Tam Quốc Diễn Nghĩa ( tiếng Trung : 三国演义 ) là một bộ phim truyền hình của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc ( 中央电视台 ), được phát sóng vào năm 1994 .Bộ phim được chuyển thể từ bộ tiểu thuyết cùng tên của tác giả La Quán Trung ( 罗贯中 ), một trong những tác phẩm văn học tầm cỡ được nhìn nhận là một trong Tứ Đại Danh Tác ( 四大名著 ), chung mâm với Tây Du Ký ( 西游记 ), Thủy Hử ( 水浒传 ), Hồng Lâu Mộng ( 红楼梦 ) .
Bối cảnh phim Tam Quốc Diễn Nghĩa
Bộ phim lấy toàn cảnh thời Tam Quốc ( 三国 ), 84 tập phim Tam Quốc Diễn Nghĩa đã diễn đạt lại số phận của những nhân vật lịch sử dân tộc nổi tiếng như Tào Tháo ( 曹操 ), Lưu Bị ( 刘备 ), Gia Cát Lượng ( 诸葛亮 ), Quan Vũ ( 关羽 ), Trương Phi ( 张飞 ), Lữ Bố ( 吕布 ), … cùng những trận đánh quyết liệt có quy mô lớn như trận Đại chiến Xích Bích ( 赤壁之战 ), trận Di Lăng ( 夷陵之战 ), …
Nội dung phim được xây dựng hoàn toàn dựa trên nguyên tác của bộ tiểu thuyết cùng tên. Phim xoay quanh thời kỳ Thục Hán, khi đó, Lưu Bị là một vị hoàng đế chân chính, Tào Tháo và nhà Tào Ngụy (曹魏) là những kẻ phản nghịch.
Quy mô của bộ phim
Vào thời gian năm 1994, phim truyền hình Tam Quốc Diễn Nghĩa là bộ phim có kinh phí đầu tư góp vốn đầu tư lớn nhất của Trung Quốc khi đài truyền hình TW Trung Quốc đã bỏ ra hơn 170 triệu nhân dân tệ ( tương tự hơn 600 tỷ VND ) để quay bộ phim này. Ngoài những nhân vật chính trong phim, đoàn làm phim đồng thời cũng kêu gọi thêm hơn 100.000 ( một trăm nghìn ) diễn viên quần chúng, nhằm mục đích tái hiện chân thực nhất những cuộc đại chiến trong lịch sử vẻ vang Trung Quốc lúc bấy giờ .Do nền công nghiệp điện ảnh Trung Quốc thời đó chưa tăng trưởng mạnh, nên mọi cảnh trong phim đều là cảnh thực. Sau bốn năm thực thi bộ phim ( phim bấm máy từ năm 1990 ), bộ phim chính thức lên sóng truyền hình và đã được phần đông người theo dõi Trung Quốc lẫn quốc tế yêu dấu. Năm 2008, bộ phim được bầu chọn là một trong những phim truyền hình có sức ảnh hưởng tác động lớn nhất của nền công nghiệp điện ảnh Trung Quốc .
Nội dung phim
Bộ phim truyền hình Tam Quốc Diễn Nghĩa được chia làm 5 phần, tương ứng với 5 quá trình lịch sử dân tộc khác nhau của thời Tam Quốc .
Phần 1 : Anh hùng tranh thiên hạ ( 群像逐鹿 )
Tập
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Trung
|
1 |
Đào viên tam kết nghĩa ( Tiệc vườn đào ba anh hùng kết nghĩa ) |
桃园三结义 |
2 |
Thập thường thị loạn chính ( Mười hoạn quan loạn chính ) |
十常侍乱政 |
3 |
Đổng Trác bá kinh sư ( Đổng Trác chiếm kinh sư ) |
董卓霸京师 |
4 |
Mạnh Đức hiến đao ( Mạnh Đức dâng dao ) |
孟德献刀 |
5 |
Tam anh chiến Lữ Bố ( Ba anh hùng đánh Lữ Bố ) |
三英战吕布 |
6 |
Liên hoàn kế ( Kế liên hoàn ) |
连环计 |
7 |
Phượng Nghi đình ( Đình Phượng Nghi ) |
凤仪亭 |
8 |
Tam nhượng Từ Châu ( Ba lần nhường Từ Châu ) |
三让徐州 |
9 |
Tôn Sách lập nghiệp |
孙策立业 |
10 |
Viên môn xạ kích ( Cửa nha môn bắn kích ) |
辕门射戟 |
11 |
Uyển Thành chi chiến ( Trận Uyển Thành ) |
宛城之战 |
12 |
Bạch Môn lâu ( thượng ) ( Lầu Bạch Môn – phần đầu ) |
白门楼 ( 上 ) |
13 |
Bạch Môn lâu ( hạ ) ( Lầu Bạch Môn – phần sau ) |
白门楼 ( 下 ) |
14 |
Chử tửu luận anh hùng ( Uống rượu luận anh hùng ) |
煮酒论英雄 |
15 |
Viên Tào khởi binh |
袁曹起兵 |
16 |
Quan Vũ ước tam sự ( Quan Vũ giao ước ba việc ) |
关羽约三事 |
17 |
Quải ấn phong kim ( Treo ấn gói vàng ) |
挂印封金 |
18 |
Thiên lý tẩu đơn kỵ ( Một ngựa vượt nghìn dặm ) |
千里走单骑 |
19 |
Cổ Thành tương hội ( Đoàn tụ ở Cổ Thành ) |
古城相会 |
20 |
Tôn Sách chi tử ( Tôn Sách chết ) |
孙策之死 |
21 |
Quan Độ chi chiến ( thượng ) ( Trận Quan Độ – phần đầu ) |
官渡之战 ( 上 ) |
22 |
Quan Độ chi chiến ( hạ ) ( Trận Quan Độ – phần sau ) |
官渡之战 ( 下 ) |
23 |
Đại phá Viên Thiệu |
大破袁绍 |
Phần 2 : Đại chiến Xích Bích ( 赤壁鏖战 )
Tập
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Trung
|
24 |
Dược mã Đàn Khê ( Nhảy ngựa Đàn Khê ) |
跃马檀溪 |
25 |
Lưu Bị cầu hiền |
刘备求贤 |
26 |
Hồi mã tiến Gia Cát ( Quay ngựa tiến cử Gia Cát ) |
回马荐诸葛 |
27 |
Tam cố mao lư ( Ba lần đến lều tranh ) |
三顾茅庐 |
28 |
Hoả thiêu Bác Vọng pha ( Hoả thiêu gò Bác Vọng ) |
火烧博望坡 |
29 |
Huề dân độ giang ( Đưa dân qua sông ) |
携民渡江 |
30 |
Thiệt chiến quần nho ( Khua lưỡi bẻ bọn nho ) |
舌战群儒 |
31 |
Trí kích Chu Du ( Dùng trí khích Chu Du ) |
智激周瑜 |
32 |
Chu Du không phong cách thiết kế ( Chu Du đặt kế ) |
周瑜空设计 |
33 |
Quần anh hội ( Hội quần anh ) |
群英会 |
34 |
Thảo thuyền tá tiễn ( Thuyền cỏ mượn tên ) |
草船借箭 |
35 |
Khổ nhục kế |
苦肉计 |
36 |
Bàng Thống hiến liên hoàn ( Bàng Thống hiến kế liên hoàn ) |
庞统献连环 |
37 |
Hoành sóc phú thi ( Cầm giáo ngâm thơ ) |
横槊赋诗 |
38 |
Gia Cát tế phong ( Gia Cát cầu phong ) |
诸葛祭风 |
39 |
Hoả thiêu Xích Bích |
火烧赤壁 |
40 |
Trí thủ Nam Quận ( Dùng trí lấy Nam Quận ) |
智取南郡 |
41 |
Lực đoạt tứ Q. ( Dùng sức đoạt bốn Q. ) |
力夺四郡 |
42 |
Mỹ nhân kế |
美人计 |
43 |
Cam Lộ tự ( Chùa Cam Lộ ) |
甘露寺
|
44 |
Hồi Kinh Châu ( Về Kinh Châu ) |
回荆州 |
45 |
Tam khí Chu Du ( Ba lần trêu tức Chu Du ) |
三气周瑜 |
46 |
Ngoạ Long điếu hiếu ( Ngoạ Long viếng tang ) |
卧龙吊孝 |
47 |
Cát tu khí bào ( Cắt râu quăng áo ) |
割须弃袍 |
Phần 3 : Tam Túc Đỉnh Lập ( Thế Chân Ba Vạc – 三足鼎立 )
Tập
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Trung
|
48 |
Trương Tùng hiến đồ ( Trương Tùng dâng map ) |
张松献图 |
49 |
Lưu Bị nhập Xuyên ( Lưu Bị vào Xuyên ) |
刘备入川 |
50 |
Phượng Sồ lạc pha ( Phượng Sồ ngã núi ) |
凤雏落坡 |
51 |
Nghĩa thích Nghiêm Nhan ( Vì nghĩa tha Nghiêm Nhan ) |
义释严颜 |
52 |
Đoạt chiến Tây Xuyên ( Đánh chiếm Tây Xuyên ) |
夺占西川 |
53 |
Đơn đao phó hội ( Một đao tới hội ) |
单刀赴会 |
54 |
Hợp Phì hội chiến ( Trận chiến Hợp Phì ) |
合肥会战 |
55 |
Lập tự chi tranh ( Tranh giành ngôi vua ) |
立嗣之争 |
56 |
Định Quân sơn ( Núi Định Quân ) |
定军山 |
57 |
Xảo thủ Hán Trung ( Dùng mưu lấy Hán Trung ) |
巧取汉中 |
58 |
Thuỷ yêm thất quân ( Dâng nước ngập bảy đạo quân ) |
水淹七军 |
59 |
Tẩu Mạch Thành ( Chạy ra Mạch Thành ) |
走麦城 |
60 |
Tào Tháo chi tử ( Tào Tháo chết ) |
曹操之死 |
61 |
Tào Phi soán Hán ( Tào Phi cướp ngôi nhà Hán ) |
曹丕篡汉 |
62 |
Hưng binh phạt Ngô ( Dấy binh đánh Ngô ) |
兴兵伐吴 |
63 |
Hoả thiêu liên kết kinh doanh ( Đốt sạch trại liên kết kinh doanh ) |
火烧连营 |
64 |
An cư bình ngũ lộ ( Ngồi yên bình năm đạo ) |
安居平五路 |
Phần 4: Nam Chinh Bắc Chiến (南征北战)
Tập
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Trung
|
65 |
Binh độ Lư thuỷ ( Dẫn quân vượt Lư thuỷ ) |
兵渡泸水 |
66 |
Tuyệt lộ vấn tân ( Cùng đường hỏi bến ) |
绝路问津 |
67 |
Thất cầm Mạnh Hoạch ( Bảy lần bắt Mạnh Hoạch ) |
七擒孟获 |
68 |
Xuất sư Bắc phạt ( Xuất quân phạt Bắc ) |
出师北伐 |
69 |
Thu Khương Duy ( Chiêu hàng Khương Duy ) |
收姜维 |
70 |
Tư Mã phục xuất ( Tư Mã phục chức ) |
司马复出 |
71 |
Không thành thoái địch ( Dùng không thành kế lui quân địch ) |
空城退敌 |
72 |
Tư Mã thủ ấn ( Tư Mã lĩnh ấn ) |
司马取印 |
73 |
Kỳ Sơn đấu trí ( Đấu trí tại Kỳ Sơn ) |
祁山斗智 |
74 |
Gia Cát trang thần ( Gia Cát giả làm thần ) |
诸葛妆神 |
75 |
Lục xuất Kỳ Sơn ( Sáu lần ra Kỳ Sơn ) |
六出祁山 |
76 |
Hoả tức Thượng Phương cốc ( Lửa tắt ở hang Thượng Phương ) |
火熄上方谷 |
77 |
Thu phong Ngũ Trượng nguyên ( Gió thu ở gò Ngũ Trượng ) |
秋风五丈原 |
Phần 5: Tam Phân Quy Nhất (三分归一)
Tập
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Trung
|
78 |
Trá bệnh trám Tảo Sảng ( Giả ốm lừa Tào Sảng ) |
诈病赚曹爽 |
79 |
Ngô cung can qua ( Can qua trong cung Ngô ) |
吴宫干戈 |
80 |
Binh khốn Thiết Lung sơn ( Binh khốn ở núi Thiết Lung ) |
兵困铁笼山 |
81 |
Tư Mã Chiêu thí quân ( Tư Mã Chiêu giết vua ) |
司马昭弑君 |
82 |
Cửu phạt Trung nguyên ( Chín lần đánh Trung nguyên ) |
九伐中原 |
83 |
Thâu độ Âm Bình ( Thu được Âm Bình ) |
偷渡阴平 |
84 |
Tam phân quy Tấn |
三分归晋 |
Hiện, trọn bộ phim Tam Quốc Diễn Nghĩa đã được HSKCampus đăng tải trên OneDrive, những bạn hoàn toàn có thể xem trực tuyến hoặc tải về tàng trữ, để dành khi nào rảnh rồi xem nha .
Một số ảnh chụp từ kho phim của HSKCampus
tin tức phim
Tên phim: Tam Quốc Diễn Nghĩa
Năm phát sóng: 1994
Số tập: 84 tập
Độ phân giải: Full HD (1920×1080)
Phụ đề: Tiếng Trung
Dung lượng: Khoảng 100 GB
Kho lưu: Microsoft OneDrive
Chúc những bạn xem phim vui tươi, đồng thời trau dồi được cho bản thân kiến thức và kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu nha !
Xem online – Tải về phim Tam Quốc Diễn Nghĩa