Lễ Vu lan trong ngôn từ Trung Quốc
Lễ Vu lan tiếng Trung là 盂兰节 yú lán jié không còn là một ngày lễ xa lạ đối với người Việt có nguồn gốc dựa trên một câu chuyện kinh điển của Phật giáo
Thiên thời địa lợi nhân hòa 天时地利人和 tiān shí dì lì rén hé
Thiên thời địa lợi nhân hòa 天时地利人和 tiān shí dì lì rén hé là thành ngữ dùng để chỉ ba yếu tố thiết yếu giúp tạo nên sự thành công xuất sắc cho một sự kiện, một việc làm
Chân nhân bất lộ tướng 真人不露相 zhēn rén bú lòu xiàng
Chân nhân bất lộ tướng 真人不露相 zhēn rén bú lòu xiàng hoàn toàn có thể hiểu là những người tài năng thường không tùy tiện bộc lộ sự giỏi giang của họ ra bên ngoài để cho người khác nhận ra
Tìm hiểu về Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên trong tiếng Trung
Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên hoàn toàn có thể hiểu đơn thuần là việc làm chuẩn bị sẵn sàng là do con người nhưng việc có thành công xuất sắc hay không còn phải nhờ trời, do trời sắp xếp
Ngũ phúc lâm môn trong ý niệm của người Trung Quốc
Ngũ phúc lâm môn nghĩa là năm cái phúc cùng đến cửa. Ngũ phúc gồm có 长寿 chángshòu trường thọ, 富贵 fúguì giàu sang, 康宁 kāngníng an khang – thịnh vượng, 好德 hǎodé hảo đức, 善终 shànzhōng thiện chung
Tìm hiểu về Tam tòng tứ đức 三从四德 sān cóng sì dé
Tam tòng tứ đức là tiêu chuẩn đạo đức, ứng xử mà xã hội xưa đã đặt ra cho người phụ nữ
Tìm hiểu về Tam cương ngũ thường 三纲五常 sāngāngwǔcháng
Tam cương ngũ thường 三纲五常 sāngāngwǔcháng là chuẩn mực đạo đức, đời sống chính trị, xã hội được Khổng Tử đặt ra và phái mạnh phải theo
Tìm hiểu về Khổng Tử 孔子 Kǒng zǐ. Những lời dạy của Khổng Tử
Khổng Tử tên thật là Khổng Khư, tự Trọng Ni. Ông sinh ngày 28 tháng 9 năm 551 trước công nguyên, mất ngày 11 tháng 4 năm 479 trước công nguyên
Tìm hiểu về thành ngữ Hậu sinh khả úy 后生可畏 hòu shēng kě wèi
Hậu sinh khả úy về nghĩa đen có nghĩa là kẻ sinh sau ắt hơn bậc anh cha, hay người trẻ càng có nhiều năng lực tăng trưởng hơn thế hệ trước, rất đáng mong đợi
Tìm hiểu về bộ sách Ngũ Kinh trong lịch sử dân tộc Trung Quốc
Ngũ Kinh gồm có Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh Dịch và Kinh Xuân Thu. Ngũ kinh giữ vị trí đặc biệt quan trọng quan trọng trong những tác phẩm cổ xưa Nước Trung Hoa
Thành ngữ Kim chi ngọc diệp 金枝玉叶 jīn zhī yù yè
Thành ngữ Hán Việt Kim chi ngọc diệp tiếng Trung là 金枝玉叶 jīn zhī yù yè có nghĩa là Cành vàng lá ngọc
Thành ngữ Phong hoa tuyết nguyệt 风花雪月 fēng huā xuě yuè
Phong hoa tuyết nguyệt trong tiếng Trung là 风花雪月 fēng huā xuě yuè khởi đầu dùng để nói đến những cảnh vật được miêu tả trong thơ ca cổ xưa, bởi vạn vật thiên nhiên tươi đẹp