Vị trí lắp ráp đèn báo rẽ đƣợc trình diễn trong hình 3.1. Công tắc tinh chỉnh và điều khiển đèn báo rẽ đƣợc sắp xếp trong công tắc nguồn tổng hợp nằm dƣới tay lái, gạt công tắc nguồn này sang phải hoặc sang trái sẽ làm cho đèn báo rẽ phải hay trái
Công tắc đèn báo nguyhiểmđƣợc dùng khi xe có sự cố nào đó trong khi tham gia giao thông vận tải, khi bật công tắc nguồn báo nguy toàn bộ những đèn báo rẽ trên xe đềusáng với một tần số nhất định. Công tắc đèn báo nguy thƣờng đƣợc đặt rời với công tắc nguồn báo rẽ ( 1 số ít xe cũ tích hợp công tắc nguồn báo nguy và báo rẽ trên cùng cụm công tắc nguồn tổng hợp ) .
Hình 3.1 Công tắc báo rẽ Hình 3.2 Công tắc báo nguy
Chi tiết để tạo ra tần số nháy cho đèn đƣợc gọi là rơ le báo rẽ. Rơ le báo rẽ thƣờng có 3
cực là B (cấp điện dƣơng); E (cấp điện âm); L (đƣa ra công tắc báo rẽ để phân phối đến các
đèn )
2.1.1. Sơ đồ mạch điện
Để tạo ra tần số cho đèn báo rẽ, trong mạch đèn báo rẽ có sử dụng một rơ le báo rẽ. Dòng điện từ rơ le báo rẽ sẽ đƣợc đƣa đến cụm công tắc nguồn báo rẽ để phân phối dòng điện cho những đèn báo rẽ với mục tiêu của ngƣời điều khiển và tinh chỉnh xe .
Hình 3.3. Sơ đồ nguyên tắc mạch điện đèn báo rẽ không có công tắc nguồn báo nguy
1. Ắc-qui ; 2. Khóa điện ; 3. Rơ le báo rẽ ; 4. Công tắc báo rẽ ; 5. Đèn báo rẽ ; 6. Đèn tín hiệu báo rẽ ; 7. Công tắc báo nguy
Hình 3.4 Sơ đồ nguyên tắc mạch điện đèn báo rẽ có công tắc nguồn báo nguy 1. Ắc-qui ; 2. Cụm công tắc nguồn tổng hợp ; 3. Đèn báo rẽ ;
4. Đèn tín hiệu báo rẽ ; 5. Rơ le báo rẽ
Các xe con ngày này không còn sử dụng rơ le báo rẽ loại ba chân ( B, L, E ) mà sử dụng loại rơ le báo rẽ 8 chân ( hình 3.5 ) ( còn chân số 8 dùng cho đèn báo nguy )
Đối với loại này dòng điện cấp cho những đèn báo rẽ đƣợc cấp trực tiếp từ rơ le báo rẽ ra những đèn .
Hình 3.5. Sơ đồđấu nối mạch điện báo rẽ của Toyota Vios
a. Đến đèn báo rẽtrƣớc phải ; b. Đến đèn báo rẽtrƣớc trái ; c. Đến đèn báo rẽ sau phải ; d. Đến đèn báo rẽsau trái. e. Đến đèn báo rẽtrên gƣơng chiếu hậu phải ;
f. Đến đèn báo rẽtrên gƣơng chiếu hậu trái .
Điện ( + ) AQ luôn đƣợc cấp trực tiếp đến ( + B ), ( – ) AQ luôn đƣợc cấp đến GND của rơ le báo rẽ. Khi bật khóa điện, điện dƣơng AQ sẽ đƣợc cấp đên IG trên Rơ le báo rẽ. Cụm công tắc nguồn báo rẽ có nhiệmvụ tiếp âm cho những cực ER và EL của rơ le báo rẽ. Khi một trong hai cực trên đƣợc tiếp mát, dòng điện do rơ le báo rẽ tạo ra đƣợc cấp đến những đèn báo rẽ qua cực LR và LL
2.1.2. Triệu chứng và khu vực hoài nghi
Triệu chứng Khu vực hoài nghi
Không có đèn báo rẽ nào sáng .
– Cầu chì GAUGE, HAZ – Rơ le báo rẽ
– Công tắc điều khiển và tinh chỉnh đèn – Dây điện hoặc giắc nối – Hộp cầu chì
Đèn báo rẽtrƣớc ( trái hoặc phải ) không nháy .
– Bóng đèn
– Dây điện hoặc giắc nối – Hộp cầu chì
– Rơ le báo rẽ
Đèn báo rẽbên ( trái hoặc phải ) không nháy .
– Bóng đèn
– Dây điện hoặc giắc nối – Hộp cầu chì
– Rơ le báo rẽ
Đèn báo rẽ sau (trái hoặc phải) không sáng.
– Bóng đèn
– Dây điện hoặc giắc nối – Hộp cầu chì
– Rơ le báo rẽ Đèn cảnh báo nhắc nhở nguy khốn không sáng. ( Đèn báo
rẽ bình thƣờng )
– Cầu chì HAZ
– Công tắc cảnh báo nhắc nhở nguy hại – Dây điện hoặc giắc nối – Hộp cầu chì, Rơ le báo rẽ 2.1.3. Trình tự kiểm tra, bảo dƣỡng và thay thế sửa chữa
Bƣớc 1K iểm tra hoạt động giải trí
Khi bật tắt công tắc nguồn đèn báo rẽ, kiểm tra rằng đèn báo rẽ tƣơng ứng sẽ nháy, Không có đèn nào nháy đi đến bƣớc 2, Đèn báo rẽ trƣớc ( trái hoặc phải ) không nháy đi đến bƣớc 8
Bƣớc 2. Kiểm tra những cầu chì ( GAUGE, HAZ )
Vị trị của cầu chì báo rẽ trong hộp cầu chì
– Tháo cầu chì GAUGE ra khỏi Hộp cầu chì. – Tháo cầu chì HAZ ra khỏi hộp cầu chì – Dùng ôm kế đo điện trở của cầu chì .
Vị trí đo Điều kiện Tiêu chuẩn
Cầu chì GAUGE Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω
Cầu chì HAZ Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω
Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế sửa chữa cầu chì, nếu đạt tiêu chuẩn lắp lại cầu chì và thực thi bƣớc 3
Bƣớc 3 Kiểm tra cụm công tắc nguồn tổng hợp
Giắc D4 nằm trên công tăc tổng hợp
- Tháo giắc D 4 của cụm công tắc nguồn tổng hợp - Kiểm tra công tắc nguồn đèn báo rẽ .
Dùng ôm kế đo điện trở theo những vị trí đo trong bảng
Vị trí đo Điều kiện Tiêu chuẩn
D4-6 ( TR ) - D4-7 ( E ) Công tắc đèn báo rẽ
ON ( Phải ) < 1 Ω
D4-6 ( TR ) - D4-7 ( E ) Trung gian > 10 kΩ D4-5 ( TL ) – D4-7 ( E ) Công tắc đèn báo rẽ
ON ( Trái ) < 1 Ω
Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế sửa chữa hoặc thay thế sửa chữa cụm công tắc nguồn .
Nếu đạt tiêu chuẩn cắm lại giắc và làm tiếpbƣớc 4 Bƣớc 4. Kiểm tra dây điện và giắc nối giữa giắc D4 và ECU-BE
Các giắc cắm phía dây dẫn của công tắc nguồn tổng hợp và ECU-BE
- Ngắt giắc nối D4 của công tắc nguồn tổng hợp - Ngắt những giắc nối 4S và 4E của ECU-BE
- Đo điện trở dây dẫn giữa những giắc theo bảng dƣới. Điện trở tiêu chuẩn :
Vị trí đo Điều kiện Tiêu chuẩn
D4-5 ( TL ) – 4S-11 Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω D4-6 ( TR ) - 4S-12 Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω D4-7 ( E ) - 4E-28 Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω D4-5 ( TL ) hay 4S-11 - ( - ) AQ Mọi điều kiện kèm theo > 10 kΩ D4-6 ( TR ) hay 4S-12 – ( – ) AQ Mọi điều kiện kèm theo > 10 kΩ Nếu không đạt tiêu chuẩn sửa chữa thay thế dây điện hoặc giắc cắm
Nếu đạt tiêu chuẩn làm tiếp theo bƣớc 5 5. Kiểm tra dây điện và giắc nối giữa ECU-BE và mát thân xe
Giắc 4E phía dây dẫn của ECU-BE
– Ngắt giắc nối 4E của Hộp cầu chì .
– Dùng ôm kế đo điện trở theo vị trí trong bảng duới đây
Vị trí đo Điều kiện Tiêu chuẩn
4E-17 – ( – ) AQ Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω
Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế sửa chữa dây điện hoặc giắc nối
Nếu đạt tiêu chuẩn làm tiếp theo bƣớc 6 Bƣớc 6 Kiểm tra dây điện và giắc nốigiữa cầu chì HAZ và ECU-BE
Giắc 4B phía dây dẫn của ECU-BE
- Ngắt giắc nối 4B của Hộp cầu chì .
- Dùng vôn kế đo điện áp theo những vị trí đo trong bảng dƣới đây .
Vị trí đo Điều kiện Tiêu chuẩn
4B-32 - ( - ) AQ Mọi điều kiện kèm theo 11 đến 14 V Nếu không đạt tiêu chuẩn sửa chữa thay thế dây điện hoặc giắc nối
Nếu đạt tiêu chuẩn làm tiếp theo bƣớc 7 Bƣớc 7 Kiểm tra ECU-BE
- Tháo nắp che ECU-BE
- Tháo rơle IG1 ra khỏi ECU-BE
Vị trí đo Điều kiện Tiêu
chuẩn 4B-32 - Rơ le báo rẽ-4 ( + B )
Mọi điều kiện kèm theo
< 1 Ω 4E-17 - 4E-28 - Rơ le báo rẽ-7 ( GND ) < 1 Ω 4S-11 - Rơ le báo rẽ-5 ( EL ) < 1 Ω 4S-12 - Rơ le báo rẽ-6 ( ER ) < 1 Ω Cực 3 của rơle IG13 - Rơ le báo rẽ-1 ( IG ) < 1 Ω Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế sửa chữa ECU-BE Nếu đạt tiêu chuẩn thì sửa chữa thay thế rơ le báo rẽ Bƣớc 8 Kiểm tra bóng đèn báo rẽ trƣớc
Giắc điện của đèn báo rẽtrƣớc
- Tháo giắc bóng đèn báo rẽ trƣớc
- Cấp điện áp ắc quy vào những cực và kiểm tra rằng đèn báo rẽ trƣớc sáng lên .
Vị trí đo Điều Kiện Tiêu Chuẩn
Cực dƣơng ắc quy - Cực 1
Cực âm ắc quy - Cực 2 Đèn báo rẽ trƣớc sáng Nếu không sáng thay thế sửa chữa bóng đèn, nếu sáng làm tiếp theo bƣớc 9
9. Kiểm tra dây điện và giắc nối ( ECU-BE và bóng đèn báo rẽtrƣớc )
- Ngắt những giắc B1 và B5 của đèn báo rẽ trƣớc. - Ngắt giắc nối 4B của ECU-BE
Giắc phía dây dẫn của đèn báo rẽ và
ECU điện thân xe
Dùng ôm kế đo điện trở của dây dẫn theo những vị trí đo nhƣ sau
Vị trí đo Điều kiện Tiêu chuẩn
4B-31 – B1-1 Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω 4B-14 - B5-1 Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω 4B-31 hay B1-1 - ( - ) AQ Mọi điều kiện kèm theo > 10 kΩ 4B-14 hay B5-1 – ( – ) AQ Mọi điều kiện kèm theo > 10 kΩ Nếu không đạt tiêu chuẩn thay thế sửa chữa dây điện và giắc nối
Nếu đạt triển khai tiếp theo bƣớc 10 Bƣớc 10 Kiểm tra dây điện và giắc nối ( đèn báo rẽ trƣớc và mát thân xe )
Giắc nối phía dây điện của đèn báo rẽ
Ngắt các giắc B1 và B5 của đèn báo rẽtrƣớc.
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dƣới đây.
Vị trí đo Điều kiện Tiêu chuẩn
B1-2 – ( – ) AQ Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω B5-2 - ( - ) AQ Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω
Nếu không đạt thay thế sửa chữa dây điện và giắc nốiNếu đạt làm tiếp theo bƣớc 11
Bƣớc 11. Kiểm tra ECU-BE
- Tháo nắp che ECU-BE
- Dùng ôm kế đo điện trở theo những vị trí trong bảng dƣới đây .
Vị trí đo Điều kiện Tiêu chuẩn
4B-14 - Rơ le báo rẽ -
3 ( LL ) Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω 4B-31 - Rơ le báo rẽ -
2 ( LR ) Mọi điều kiện kèm theo < 1 Ω Nếu không đạt sửa chữa thay thế ECU-BE
Nếu đạt sửa chữa thay thế rơ le báo rẽ
Đối với mạch điện báo rẽ Toyota Vios còn có tính năng báo rẽ trên kính chiếu hậu, sinh viên đọc EWD để đƣa ra quy trình tiến độ kiểm tra .
Chú ý : Đối với những xe ngày này đèn báo rẽ còn có thêm nhiều những tính năng nhƣ : - Phản hồi lại thực trạng đã khóa cửa ( nháy 1 lần )
- Phản hồi lại thực trạng đã Open ( nháy 2 lần ) - Nháy liên tục khi có cảnh báo nhắc nhở chống trộm
Vì thế để kiểm tra những mạch điện có ECU tinh chỉnh và điều khiển điện thân xe nhất định phải có EWD đi kèm để tránh thực trạng làm mò sẽ gây hƣ hỏng trong mạng lưới hệ thống sẽ dẫn tới rất khó sửa chữa thay thế nhƣ cháy dây điện luồn trong thân xe hoặc cháy ECU tinh chỉnh và điều khiển điện thân xe .
2.2. Còi điện
Còi điện đƣợc đặt ở đầu xe, hoàn toàn có thể có trang bị hai cái hoặc bốn cái cho mỗi xe. Còi trên xe hơi thƣờng là còi điện nhƣng so với xe tải hoàn toàn có thể trang bị còi hơi. Đối với còi điện có còi tần số thấp và tần số cao. Công tắc còi hoàn toàn có thể nằm ở giữa vành tay lái hoặc trên vành tay lái .
Còi điện ngoài đƣợc điều khiển và tinh chỉnh bởi ngƣời lái xe còn hoàn toàn có thể tự động hóa phát ra âm thanh nếu đƣợc trang bị mạng lưới hệ thống chống trộm .
Trong tài liệu chỉ đề cập đến mạch điều khiển và tinh chỉnh còi điện không có mạng lưới hệ thống chống trộm đi kèm .
2.2.1. Sơ đồ mạch điện
a. Mạch còi điện không tích hợp mạng lưới hệ thống chộm
Hình 3.5 Sơ đồ nguyên tắc mạch còi điện 1. Ắc-qui ; 2. Cầu chì ; 3. Rơ le còi ;
4. Còi tần số thấp ; 5. Còi tần số cao ; 6. Công tắc còi
b. Mạch còi tích hợp với mạch hệ thống chống trộm.
4. Còi điện ; 5,6. Công tắc còi trên vành tay lái .
Đối với loại này, việc tiếp âm cho rơ le còi số 3 ngoài công tắc nguồn ở trên vành tay lái còn hoàn toàn có thể đƣợc triển khai bởi ECU so với mạng lưới hệ thống chống trộm .
2.2.2. Triệu chứng và khu vực hoài nghi
Triệu chứng Khu vực hoài nghi
Còi không không kêu ( không có công tắc nguồn trên vô lăng )
– Cầu chì HORN
– Rơle tổng hợp ( Rơle HORN ) – Còi tần số thấp
– Cụm mặt vô lăng ( Nút bấm còi ) – Dây điện nút bấm còi
– Cáp xoắn – Dây điện
Còi không kêu ( có công tắc nguồn trên vô lăng )
– Cầu chì HORN
– Rơle tổng hợp ( Rơle HORN ) – Còi tần số thấp
– Cụm mặt vô lăng ( Nút bấm còi ) – Công tắc mặt vô lăng
– Cáp xoắn, dây điện 2.2.3. Trình tự kiểm tra, bảo dƣỡng và thay thế sửa chữa
Bƣớc 1. Tháo rơ le còi ( nằm trong rơ le tổng hợp )
– Tháo nắp hộp rơ le còi bằng cách nhả 3 khớp giữ nắp hộp với vỏ hộp
– Dùng tô vít đấu có bọc băng dính ở đầu nhả khớp cố đinh hộp rơ le rồi nhấc hộp rơ le ra khỏi vấu cố định và thắt chặt
– Ngắt giắc điện của hộp rơ le
Chú ý : Không đƣợc cầm dây để tháo giắc điện ra khỏi hộp rơ le, phải quan sát lẫy khóa giắc kiểu ấn xuống hay đẩy lên sau đó mới tháo giắc
Bƣớc 2 Kiểm tra điện trở của rơ le còi
– Tháo cầu chì còi
– Dùng ôm kế đo điện trở giữa cực A8 và T6. Nếu hiệu quả không đạt tiêu chuẩn nhƣ bảng dƣới thì thay rơ le tích hợp
Vị trí đo Điều kiện tiêu chuẩn
A8 – T6
10 kΩ trở lên Dƣới 1 Ω
( Điện áp ắc quy đƣợc cấp vào những cực A7 và T6 )
Bƣớc 3 Lắp rơ le tổng hợp
– Lắp ba giắc nối
– Cài khớp 2 vấu hãm và lắp rơ le tổng hợp
– Cài 3 vấu và lắp nắp hộp rơ le số
– Tháo nắp ba đờ xốc trƣớc ( tìm hiểu thêm bài số 2 ) – Ngắt giắc nối còi
– Dùng T10 nới bu lông cố định và thắt chặt còi với thân xe và tháo còi ra khỏi thân xe
Bƣớc 5 Kiểm tra còii
– Cấp điện áp dƣơng ắc quy lên cực dƣơng của còi, điện áp âm lên giá bắt còi. Nếu còi không kêu thì còi đã hỏng, sửa chữa thay thế còi
Bƣớc 6. Lắp còi vào thân xe
– Dùng T10 lắp còi vào thân xe. Mô men : 20 N.m Chú ý : Vì còi đƣợc lắp vào thân xe bằng một bu lông nên khi lắp còi vào thân xe, còi sẽ quay cho nên vì thế phải đặt còi vào đúng vị trí có ngạnh hãm còi trên thân xe rồi mới siết bulông
2.3. Đèn phanh .
Đèn phanh sẽ sáng khi đạp phanh chân hoặc kéo phanh tay vì tại đây có những công tắc nguồn đèn phanh. Đèn phanh và đèn hậu sử dụng chung một bóng đèn ( bóng đèn hai tim ). Đối với mạng lưới hệ thống phanh thủy lực trong bình chứa dầu thủy lực còn có thêm công tắc nguồn báo mức dầu phanh. Đèn sẽ sáng khi mức dầu cạn
2.3.1. Sơ đồ mạch điện
Hình 3.6 Sơ đồ nguyên tắc mạch điện đèn phanh 1. Ắc-qui ; 2. Cầu chì ; 3. Công tắc đèn phanh ; 4. Đèn báo phanh ; 5. Đèn phanh trái ; 6. Đèn phanh phải
2.3.2. Triệu chứng và khu vực hoài nghi
Triệu chứng Khu vực hoài nghi
Không có đèn phanh nào sáng .
– Cầu chì STOP – Công tắc đèn phanh – Dây điện hoặc giắc nối Chỉ có một đèn phanh không
sáng .
– Bóng đèn
– Dây điện hoặc giắc nối Đèn phanh lắp cao không sáng. – Bóng đèn
– Dây điện hoặc giắc nối 2.3.3. Trình tự kiểm tra, bảo dƣỡng và thay thế sửa chữa
1. Khóa điện ; 2. Đèn thử ; 3. Công tắc đèn phanh
1. Kiểm tra đèn cảnh báo nhắc nhở
– Tháo giắc liên kết của đèn cảnh báo nhắc nhở và công tắc nguồn đèn phanh
– Kết nối một bóng đèn với công tắc nguồn đèn phanh nhƣ hình vẽ
– Bật khóa điện On, chắc như đinh rằng đèn sáng. Nếu đèn không sáng thay thế sửa chữa bóng đèn
2. Kiểm tra công tắc nguồn
( Công tắc báo áp suất dầu phanh ) – Tháo công tắc nguồn từ xy lanh phanh chính
– Chắc chắn rằng không có sự thông mạch của vỏ công tắc nguồn và công tắc nguồn
– Chắc chắn rằng có sự thông mạch của công tắc nguồn và vỏ công tắc nguồn
Nếu hoạt động giải trí không nhƣ trên, sửa chữa thay thế không tắc – Lắp lại công tắc nguồn hoặc thay mới nếu cần
3. Kiểm tra công tắc nguồn phanh đỗ
– Chắc chắn rằng có sự thông mạch giữa hai cực
của công tắc (khi ấn công tắc)
– Chắc chắn rằng không có sự thông mạch giữa hai cực và công tắc nguồn ( khi không ấn công tắc nguồn )
Nếu không nhƣ tiêu chuẩn, sửa chữa thay thế công tắc nguồn 2.4. Đèn báo lùi
2.4.1. Sơ đồ mạch điện
Đèn lùi đƣợc lắp ở trên cụm đèn hậu. Công tắc số lùi đƣợc lắp trên hộp số, khi tay số ở vị trí lùi công tắc nguồn sẽ đóng, lúc này điện dƣơng ắc quy sẽ đƣợc cấp đến đèn lùi
Hình 3.7. Sơ đồ mạch điện báo lùi trên xe xe hơi 1. Cầu chì ; 2. Công tắc lùi ( so với hộp sốcơ khí ) ;
3, 4. Đèn báo lùi ; 5. Công tắc số trung gian ( so với hộp số tựđộng )
2.4.2. Triệu chứng và khu vực hoài nghi
Triệu chứng Khu vực hoài nghi
Đèn lùi không sáng.
– Cầu chì GAUGE
– Công tắc vị trí trung gian / đỗ xe ( hộp số tự động hóa )