 3: HỆ SINH THÁI RỪNG NHIỆT ĐỚI Tổng quan Đặc điểm Vai trò TỔNG QUAN 1.1 Khái niệm – Rừng nhiệt đới hay rừng mưa nhiệt đới quần hệ phụ rừng mưa phân bố vùng chí tuyến nóng, ẩm, khu vực rừng có diện tích lớn có tác dụng lớn trì môi trường sinh tồn loài người 1.2 Phân bố – Rừng nhiệt đới ẩm xuất khu vực nhiệt đới, khu vực chí tuyến Bắc chí tuyến Nam Tại khu vực này, mặt trời chiếu nắng chói chang thường chiếu khoảng thời gian không thay đổi hàng ngày suốt năm khiến cho khí hậu khu vực ấm áp ổn định – Nó phân bố chủ yếu khu vực châu Á, châu Úc, châu Phi, Nam Mỹ, Trung Mỹ quần đảo Thái Bình Dương thuộc khu vực chí tuyến Sơ đồ phân bố rừng nhiệt đới giới 1.2 Phân loại Rừng mưa thường xanh đồng Rừng mưa ẩm ướt bán thường xích đạo xanh rụng Rừng mưa vùng núi Rừng nước Đặc điểm rừng mưa nhiệt đới 2.1 Đặc điểm chung: Rừng mưa nhiệt đới có thể mô tả hai chữ: nóng ẩm Mặc dù rừng mưa nhiệt đới đa dạng phân bố hai chí tuyến nên tất rừng nhiệt đới khu vực có đặc điểm tương đồng với điều kiện : khí hậu nóng ẩm, lượng mưa lớn, cấu trúc tán phân tầng, mối quan hệ cộng sinh loài động thực vật tính đa dạng sinh học cao Các rừng rậm nhiệt đới có nửa số loài giới, chiếm 7% bề mặt đất trái đất Phân bố rừng mưa nhiệt đới giới 2.2 Đặc điểm khí hậu:  khí hậu xích đạo  • • • nhiệt độ ấm lượng mưa hàng năm cao 2.2.1 Nhiệt ẩm: 0 Do lượng mặt trời phong phú, rừng mưa nhiệt đới thường ấm quanh năm với nhiệt độ từ khoảng 22 -34 C 0 0 0 Biên độ nhiệt mùa đông từ – C Nhiệt độ tháng lạnh 180C Nhiệt độ cao 35 -36 C Nhiệt độ trung bình ngày từ 24 – 30 C Rừng mưa nhiệt đới có độ ẩm cao, khoảng 85% • • 2.2.2 Lượng mưa: Rừng mưa nhiệt đới mưa lớn, 80 inch (2.000 mm), số khu vực 430 inch (10.920 mm) mưa năm Ở vùng xích đạo, lượng mưa quanh năm mà không rõ ràng “ướt” “khô” mùa, nhiều rừng mưa theo mùa Biểu đồ lượng mưa rừng nhiệt đới so với kiểu rừng khác giới 2.2.3 Thổ nhưỡng: -Đặc điểm rừng mưa lượng mưa lớn Điều làm cho đất khô cằn nguồn dinh dưỡng hòa tan bị trôi. Đất đỏ, cằn cỗi dễ bị ảnh hưởng thời tiết, hình thành nền địa tầng cổ xưa Tình trạng mục rữa nhanh chóng vi khuẩn ngăn cản việc tích lũy đất mùn Sự tâp trung ôxit sắt và ôxit đồng gây trình đá ong hóa, tạo nên màu đỏ tươi cho đất tạo khoáng thể (như bôxit ) Trên lớp trẻ hơn, đặc biệt đất hình thành từ núi lửa, đất nhiệt đới màu mỡ, đất khu rừng có lũ lụt theo mùa, cung cấp thêm phù sa mỗi năm 2.2.4 Thủy văn -Rừng mưa nhiệt đới có số sông lớn giới, giống Amazon, Madeira, Cửu Long, Negro, Orinoco, Zaire (Congo)… – Ngoài sông mà rừng nhiệt đới có thông thường hồ hình thành sông thay đổi dòng chảy, ứ đọng Sông amazon Ảnh chụp từ cao hồ nước tự nhiên hình trái tim lưu vực sông Amazon gần Manaus, tây bắc Brazil 2.5 Các mối quan hệ tương tác rừng nhiệt đới :  Các thành phần sống không sống rừng có quan hệ tương tác với nhiều mặt: Các mối tương tác dương – Hội sinh Tiền hợp tác Cộng sinh Hình: Địa y ( mối quan hệ cộng sinh nấm tảo) Các mối tương tác âm – Hãm sinh Cạnh tranh Kí sinh – vật chủ Vật – mồi Hình: Hổ ăn thịt linh dương ( mối quan hệ vật – mồi)  Các mối quan hệ quan trọng sống vật sống Nếu mắt xích rừng bị thay đổi (ít hay nhiều bình thường) sẽ làm ảnh hưởng tới toàn hệ thống sống rừng nhiệt đới Ví dụ : gỗ rừng bị chặt phá, dẫn tới hàng loạt động vật sống làm tổ gỗ bị nơi cư trú và nguồn thức ăn; ảnh hưởng tới nhiều vấn đề khác, như : khả điều hòa không khí, chống lũ, chống rửa trôi, Hình Mối quan hệ thành phần rừng nhiệt đới VAI TRÒ CỦA HỆ SINH THÁI RỪNG NHIỆT ĐỚI VAI TRÒ TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP CHO TƯƠNG LAI 3.1 GIÁ TRỊ TRỰC TIẾP – Lương thực thực phẩm – Thuốc chữa bệnh – Gỗ Chất đốt Cây cảnh – Lưu trữ đa dạng nguồn gen 3.2 GIÁ TRỊ GIÁN TIẾP – Là sản phẩm hệ sinh thái Có giá trị môi trường: nước, đất, không khí • Bảo vệ nguồn nước • Bảo vệ đất • Điều hòa không khí • Làm môi trường Một số động vật thân mềm thực vật rừng nhiệt đới có khả hấp thụ kim loại độc, hóa chất độc – Đảm bảo mối quan hệ loài – Có giá trị tiêu khiển, giải trí – Có giá trị khoa học đào tạo 3.3 GIÁ TRỊ LỰA CHỌN CHO TƯƠNG LAI • • Nhiều loài có thành phần hóa học có triển vọng cho tương lai Chứa nhiều điều bí ẩn chưa khám phá Hệ Sinh Thái Rừng Nhiệt Đới Khái niệm – Rừng nhiệt đới hay rừng mưa nhiệt đới quần hệ phụ rừng mưa phân bố vùng chí tuyến nóng ẩm, khu vực rừng có diện tích lớn có tác dụng lớn trì môi trường sinh tồn loài người – Nó phân bố chủ yếu khu vực châu Á, châu Úc, châu Phi, Nam Mỹ, Trung Mỹ quần đảo Thái Bình Dương thuộc khu vực chí tuyến Đặc Điểm Tự Nhiên • Mặc dù rừng mưa nhiệt đới đa dạng phân bố hai chí tuyến nên tất rừng nhiệt đới khu vực có đặc điểm tương đồng với điều kiện : khí hậu, lượng mưa, cấu trúc tán, mối quan hệ cộng sinh tính đa dạng loài Khí hậu a) Nhiệt độ: – Do lượng mặt trời phong phú, rừng mưa nhiệt đới thường ấm quanh năm với nhiệt độ từ khoảng 220-340C – Biên độ nhiệt mùa đông từ 10- 60C Nhiệt độ tháng lạnh 180C Nhiệt độ cao 350 -360C Nhiệt độ trung bình ngày từ 240- 300C • Lượng mưa: – Rừng nhiệt đới mưa lớn, 80 inch (2.000 mm), số khu vực 430 inch (10.920 mm) mưa năm – Ở vùng xích đạo, lượng mưa quanh năm mà không rõ ràng “ướt” “khô” mùa, nhiều rừng mưa theo mùa c) Thủy văn – Rừng mưa nhiệt đới có số sông lớn giới, giống Amazon, Madeira, Cửu Long, Negro, Orinoco, Zaire (Congo) Sông amazon – Ngoài sông mà rừng nhiệt đới có thông thường hồ hình thành sông thay đổi dòng chảy ứ đọng Vùng biển nhiệt đới, cho dù chúng sông lớn, suối, hồ Oxbow, gần phong phú loài động vật khu rừng nhiệt đới bao quanh chúng Ảnh chụp từ cao hồ nước tự nhiên hình trái tim lưu vực sông Amazon gần Manaus, tây bắc Brazil d) Thổ nhưỡng – Đặc điểm rừng mưa lượng mưa lớn Điều làm cho đất khô cằn nguồn dinh dưỡng hòa tan bị trôi Đất đỏ, cằn cỗi dễ bị ảnh hưởng thời tiết, hình thành địa tầng cổ xưa – Tình trạng mục rữa nhanh chóng vi khuẩn ngăn cản việc tích lũy đất mùn Sự tâp trung ôxit sắt ôxit đồng gây trình đá ong hóa, tạo nên màu đỏ tươi cho đất tạo khoáng thể (như bôxit ) – Trên lớp trẻ hơn, đặc biệt đất hình thành từ núi lửa, đất nhiệt đới màu mỡ, đất khu rừng có lũ lụt theo mùa, cung cấp thêm phù sa năm Đa Dạng Sinh Thái Rừng Nhiệt Đới – Rừng nhiệt đới điển hình đa dạng sinh học, mái nhà chung nửa tổng số loài sinh vật hành tinh – Rừng nhiệt đới ẩm ướt quần xã sinh vật phong phú loài, rừng mưa nhiệt đới châu Mỹ phong phú loài rừng đất ẩm ướt châu Phi châu Á – Là nơi phát sinh loài người, nơi cung cấp lượng lớn nhu cầu sống người: Dưỡng khí, luơng thực, thực phẩm, dược liệu, vật liệu Đặc điểm – Rừng nhiệt đới nơi sinh sống nhiều loài tất quần xã sinh vật khác cộng lại Khoảng 80% đa dạng sinh học biết đến tìm thấy rừng nhiệt đới – Các rừng rậm nhiệt đới có nửa số loài giới, chiếm 7% bề mặt đất trái đất -Độ phong phú loài tương đối quần xã sinh vật rừng nhiệt đới thay đổi nhóm loài, kiến thức khoa học độ phong phú loài số bậc phân loại giới hạn a.Thực vật – Đa dạng thành phần: Rừng nhiệt đới thảm thực vật phát triển đa dạng phong phú thảm thực vật trái đất, tiêu biểu như: lim, gụ, trắc, tếch, lát Cây phân thành nhiều tầng, tán hẹp, che bóng – Đa dạng cấu trúc: Do thành phần loài phong phú nên cấu trúc tầng đặc biệt.Tầng Rừng nhiệt đới chia làm tầng khác với hệ động thực vật khác nhau, thích ứng với sống khu vực riêng biệt Chúng bao gồm: tầng cỏ quyết, tầng bụi, tầng tán, tầng tán, tầng trội b.Động vật – Động vật rừng nhiệt đới đa dạng phong phú thành phần loài – Đây nơi trú ngụ rộng nên giàu loài Trong rừng mưa nhiệt đới, tính đa dạng nguyên sinh phong phú lớn loài động vật, côn trùng Động vật có xương sống -Động vật rừng nhiệt đới đa dạng phong phú thành phần loài -Tỷ lệ số loài động vật có xương sống cạn tìm thấy rừng nhiệt đới so sánh với số thực vật – Do tán rừng thảm liên tục nên nhiều nhóm động vật chuyên sống đây, giỏi leo trèo, di chuyển từ sang khác khỉ, vượn, sóc bay cầy bay Dưới đất voi, lợn rừng, bò rừng, trâu rừng, hươu, hoẵng, nai, gấu, hổ, báo • Số loài chim rừng nhiệt đới ước tính 2600, 1300 loài tìm thấy vùng tân nhiệt đới, 400 loài vùng nhiệt đới châu Phi, 900 loài vùng nhiệt đới châu Á Con số xấp xỉ 30% tổng số loài toàn cầu Động vật không xương sống – Độ phong phú tương đối loài động vật không xương sống MỤC LỤC Chương I MỞ ĐẦU 1.1 TÍNH CẤP THIẾT Cùng với trình công nghiệp hóa đại hóa làm kinh tế phát triển vấn đề sức khỏe người môi trường ngày quan tâm Theo nghiên cứu đánh giá thực trạng môi trường cho thấy nhiều nguy thực trạng theo chiều hướng tiêu cực gây nguy hại đến đời sống sinh vật, mà đối tượng trực tiếp người, như: hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ozon, sa mạc hoá, ô nhiễm đất, nước không khí hay tượng bất thường thời tiết đặc biệt xuất ngày nhiều dịch bệnh lạ Một tác nhân làm giảm trình trạng lo ngại cánh rừng nguyên sinh hệ sinh thái rừng Do rừng xem phổi xanh trái đất Với đặc điểm bờ biển dài điều kiện khí hậu nhiệt nới gió mùa nóng ẩm quanh năm nên cho nước ta tài nguyên rừng phong phú Rừng hệ sinh thái mà quần xã rừng giữ vai trò chủ đạo mối quan hệ tương tác sinh vật với môi trường Rừng thở sống, nguồn tài nguyên vô quý giá, giữ vai trò ý nghĩa quan trọng trình phát triển sinh tồn loài người Rừng điều hòa khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sống Rừng giữ vai trò đặc biệt quan trọng việc phát triển kinh tế như: cung cấp nguồn gỗ, tre, nứa, đặc sản rừng, loại động, thực vật có giá trị nước xuất khẩu,… mang ý nghĩa quan trọng cảnh quan thiên nhiên an ninh quốc phòng Rừng quà tặng mà đấng tạo hóa ban cho người Rừng che chở mang lại sản vật cho đồng bào ta từ thuở khai phá đất đai, lập nên làng bình yên nơi đại ngàn xanh thẳm Cứ thế, cánh rừng nơi miền núi cao gắn bó với người từ hệ sang hệ khác Tuy vậy, tình trạng phá rừng làm kinh tế, khai thác rừng mức đặc biệt rừng đầu nguồn mà không để ý đến hậu để lại sau Để khắc phục tình trạng ô nhiễm hay vấn đề môi trường xảy ta cần hiểu đặc tính rừng, rừng đầu nguồn vai trò rừng đời sống cộng đồng Vì việc tìm hiểu “Hệ sinh thái rừng đặc trưng khu vực Tây Nguyên vai trò rừng đời sống cộng đồng” mang tính cấp thiết 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Khái niệm đặc điểm hệ sinh thái rừng Tây Nguyên Những vai trò Hệ sinh thái rừng đời sống cộng đồng 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Hệ sinh thái rừng Tây Nguyên Vai trò rừng đời sống cộng đồng 1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Tìm hiểu Hệ sinh thái Rừng – Các loại rừng đặc trưng Tây Nguyên – Vai trò rừng đời sống cộng đồng – Các Vườn quốc gia khu vực Tây Nguyên – Hiện trạng rừng số biện pháp khắc phục 1.5 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI Việc nghiên cứu rừng Tây Nguyên vai trò rừng đời sống cộng đồng góp phần hiểu đặc tính rừng, vai trò rừng đời sống tiếp cận với Vườn quốc gia có mặt Tây Nguyên Ngoài đề tài giúp ta thấy trạng rừng đưa biện pháp khắc phục Chương II KHÁI NIỆM VỀ RỪNG, CÁC LOẠI RỪNG ĐẶC TRƯNG VÀ ĐẶC ĐIỂM RỪNG Ở TÂY NGUYÊN 2.1 KHÁI NIỆM RỪNG Ngay từ thuở sơ khai, người có khái niệm rừng Rừng nơi cung cấp thứ phục vụ sống họ Lịch sử phát triển, khái niệm rừng tích lũy, hoàn thiện thành học thuyết rừng Trong thành phần cấu thành nên sinh trái đất, rừng thành phần quan trọng thiếu Ngoài ý nghĩa tài nguyên sinh vật Rừng yếu tố địa lý thiếu tự nhiên Nó có vai trò quan trọng việc tạo nên cảnh quan có tác động mạnh mẽ đến yếu tố khí hậu đất đai.Chính vậy, rừng chức phát triển kinh tế – xã hội mà có ý nghĩa đặc biệt việc bảo vệ môi trường sinh thái Rừng quần xã sinh vật rừng thành phần chủ yếu Quần xã sinh vật phải có diện tích đủ lớn Giữa quần xã sinh vật môi trường, thành phần quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt hoàn cảnh rừng hoàn cảnh khác Năm 1930, Morozov đưa khái niệm: Rừng tổng thể gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, chiếm phạm vi không gian định mặt đất khí Rừng chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất phận cảnh quan địa lý Năm 1952, M.E Tcachenco phát biểu: Rừng phận cảnh quan địa lý, bao gồm tổng thể gỗ, bụi, cỏ, động vật vi sinh vật Trong trình phát triển chúng có mối quan hệ sinh học ảnh hưởng lẫn với hoàn cảnh bên Năm 1974, I.S Mê lê khôp cho rằng: Rừng hình thành phức tạp tự nhiên, thành phần sinh địa cầu Ngoài ta nhiều khái niệm khác rừng mà không cập nhật 2.2 CÁC LOẠI RỪNG VÀ ĐẶC TÍNH RỪNG Ở KHU VỰC TÂY NGUYÊN 2.2.1 Rừng kim Rừng kim khu rừng rậm lớn giới nằm vắt ngang phương bắc sát biên cực Nơi mùa đông kéo dài MỤC LỤC Chương I MỞ ĐẦU 1.1 TÍNH CẤP THIẾT Cùng với trình công nghiệp hóa đại hóa làm kinh tế phát triển vấn đề sức khỏe người môi trường ngày quan tâm Theo nghiên cứu đánh giá thực trạng môi trường cho thấy nhiều nguy thực trạng theo chiều hướng tiêu cực gây nguy hại đến đời sống sinh vật, mà đối tượng trực tiếp người, như: hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ozon, sa mạc hoá, ô nhiễm đất, nước không khí hay tượng bất thường thời tiết đặc biệt xuất ngày nhiều dịch bệnh lạ Một tác nhân làm giảm trình trạng lo ngại cánh rừng nguyên sinh hệ sinh thái rừng Do rừng xem phổi xanh trái đất Với đặc điểm bờ biển dài điều kiện khí hậu nhiệt nới gió mùa nóng ẩm quanh năm nên cho nước ta tài nguyên rừng phong phú Rừng hệ sinh thái mà quần xã rừng giữ vai trò chủ đạo mối quan hệ tương tác sinh vật với môi trường Rừng thở sống, nguồn tài nguyên vô quý giá, giữ vai trò ý nghĩa quan trọng trình phát triển sinh tồn loài người Rừng điều hòa khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sống Rừng giữ vai trò đặc biệt quan trọng việc phát triển kinh tế như: cung cấp nguồn gỗ, tre, nứa, đặc sản rừng, loại động, thực vật có giá trị nước xuất khẩu,… mang ý nghĩa quan trọng cảnh quan thiên nhiên an ninh quốc phòng Rừng quà tặng mà đấng tạo hóa ban cho người Rừng che chở mang lại sản vật cho đồng bào ta từ thuở khai phá đất đai, lập nên làng bình yên nơi đại ngàn xanh thẳm Cứ thế, cánh rừng nơi miền núi cao gắn bó với người từ hệ sang hệ khác Tuy vậy, tình trạng phá rừng làm kinh tế, khai thác rừng mức đặc biệt rừng đầu nguồn mà không để ý đến hậu để lại sau Để khắc phục tình trạng ô nhiễm hay vấn đề môi trường xảy ta cần hiểu đặc tính rừng, rừng đầu nguồn vai trò rừng đời sống cộng đồng Vì việc tìm hiểu “Hệ sinh thái rừng đặc trưng khu vực Tây Nguyên vai trò rừng đời sống cộng đồng” mang tính cấp thiết 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Khái niệm đặc điểm hệ sinh thái rừng Tây Nguyên Những vai trò Hệ sinh thái rừng đời sống cộng đồng 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Hệ sinh thái rừng Tây Nguyên Vai trò rừng đời sống cộng đồng 1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Tìm hiểu Hệ sinh thái Rừng – Các loại rừng đặc trưng Tây Nguyên – Vai trò rừng đời sống cộng đồng – Các Vườn quốc gia khu vực Tây Nguyên – Hiện trạng rừng số biện pháp khắc phục 1.5 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI Việc nghiên cứu rừng Tây Nguyên vai trò rừng đời sống cộng đồng góp phần hiểu đặc tính rừng, vai trò rừng đời sống tiếp cận với Vườn quốc gia có mặt Tây Nguyên Ngoài đề tài giúp ta thấy trạng rừng đưa biện pháp khắc phục Chương II KHÁI NIỆM VỀ RỪNG, CÁC LOẠI RỪNG ĐẶC TRƯNG VÀ ĐẶC ĐIỂM RỪNG Ở TÂY NGUYÊN 2.1 KHÁI NIỆM RỪNG Ngay từ thuở sơ khai, người có khái niệm rừng Rừng nơi cung cấp thứ phục vụ sống họ Lịch sử phát triển, khái niệm rừng tích lũy, hoàn thiện thành học thuyết rừng Trong thành phần cấu thành nên sinh trái đất, rừng thành phần quan trọng thiếu Ngoài ý nghĩa tài nguyên sinh vật Rừng yếu tố địa lý thiếu tự nhiên Nó có vai trò quan trọng việc tạo nên cảnh quan có tác động mạnh mẽ đến yếu tố khí hậu đất đai.Chính vậy, rừng chức phát triển kinh tế – xã hội mà có ý nghĩa đặc biệt việc bảo vệ môi trường sinh thái Rừng quần xã sinh vật rừng thành phần chủ yếu Quần xã sinh vật phải có diện tích đủ lớn Giữa quần xã sinh vật môi trường, thành phần quần xã sinh vật phải có mối quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt hoàn cảnh rừng hoàn cảnh khác Năm 1930, Morozov đưa khái niệm: Rừng tổng thể gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, chiếm phạm vi không gian định mặt đất khí Rừng chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất phận cảnh quan địa lý Năm 1952, M.E Tcachenco phát biểu: Rừng phận cảnh quan địa lý, bao gồm tổng thể gỗ, bụi, cỏ, động vật vi sinh vật Trong trình phát triển chúng có mối quan hệ sinh học ảnh hưởng lẫn với hoàn cảnh bên Năm 1974, I.S Mê lê khôp cho rằng: Rừng hình thành phức tạp tự nhiên, thành phần sinh địa cầu Ngoài ta nhiều khái niệm khác rừng mà không cập nhật 2.2 CÁC LOẠI RỪNG VÀ ĐẶC TÍNH RỪNG Ở KHU VỰC TÂY NGUYÊN 2.2.1 Rừng kim Rừng kim khu rừng rậm lớn giới nằm vắt ngang phương bắc sát biên cực Nơi mùa đông kéo … động vật vùng nhiệt đới nhỏ bé ôn đới Động vật xương sống rừng nhiệt đới đa dạng rừng ôn đới Thỏ nhiệt đới Thỏ ôn đới 2.4 Đa dạng cấu trúc: – Tầng Rừng nhiệt đới chia làm tầng khác với hệ động thực… Đa dạng thành phần: – Về ngoại mạo, rừng mưa nhiệt đới khác so với rừng vùng ôn đới Rừng nhiệt đới Rừng ôn đới 2.3 Đa dạng thành phần: • Thực vật: Rừng nhiệt đới thảm thực vật phát triển đa dạng… nước Đặc điểm rừng mưa nhiệt đới 2.1 Đặc điểm chung: Rừng mưa nhiệt đới có thể mô tả hai chữ: nóng ẩm Mặc dù rừng mưa nhiệt đới đa dạng phân bố hai chí tuyến nên tất rừng nhiệt đới khu vực có

Xem thêm: Khu bảo tồn loài – sinh cảnh được quy định như thế nào?

– Xem thêm –

Xem thêm: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, Hệ sinh thái rừng nhiệt đới,

Source: https://vvc.vn
Category : Bảo Tồn

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay