{Từ vựng IELTS speaking} – Topic: Relationships

Relationships ( Mối quan hệ ) đây là một trong những chủ đề tiếp tục Open trong đề thi IELTS speaking, những câu hỏi sẽ xoay quanh về mối quan hệ của bạn với ai đó, hoàn toàn có thể là một người nào đó bạn thích, hoặc người mà khiến bạn ấn tượng … chính .
Vì vậy những từ vựng “ chất ” nâng cao dưới đây sẽ giúp bạn hoàn toàn có thể tự tin biểu lộ vốn từ vựng IELTS trong câu vấn đáp với giám khảo để đạt được điểm tốt .

I. TỪ VỰNG TOPIC RELATIONSHIP

Một số từ vựng quen thuộc:

  • Close friends: bạn thân thiết
  • Relative /ˈrelətɪv/ (n): họ hàng
  • Acquaintance /əˈkweɪntəns/ (n): người quen xã giao
  • Colleague /ˈkɒliːɡ/ (n): đồng nghiệp
  • Get on well with sb = hoà đồng với ai đó
  • Grow apart = xa cách, không còn thân với ai đó nữa
  • Be/keep in touch with sb = giữ liên lạc với ai
  • Have sth in common (with sb) = có điểm chung về thứ gì với ai

Ứng dụng trong IELTS Speaking:

Are you still friends with people from your childhood ?
→ No, I’m no longer in touch with anyone from my childhood. I had a few close friends but we have grown apart .
Bạn vẫn là bạn với những người từ thời thơ ấu của bạn ?
→ Không, tôi không còn liên lạc với bất kể ai từ thời thơ ấu của tôi. Tôi có một vài người bạn thân nhưng chúng tôi đã xa nhau .
How do you meet people ?
→ I often make new connections at work. I enjoy talking to my colleagues from different departments. I’ve met many people who have a lot in common with me .
Bạn gặp gỡ mọi người như thế nào ?
→ Tôi thường tạo ra những liên kết mới tại nơi thao tác. Tôi thích chuyện trò với những đồng nghiệp từ những phòng ban khác nhau. Tôi đã gặp nhiều người có nhiều điểm chung với tôi .

List từ vựng Relationship 2:

  • Professional relationship: mối quan hệ nghề nghiệp
  • Long-lasting friendship: tình bạn lâu dài
  • Distant relative: họ hàng xa

Technology has allowed us to keep in touch with friends and distant relatives, and helps maintain professional relationships .
( Công nghệ đã được cho phép tất cả chúng ta giữ liên lạc với bạn hữu và họ hàng xa, và giúp duy trì những mối quan hệ nghề nghiệp. )

  • Ups and downs: thăng trầm
  • To be on good terms with: có quan hệ tốt với ai đó
  • To fall heads over heels in love: yêu ai say đắm
  • To keep in touch: giữ liên lạc
  • To get over: vượt qua (một mối quan hệ/ một chuyện gì đó)

Q. : Do you have conflicts with your friends ?
A : Yes. Of course I’d say that all relationships have ups and downs, but if you’re on good terms with your friends, you can get over them and maintain a long-lasting friendship
( Q. : Bạn có xích míc với bạn hữu của mình không ?
A : Vâng. Tất nhiên tôi muốn nói rằng toàn bộ những mối quan hệ đều có lúc thăng lúc trầm, nhưng nếu bạn tốt với bạn hữu của mình, bạn hoàn toàn có thể vượt qua chúng và duy trì một tình bạn vĩnh viễn )
Q. : What do you think is the ideal time to get married ?
A : I think you should wait until you’re financially independent before tying the knot. That said, if you fall head over heels in love, plans like these can easily be forgotten .
( Q. : Bạn nghĩ đâu là thời gian lý tưởng để kết hôn ?
A : Tôi nghĩ bạn nên đợi cho đến khi bạn độc lập về kinh tế tài chính trước khi thắt nút. Điều đó nói lên rằng, nếu bạn say đắm trong tình yêu, những kế hoạch như thế này hoàn toàn có thể thuận tiện bị quên lãng. )
Một số cụm từ hay khác :

No.

VOCABULARY

DEFINITION

1

to break up

Chia tay
2

to drift apart

Dần trở nên xa cách với ai đó
3

to enjoy someone’s company

Thích ở bên cạnh ai đó
4

to fall for

Phải lòng
5

to fall head over heels in love

Bắt đầu yêu say đắm
6

to fall out with

Cãi nhau
7

to get on like a house on fire

khao khát ở bên cạnh nhau
8

to get on well with

Có mối quan hệ tốt, hòa thuận
9

to get to know

Bắt đầu quen biết ai đó
10

to go back years

Đã biết nhau trong một khoảng chừng thời hạn dài
11

to have a lot in common

có nhiều điểm chung
12

to have ups and downs

có những khoảng chừng thời hạn thăng, trầm
13

a healthy relationship

Một mối quan hệ tốt đẹp
14

to hit it off

Nhanh chóng trở thành bè bạn tốt
15

to be in a relationship

Đang hẹn hò
16

to be just good friends

Chỉ là bè bạn, không có mối quan hệ yêu đương
17

to keep in touch with

Giữ liên lạc với ai
18

to lose touch with

Không còn liên lạc, nghe tin tức về ai đó nữa
19

love at first sight

Yêu từ cái nhìn tiên phong
20

to pop the question

Cầu hôn
21

to see eye to eye

Đồng thuận, nhất trí về cùng một yếu tố
22

to settle down

Lập mái ấm gia đình
23

to strike up a relationship

Bắt đầu một tình bạn
24

to tie the knot

Kết hôn
25

to be well matched

Giống với …
26

to work at a relationship

Cố gắng giữ gìn một mối quan hệ tốt đẹp

II. BÀI MẪU BAND 8 TOPIC RELATIONSHIPS

Hãy đọc câu hỏi và mẫu câu trả lời dưới đây, bạn nên chú ý tới những từ in đậm. Đó là những từ vựng bạn đang muốn đưa ra cho giám khảo biết vốn từ vựng nâng cao bạn, để giúp bạn ghi điểm cộng. 

Nguồn bài mẫu : ieltsspeaking.co.uk

Part 1 – style questions

– Do you see your friends very often ?

Yes, we meet up most weekends. We all get on really well and have a lot in commonso we’re always happy doing the same things and going to the same places.

– What do you like about your close friends ?

Anna: I think we enjoy each other’s company. We see eye-to-eye on most things so we rarelyfall out with each other.

– Have you known each other long ?

Amy: Most of them yes. Although my closest friend Carrie. We struck up a relationship at college and got on like a house on fire but yes my other friendships go back years to when we were at school.

Part 2-style task

Describe a person you are very close to. You should say :

  • who this person is
  • when you met them
  • where you met them

and say what it is about them you like so much .

Reiko: I’d like to talk about my boyfriend, Jose. We got to know each other at University almost 4 years ago. We were in the same department, initially we were just good friends and used to go out in a group with our other friends when Jose went back to Spain for the holidays we would keep in touch with each other, then one year he invited me to come to Spain with him, and that’s when we fell for each other I think. So you couldn’t really say it was love at first sight as it had been over a year since we’d met but we really hit it off and by the time we got back to university in September we were able to tell all our friends that we were in a relationship what do I like about Jose well he’s very kind, very funny and very supportive, and we’re really well matched in our interests. He hasn’t popped the question yet though. We’ve talked about getting married and I think we’re both ready to settle down and have children. We’ll just have to wait and see.

Part 3-style questions

– Do you think marriage is still as important as ever ?

Yes, it certainly is in my country. I think the problem for some people is a lack of commitment all relationships have their ups and downs but some people prefer to break up rather than working at the relationship.

– What do you think is the ideal time to get married ?

Terry: Personally, I think you should wait until you’ve found yourself first decided if you want a career perhaps do some travelling. You should do this before tying the knot although if you fall head over heels in love plans like these can easily be forgotten.

– Is it important to keep in contact with our friends when we’re in a relationship ?

Absolutely, it’s so easy to drift apart from your friends when you fall in love but I think both partners should try not to lose touch with their friends, that’s the best way to have a healthy relationship with your partner.

Các bạn đừng quên học thêm những bài học kinh nghiệm từ vựng cho chủ đề khác nhé !

Các từ vựng theo chủ đề được tập hợp tại: IELTS Speaking Vocabulary theo 20 chủ đề phổ biến nhất các bạn click xem thêm nha!

Nguồn : ielts-speaking.co.uk

Source: https://vvc.vn
Category : Thời sự

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay