[FREE PDF] Trọn bộ từ vựng IELTS Writing task 2 theo chủ đề hay nhất 2022 | https://vvc.vn Tự học Tiếng Anh Online

1. Bố cục tổng quát 1 bài Writing Task 2

Bố cục chung cho bài viết Task 2 IELTS như sau:

  • Giới thiệu + quan điểm / quan điểm của bạn / bạn nghĩ gì về công bố / bạn đồng ý chấp thuận hay không chấp thuận đồng ý / ưu điểm hay điểm yếu kém chính +

  • Đoạn thứ 2 đưa ra một ví dụ, và / hoặc lý giải, và / hoặc vật chứng ( và / hoặc cụ thể bổ trợ )

  • Đoạn thứ 3 đưa ra một ví dụ, và / hoặc lý giải, và / hoặc vật chứng ( và / hoặc cụ thể bổ trợ )

  • ( Đoạn thứ 4 đưa ra một ví dụ, và / hoặc lý giải, và / hoặc vật chứng ( và / hoặc chi tiết cụ thể bổ trợ )

  • Kết luận + nêu lại điểm chính của yếu tố bàn luận / lập trường của bạn về yếu tố / đề xuất kiến nghị giải pháp .

Text Quote

Để đạt được band điểm cao nhất trong phần Viết của IELTS, thí sinh phải chiếm hữu và biểu lộ được lượng từ vựng phong phú và đa dạng trong bài luận của mình



2. Những cụm từ / cấu trúc cho mở bài Task 2

1 .

Phần mở đoạn

Trong phần ra mắt của ielts writing task 2, bạn nên viết những câu tương quan đến chủ đề được đưa ra và những quan điểm được đồng ý chung về chủ đề đó .

Sử dụng ngôn từ nâng cao và linh động vì phần này sẽ lôi cuốn hoặc làm người đọc hứng thú về bài viết. Bạn sẽ tạo được ấn tượng cá thể trong đoạn này .

Hãy chú ý quan tâm là bạn không được copy nội dung thắc mắc, nếu không còn cách nào khác thì bạn nên dùng từ đồng nghĩa tương quan hoặc cấu trúc diễn đạt khác .

Từ vựng / cụm từ hữu dụng để mở màn / mở màn bài luận :

  • Many individuals are of the opinion that

  • People suppose / claim / believe / argue / think that

  • It is true / undeniable that

  • It goes without saying that

  • N is a controversial issue that

  • Many opinions are given towards the idea that

Ví dụ :

  • It is suggested that unrestrictedly cross-border trading of products among countries in the world should be encouraged .

  • The deterioration of the environment has been one of the major issues that need urgent action to be addressed .

  • Certain individuals are of the opinion that the government allocation of financial resources should be distributed to other impoverished countries while others suppose that it is of paramount importance to focus on curbing their domestic issues .

2. Phần kết đoạn / nêu quan điểm cá thể

Từ vựng / cụm từ hữu dụng để kết thúc phần Giới thiệu :

  • I believe it is generally

  • Personally, I suppose / think / opine that

  • While I agree with this idea, I also think that

  • I think that

  • From my perspective / point of view

  • In my viewpoint

Ví dụ :

  • Although there are some drawbacks to this policy, I believe it is generally beneficial to society .

  • Personally, I suppose that only if urgent actions are taken, those aforementioned problems will soon be solved .

  • While I agree with this idea, I also think that it is of paramount importance to train children as people who gain for themselves .



3. Những cụm từ / cấu trúc cho thân bài Task 2

3.1. Từ vựng mở đoạn

3.1.1 Đoạn đầu

Ở dạng bài luận, hãy sử dụng một trong những từ nối / cụm từ link sau đây để viết ra quan điểm của bạn .

Tuy nhiên, hãy nhớ rằng nếu câu hỏi không nhu yếu bạn đưa ra quan điểm của mình mà để so sánh ưu và điểm yếu kém, thì bạn không nên bày tỏ quan điểm của mình .

Ý kiến cá thể chỉ nên được viết cho những bài luận quan điểm .

Từ vựng / cụm từ có ích để khởi đầu đoạn thân bài :

  • It is true that …

  • First …

  • First of all / Firstly / First and foremost …

  • Initially / To begin with / To start with …

  • Many people think that / Some people believe that …

  • According to many / Many tư vấn the view that …

  • On the one hand …

Ví dụ :

  • Firstly, parents ought to primarily take accountability for their children’s malpractice as they are supposed to be role models for their offspring from the early days of kids ‘ lives .

  • Many people think that mathematical ability has increasingly been sought out by employers as a sign that the employee will succeed within a business .

  • On the one hand, one of the main disadvantages is that implementing non-native languages in elementary education programs may create considerable pressure on young learners .

3.1.2 Những đoạn còn lại

Từ vựng cho đoạn văn thứ 3, 4 ……

  • Second ( ly )

  • Third ( ly ) …

  • Then / Next / After that / …

  • Besides / In addition / Also …

  • Consequently …

  • What’s more / Furthermore / Moreover …

  • Finally / Last but not least …

Ví dụ :

  • Firstly, this admission fee can cover most basic operating costs, such as staff wages, electricity for complex lighting systems, and security .

  • The second reason why people in urban areas do not exercise regularly is that they do not have the financial means to afford a gym membership or a personal trainer .

  • Secondly, a country producing its own food has the benefit of reducing the amount it spends on imports, which has a positive effect economically in the long term .

3.2 Từ vựng dùng trong phép so sánh

  • Similarly

  • Likewise

  • Also

  • At the same time

Ví dụ :

  • Similarly, food self-production can often lead to famines, for weather conditions can make or break a harvest .

  • Also, having a professor retire when he or she can still teach is a waste of major human resources .

  • Likewise, the Internet is full of unverifiable information, so information from Youtube channels or blogs might not be adequate to build a deep understanding of other cultures .

3.3 Từ vựng bộc lộ sự trái chiều

  • On the one hand / On the other hand …

  • In contrast / On the contrary

  • However / Nevertheless

  • But / Yet

  • While / Whereas

  • Although / Though / Even though

  • Despite / In spite of

Ví dụ :

  • However, working part-time jobs or participating in extracurricular activities can distract students from their studies .

  • Nevertheless, increased travel to tourist destinations has inadvertently internationalized them over time, as governments and urban planners aim to make the stay of rich foreign tourists more comfortable and luxurious .

  • On the other hand, I argue that multinational companies have been detrimental to society since they have helped to exploit the third world and create environmental damage .

3.4 Từ vựng dùng khi nêu ví dụ

Ví dụ :

  • Countries with harsh punishment such as the US, for example, do much worse than countries such as Norway in terms of the recidivism rate ; one could argue that the latter has been able to excel because of its educational approach to prisoners .

  • Specifically, oil and gas, and perhaps even nuclear energy, is much more efficient than hydroelectricity and wind power .

  • As an instance, people with disabilities who rely on other family members could also have a higher standard of living .

3.5 Từ vựng khi nêu vấn đề

  • With respect to / With regard to

  • In terms of / Regarding

  • Not only … but also …

Ví dụ :

  • With respect to advantages, public parks have multiple health benefits such as helping cardiovascular health and improving mental health .

  • Regarding rural architecture, vertical cities such as Thành Phố New York or Hong Kong save land by building upwards .

  • Possible solutions to solving these problems may include not only the provision of access to more mental health services but also the relocation of industrial zones to the suburbs .

3.6 Từ vựng biểu lộ hiệu quả, hậu quả

  • As a result

  • Consequently / As a consequence

  • Hence / Thus / Therefore

  • Due to / Because of / Owing to

Ví dụ :

  • Hence, the problem of homelessness will likely persist .

  • Thus, money poured into research would not be used for making the best treatment, but more on how to make the cheapest one possible .

  • As a result, they will be more considerate when choosing what to eat in the future .

3.7 Các từ chuyển tiếp / từ link khác

  • Then …

  • Else …

  • Otherwise …

  • As soon as …

  • As much as ….

  • As well as

Ví dụ :

  • Otherwise, readers cannot grasp the full picture of the topic presented .

  • For example, if one desires to open a coffee shop, by planning the financial stages as well as economic knowledge and competency beforehand, he can decide on the scale of his business and predict future interest generated from the business .

  • Then, people are more dedicated to working to earn more money with an aim of achieving higher social recognition and admiration .

3.8 Một số cụm từ đúng và sai

Cụm từ đúng

Cụm từ sai

On one hand

On the one hand

From my point of view

In my point of view

Secondly

Second of all

To recapitulate

To be recapitulated

Last but not least

The last but not least

Ví dụ :

  • Secondly, it goes without saying that the majority of people work in a financial-oriented way to tư vấn other aspects of life such as recreation, education, or healthcare .

  • To recapitulate, the promise of earning ample money motivates employees to work hard in various ways. However, many other incentives also make workers more diligent including job purposes and favorable competition among workers .

  • Although I am in consummate accord with the notion, from my point of view that other contributors including the purpose of the job and healthy competition between employees can also be regarded as elements motivating people to work harder .



4. Những cụm từ / cấu trúc cho kết bài Task 2

  • To sum up / summarise / recapitulate / conclude …

  • In short / In conclusion / In general …

  • In a word …

  • To put it simply …

  • All in all / Overall …

Ví dụ :

  • In conclusion, although the display of criminal scenes should be limited due to their potential impact on increasing lawbreakers ‘ and citizens ‘ concerns, I am of the opinion that cases of violation of law should be shown on different truyền thông sites to educate and inform people about the risk of those offenses .

  • To sum up, the governmental encouragement of altering companies ’ places of business

  • may cause difficulties for businesses due to their inaccessibility of resources and lower chances of stimulating profits .

  • In short, although the implementation of computers helps find general information on global culture and different historical periods, it cannot replace the experience of visiting a museum .



5. Tài liệu học từ vựng

Các bạn hoàn toàn có thể tải về trọn bộ từ vựng những chủ đề IELTS Writing task 2 tại

đây

nhé !



6. Các câu hỏi thường gặp

❓ Những từ vựng nào nên được sử dụng trong bài viết Task 2 ?

👉 Từ và cụm từ link là rất quan trọng để hoàn thành xong IELTS Writing Task 2 một cách logic và mạch lạc. Nên sử dụng những từ chuyển tiếp hoặc link trong IELTS Writing Task 2 vì nó được coi là một trong những yếu tố quan trọng để đạt được band điểm cao

❓ Làm cách nào để cải tổ vốn từ vựng cho IELTS Writing task 2 ?

👉 Mở rộng vốn từ vựng bằng cách

  • Phát triển thói quen đọc sách

  • Sử dụng thẻ ghi chú

  • Đặt từ vào một câu để ngữ cảnh hóa nó .

  • Kiểm tra dạng từ là gì – danh từ, tính từ, động từ, trạng từ, v.v.

  • Tìm những dạng từ khác được liên kết với từ vựng đã biết

  • Tìm từ đồng nghĩa tương quan / trái nghĩa ( sử dụng từ điển đồng nghĩa tương quan ) .

  • Tìm kiếm những cụm từ .

❓ Từ điển nào tốt nhất cho IELTS ?

👉 Có 2 loại từ điển tốt nhất để học từ vựng IELTS

  • Từ điển Cambridge .

  • Từ điển Oxford

    

    



Với sự tổng hợp chi tiết cụ thể và ví dụ đơn cử về những

từ vựng IELTS Writing Task 2

, kỳ vọng sẽ giúp những bạn phong phú hơn trong cách biểu lộ. Cũng như kiếm được điểm trong mắt người chấm để ẵm trọn số điểm trong phần này nhé. Nếu có vướng mắc gì khi

luyện thi IELTS

thì đừng ngần ngại liên hệ với DOL nè !

Source: https://vvc.vn
Category : Thời sự

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay