BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ĐIỆN NĂNG ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản rất đầy đủ của tài liệu tại đây ( 5.44 MB, 386 trang )
Bạn đang đọc : BỘ QUY TRÌNH KINH DOANH ĐIỆN NĂNG ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA – Tài liệu text
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 1/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
Điều khoản chung
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA
( Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-PCSƠNLA ngày 01/08/2012)
I. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
– Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005.
– Luật Điện lực của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2004 và các văn
bản pháp lý có liên quan.
– Luật Doanh nghiệp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các
văn bản pháp lý có liên quan.
– Luật Thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 và các
văn bản pháp lý có liên quan.
– Nghị định số 101/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về thí
điểm thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý Tập đoàn kinh tế nhà nước.
– Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc
chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ
chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở
hữu.
– Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về
chuyển Công ty mẹ – Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
– Quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
– Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 về đăng ký Doanh nghiệp;
o Quyết định số 0789/QĐ-BCT ngày 5/2/2010 của Bộ Công thương về việc
thành lập công ty mẹ – Tổng công ty Điện lực Miền Bắc;
o Quyết định số 1232/QĐ- EVN ngày 21 tháng 12 năm 2011 v/v ban hành Bộ
quy trình kinh doanh Điện năng áp dụng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Điều khoản chung
– 1 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 2/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
o Các quy định khác của pháp luật và quy chế, quy định quản lý nội bộ khác
của EVN, EVNNPC có liên quan.
NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1- Mục đích, ý nghĩa.
Bộ Quy trình Kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La được xây dựng
dựa trên bộ Quy trình kinh doanh của Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc và phù hợp
với công tác quản lý, đặc thù riêng của Công ty Điện lực Sơn La .
Công ty Điện lực Sơn La xây dựng bộ Quy trình kinh doanh điện năng nhằm mục
đích thực hiện tốt công tác quản lý, kinh doanh điện năng theo một lộ trình khép
kín, chặt chẽ, phân định trách nhiệm rõ dàng giữa các khâu trong quá trình kinh
doanh điện năng.
Là cơ sở để Công ty Điện lực Sơn La thực hiện công tác kinh doanh điện năng theo
theo đúng các qui định hiện hành của Nhà nước cũng như của Ngành với mong
muốn ngày càng nâng cao chất luợng các dịch vụ phục vụ khách hàng sử dụng điện.
Điều 2- Phạm vị và đối tượng áp dụng:
Bộ Quy trình Kinh doanh điện năng áp dụng thống nhất trong hoạt động phân phối
bán lẻ điện của các Điện lực trong Công ty Điện lực Sơn La.
Điều 3- Công ty Điện lực Sơn La cụ thể hóa và tổ chức đào tạo, bồi huấn bộ Quy trình
Kinh doanh điện năng đến tất cả cán bộ, nhân viên làm công tác kinh doanh điện
năng và những người có liên quan trong Công ty.
Hàng năm, tổ chức bồi huấn, kiểm tra, sát hạch các nội dung của bộ Quy trình Kinh
doanh điện năng cho cán bộ quản lý và công nhân viên trực tiếp làm công tác kinh
doanh điện năng.
Điều 4- Công ty Điện lực Sơn La:
4.1- Xây dựng Quy trình Kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La phù hợp
với điều kiện kinh doanh tại Công ty và không trái với bộ quy trình mà EVN,
EVNNPC ban hành..
4.2- Thực hiện quản lý nghiệp vụ kinh doanh bằng chương trình máy tính “Hệ thống
thông tin quản lý khách hàng”, “CMIS” thống nhất toàn Công ty, đảm bảo hệ thống
vận hành ổn định, tin cậy và thông tin được cập nhật vào hệ thống một cách thường
xuyên.
Điều khoản chung
– 2 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 3/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
Điều 5- Trong Quy trình này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
– Công tơ: Là thiết bị đo đếm điện năng (điện năng tác dụng, phản
kháng) trong giao nhận, mua bán điện. Bao gồm
công tơ cảm ứng điện từ và công tơ điện tử.
– Huỷ bỏ và lập lại: Là thu hồi lại hoá đơn sai, hỏng và lập lại hoá đơn
đúng để thay thế cho hoá đơn đã thu hồi.
– Truy thu: Là thu hồi số còn thiếu (sản lượng điện, tiền điện, tiền
mua công suất phản kháng…) chưa được tính hoặc tính
thiếu do nguyên nhân trong quá trình đo đếm, ghi chỉ
số công tơ và lập hóa đơn tiền điện.
– Thoái hoàn: Là hoàn trả số đã thu thừa (sản lượng điện, tiền điện,
tiền mua công suất phản kháng…) do nguyên nhân
trong quá trình đo đếm, ghi chỉ số công tơ và lập hóa
đơn tiền điện.
– CTĐL:
– CTĐL tỉnh:
– Đơn vị điện lực:
– Khu vực đồng bằng:
-Khu vực trung du, miền
núi:
(Quy định tại nghị định
số92/2006/NĐ-CP ngày
07/09/2006)
Là các Công ty điện lực hạch toán phụ thuộc EVN
NPC và các Cty TNHH MTV tách ra từ EVN NPC
Được hiểu chung là tất cả các Cty TNHH MTV và các
CTĐL hạch toán phụ thuộc EVN NPC
Được hiểu chung là Tổng công ty, tất cả các Cty
TNHH MTV, các CTĐL hạch toán phụ thuộc EVN
NPC và các Điện lực Thành phố, thị xã, quận, huyện,
Công ty lưới điện cao thế Miền bắc, Công ty thí
nghiệm điện Miền bắc.
Gồm 13 tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Hải Dương, Hưng
Yên, Ninh Bình, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Bắc
Ninh, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An,
Hà Tĩnh.
Gồm 14 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình,
Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc
Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Yên
Bái.
– Lưới điện trung, cao áp: Là lưới điện phân phối có cấp điện áp từ 1000V trở lên
– Lưới điện hạ áp: Là lưới điện phân phối có cấp điện áp dưới 1000V
– Cơ chế “một cửa”
Là cơ chế giải quyết yêu cầu của khách hàng từ tiếp
– 3 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 4/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
nhận yêu cầu (cấp điện mới, ý kiến thắc mắc, ý kiến
góp ý…), hồ sơ đến trả lại kết quả cho khách hàng
thông qua một đầu mối thuộc một phòng của Công ty
hoặc một phòng của Điện lực.
– Lộ trình ghi chỉ số: Đường đi ghi chỉ số của một số lượng nhất định các
công tơ phải ghi chỉ số cùng một ngày trong tháng.
– Phiên ghi chỉ số: Bao gồm các lộ trình phải ghi chỉ số trong cùng một
ngày trong tháng.
– Bảng kê hóa đơn: Là tập hợp nội dung in trên hóa đơn của một số lượng
nhất định hóa đơn tiền điện đã phát hành.
– Chương trình CMIS: Chương trình máy tính Hệ thống thông tin quản lý
khách hàng.
-Trạm biến áp công cộng: Là trạm biến áp có nhiệm vụ chủ yếu cung cấp điện
cho đa số các khách hàng dùng điện tiêu dùng, sinh
hoạt.
-Trạm biến áp chuyên
dùng:
Là trạm biến áp có nhiệm vụ cung cấp điện cho khách
hàng sử bdungj điện chuyên dùng vào một số mục đích
của các Công ty, doanh nghiệp, cơ quan, đoàn thể….
Điều 6- Các chữ viết tắt trong quy trình này:
CBNV Cán bộ, nhân viên
CMIS Hệ thống thông tin quản lý khách hàng.
CTĐL Công ty Điện lực
ĐBQH Đại biểu Quốc hội
EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam
EVN NPC Tổng Công ty Điện lực miền Bắc
NGC Công ty lưới điện cao thế Miền Bắc
GCS Ghi chỉ số công tơ điện
HĐMBĐ Hợp đồng mua bán điện
HĐND Hội đồng Nhân dân
UBND Uỷ ban Nhân dân
KDĐN Kinh doanh điện năng
TCKT Tài chính kế toán
– 4 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 5/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
EPTC Công ty mua bán điện
HTĐĐ Hệ thống đo đếm
HTTTSL Hệ thống thu thập số liệu đo đếm
IEC Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế
MBA Máy biến áp lực
NPT Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia
NMĐ Nhà máy điện
QLDA Quản lý dự án
QLVH HTĐĐ Quản lý vận hành hệ thống đo đếm
QLSLĐĐ Quản lý số liệu đo đếm
TCTĐL Tổng Công ty Điện lực
TNĐ Công ty Thí nghiệm điện thuộc các Tổng công ty Điện lực
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
TI Máy biến dòng điện đo lường
TU Máy biến điện áp đo lường
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
Điều 7- Kết cấu của Bộ quy trình Kinh doanh điện năng
Bộ quy trình Kinh doanh điện năng áp dụng trong Công ty Điện lực Sơn La, bao
gồm:
1. Quy trình Cấp điện;
2. Quy trình Ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện;
3. Quy trình Quản lý hệ thống đo đếm bán điện cho khách hàng;
4. Quy trình Ghi chỉ số công tơ;
5. Quy trình Lập hoá đơn tiền điện;
6. Quy trình Thu và theo dõi nợ tiền điện;
Điều khoản chung
7. Quy trình Giao tiếp với khách hàng sử dụng điện;
– 5 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 6/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
8. Quy trình Lập báo cáo kinh doanh điện năng;
9. Quy định Quản lý hệ thống đo đếm tại các vị trí ranh giới giao nhận điện;
10. Quy định Công tác dịch vụ khách hàng khi ngừng, giảm cung cấp điện;
11. Quy định chăm sóc khách hàng dùng điện qua hình thức nhắn tin SMS;
12. Quy định về tổ chức và dịch vụ bán lẻ điện năng.
Quy trình Cấp điện
Chương I
– 6 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 7/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1- Quy trình này quy định việc giải quyết các thủ tục cấp điện cho khách
hàng mua điện trực tiếp với Công ty Điện lực Sơn La và các Điện lực trực
thuộc, bao gồm: Cấp điện mới, tách hộ sử dụng điện chung và thay đổi công
suất đã đăng ký sử dụng.
Điều 2- Công ty Điện lực Sơn La và các Điện lực trực thuộc thực hiện giao dịch
với khách hàng theo cơ chế một cửa để giải quyết các yêu cầu cấp điện của
khách hàng, bao gồm các thủ tục từ khâu tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo
sát, thiết kế, ký hợp đồng mua bán điện, thi công, lắp đặt hệ thống đo đếm
điện năng, đến nghiệm thu đóng điện cho khách hàng.
Đầu mối giao dịch với khách hàng là bộ phận tiếp khách hàng Phòng Kinh
doanh điện năng Công ty và phòng tiếp khách hàng tại các Điện lực.
Điều 3- Căn cứ vào Quy trình này, Công ty Điện lực Sơn La ban hành quy định tổ
chức giải quyết các công việc trong nội bộ đơn vị giữa các phòng bộ phận
chức năng: Kinh doanh, Kế hoạch, Tài chính Kế toán, Kỹ thuật, Vật tư…
đảm bảo thực hiện một đầu mối giao dịch và giải quyết các yêu cầu của
khách hàng theo đúng quy định của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn
thi hành, các quy định của Tập đoàn và của Tổng Công ty.
Điều 4- Tổ chức nơi đón tiếp khách hàng khi có yêu cầu cấp điện
4.1- Nơi tiếp khách hàng đến giao dịch phải đảm bảo theo quy định tại Quy trình
giao tiếp với khách hàng.
4.2- Người được giao nhiệm vụ tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng làm thủ tục
cấp điện phải đáp ứng yêu cầu và thực hiện đúng quy định tại Quy trình giao
tiếp với khách hàng.
4.3- Công ty Điện lực Sơn La và các Điện lực trực thuộc có trách nhiệm tổ chức
thực hiện:
– Niêm yết công khai tại nơi giao dịch khách hàng các mẫu Giấy đề nghị
mua điện, thủ tục ký HĐMBĐ, thời hạn giải quyết; công khai các tài liệu,
sách hướng dẫn, các hồ sơ thủ tục cần thiết để ký HĐMBĐ;
Quy trình Cấp điện
– Thường xuyên thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên
trang Web http://sonlapc.vn và http://sonlapc.com.vn để phổ biến trình tự,
thủ tục, các giao dịch khách hàng cần biết.
– 7 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 8/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
– Công khai các thủ tục thay đổi công suất, di chuyển, sửa chữa, bảo dưỡng
thiết bị điện, công trình điện (công tơ, cột điện, đường dây, trạm biến áp…)
để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng trên cơ sở điều kiện thực tế
đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn cho phép và không trái với các quy
định của Nhà nước, của EVN của EVN NPC và PC Sơn La.
4.4- Công ty Điện lực Sơn La và các Điện lực trực thuộc quy định cụ thể trách
nhiệm, quyền hạn của CBNV được giao nhiệm vụ: Tiếp nhận hồ sơ, khảo
sát, thiết kế điểm đấu nối cấp điện, thi công lắp đặt công tơ và thiết bị đo
đếm khác hoặc công trình điện cho khách hàng. Chỉ CBNV được giao nhiệm
vụ theo quy định mới được giao dịch trực tiếp với khách hàng để thực hiện
các công việc được giao.
Điều 5- Phân cấp tiếp nhận hồ sơ đề nghị mua điện của khách hàng.
5.1- Các Điện lực trực tiếp nhận hồ sơ của khách hàng đề nghị mua điện trong địa
bàn thuộc Điện lực quản lý và các khách hàng khác theo phân cấp mở rộng
của Công ty.
5.2- Đối với trường hợp EVNNPC thoả thuận đấu nối cấp điện: Điện lực được uỷ
quyền tiếp nhận hồ sơ phải trình Công ty trong thời gian 03 ngày làm việc.
Công ty phải trình EVNNPC hồ sơ thiết kế đấu nối cấp điện trong thời gian
07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị mua điện của khách
hàng.
5.3- Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị mua điện của khách hàng (trực tiếp, Email,
Internet,…) CBNV nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ và trả lời ngay bằng văn
bản (phiếu hẹn) và hướng dẫn đầy đủ về những giấy tờ còn thiếu theo quy
định. Phiếu hẹn phải được lưu như các loại công văn khác. Trường hợp
khách hàng gửi hồ sơ đề nghị mua điện qua email, Internet,… CBNV tiếp
nhận đề nghị khách hàng gửi file “ảnh” có dấu (nếu là pháp nhân).
Điều 6- Phân cấp thoả thuận đấu nối công trình điện
6.1- Đối với lưới điện trung, cao áp:
6.1.1- Tập đoàn thoả thuận đấu nối công trình điện trong các trường hợp:
Quy trình Cấp điện
– Khách hàng mua điện nằm ngoài lãnh thổ Việt nam mua điện với cấp điện
áp từ 110 kV trở lên;
– 8 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 9/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
– Khách hàng mua điện trực tiếp với Tập đoàn: Tại lưới điện truyền tải điện
và thanh cái nhà máy điện của các đơn vị phát điện là đơn vị trực thuộc hoặc
Công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ.
– Khách hàng mua điện của Tổng công ty hoặc các CTĐL tỉnh tại các điểm:
Thanh cái nhà máy điện của các đơn vị phát điện là đơn vị trực thuộc hoặc
công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ; thanh cái trạm biến áp
thuộc Tổng Công ty Truyền tải điện quản lý; ranh giới giao nhận điện giữa
Tổng Công ty Truyền tải điện và các Tổng công ty.
6.1.2- Tổng công ty thoả thuận đấu nối công trình điện trong các trường hợp (trừ
khách hàng trên địa bàn quản lý của 3 Công ty TNHH MTV Hải phòng, Hải
dương, Ninh bình):
– Khách hàng mua điện nằm ngoài lãnh thổ Việt nam mua điện với cấp điện
áp dưới 110 kV;
– Khách hàng mua điện với điện áp 110 kV hoặc dưới 110 kV có công suất
trạm biến áp từ 10.000 kVA trở lên.
– Khách hàng mua điện tại thanh cái trạm biến áp thuộc NGC.
– Khách hàng mua điện tại thanh cái các nhà máy điện.
– Khách hàng mua điện tại ranh giới giao nhận điện.
6.1.3 – Công ty Điện lực Sơn La:
a. Tại địa bàn quản lý của các Điện lực Thành phố, Thị xã:
– Công ty thoả thuận đấu nối công trình điện đối với khách hàng mua điện
với điện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ 500 kVA đến dưới
10.000 kVA.
– Điện lực thoả thuận đấu nối công trình điện đối với khách hàng mua điện
với điện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp dưới 500 kVA.
b. Tại địa bàn quản lý của các Điện lực Huyện:
– Công ty thoả thuận đấu nối công trình điện đối với khách hàng mua điện
với điện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ trên 250 kVA đến
dưới 10.000 kVA.
Quy trình Cấp điện
– Điện lực thoả thuận đấu nối công trình điện đối với khách hàng mua điện
với điện áp dưới 110 kV có công suất trạm biến áp từ 250 kVA trở xuống.
– 9 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 10/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
6.1.4- Căn cứ vào điều kiện cụ thể, Tổng công ty, Công ty sẽ mở rộng việc phân
cấp thoả thuận đấu nối công trình điện đối với khách hàng cho các Điện lực.
6.2- Đối với lưới điện hạ áp:
Các Điện lực trực tiếp khảo sát, thiết kế và giải quyết cấp điện cho khách
hàng.
Chương II
THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CẤP ĐIỆN
Điều 7- Thủ tục, hồ sơ đề nghị mua điện đối với khách hàng mua điện phục vụ
chính cho mục đích sinh hoạt.
7.1- Hồ sơ gồm: Giấy đề nghị mua điện và một trong các giấy tờ (bản sao có
công chứng hoặc chứng thực) có liên quan đến địa điểm mua điện, như:
– Hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú có thời hạn từ 01 năm trở lên;
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc quyết định phân nhà hoặc HĐ
mua bán nhà;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở hoặc đang thi
công xây dựng);
– Hợp đồng thuê nhà có xác nhận của chính quyền địa phương. Nếu hợp
đồng thuê nhà không có xác nhận của chính quyền địa phương thì cần có
thêm giấy đăng ký tạm trú của người thuê nhà trong thời gian thuê nhà..
Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có xác nhận của UBND
phường, xã tại nơi đề nghị mua điện. Nhân viên tiếp nhận hồ sơ không được
yêu cầu khách hàng phải lấy xác nhận của UBND phường, xã khi đã có một
trong các giấy tờ trên.
Mẫu giấy đề nghị mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt quy định tại Phụ lục
của quy trình này (BM17.01A).
7.2- Trường hợp khách hàng trực tiếp đến làm thủ tục tại Điện lực thì chỉ cần
mang theo bản chính của một trong các giấy tờ quy định tại khoản 7.1 nêu
Quy trình Cấp điện
trên. Người tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện đối chiếu với bản chính, xác nhận
việc đối chiếu và ký, ghi rõ họ và tên vào bản photocopy, trả lại ngay bản
– 10 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 11/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
chính cho khách hàng (tuyệt đối không được lưu giữ bản chính của khách
hàng).
7.3- Khách hàng có thể trực tiếp hoặc qua bưu điện gửi Hồ sơ đề nghị mua điện
đến Điện lực huyện, Thành Phố, Thị xã… nơi có nhu cầu mua điện. Khuyến
khích các hình thức tiếp nhận hồ sơ đề nghị mua điện của khách hàng qua
Email, Web http://sonlapc.vn và http://sonlapc.com.vn trên Internet…
7.4- Đối với khách hàng thay mặt cho khu tập thể, cụm dân cư, hồ sơ có thêm
giấy ủy quyền hợp pháp của các hộ sử dụng điện chung trong khu tập thể,
cụm dân cư (có chữ ký của các hộ và công chứng hoặc chứng thực của cơ
quan có thẩm quyền hoặc xác nhận của UBND phường, xã nơi đăng ký mua
điện) kèm theo một trong các giấy tờ được nêu tại mục 7.1 của từng hộ trong
khu tập thể, cụm dân cư.
7.5- Đối với khách hàng đang sử dụng điện chung với công tơ của khách hàng
khác, có nhu cầu tách mới (ký HĐMBĐ trực tiếp với các Điện lực), ngoài
các giấy tờ quy định tại khoản 7.1 nêu trên, hồ sơ còn có thêm:
– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Sổ hộ khẩu của hộ cần tách mới;
– Bản xác nhận đã thanh toán hết nợ tiền điện của chủ HĐMBĐ đang dùng
chung hoặc bản cam kết của khách hàng có nhu cầu tách mới về việc đã
hoặc sẽ chịu trách nhiệm thanh toán hết nợ tiền điện với chủ HĐMBĐ đang
dùng chung.
Điều 8- Hồ sơ đề nghị mua điện ngoài mục đích sinh hoạt, gồm:
8.1- Giấy đề nghị mua điện (BM17.01B) hoặc công văn đề nghị gửi Điện lực theo
quy định tại Điều 5 của quy trình này, kèm theo bảng kê thiết bị điện, chế độ
và công suất sử dụng điện theo mẫu (BM17.02).
Đối với khách hàng mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất
đăng ký sử dụng cực đại từ 80kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ
100kVA trở lên, phải đăng ký biểu đồ phụ tải theo mẫu (BM17.08) và đặc tính
kỹ thuật công nghệ của thiết bị sử dụng điện.
8.2- Hai loại giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực):
8.2.1- Một trong các giấy tờ liên quan đến địa điểm mua điện:
Quy trình Cấp điện
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– 11 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 12/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
– Hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
– Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì phải có Giấy xác nhận
của chính quyền địa phương tại nơi đề nghị mua điện.
8.2.2- Một trong các giấy tờ liên quan đến khách hàng mua điện:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;
– Giấy phép đầu tư;
– Quyết định thành lập đơn vị;
Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ
quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền địa phương tại nơi đề
nghị mua điện.
8.2.3- Đối với khách hàng có nhu cầu mua điện ngắn hạn (không quá 3 tháng), hồ
sơ gồm:
– Giấy đề nghị mua điện hoặc Công văn đề nghị mua điện;
– Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có thể đặt cọc bằng tiền mặt hoặc bằng thư
bảo lãnh của ngân hàng nơi khách hàng mở tài khoản. Giá trị bảo lãnh của
Ngân hàng hoặc tiền đặt cọc tương ứng với số tiền sử dụng điện của 1,5
tháng hoặc số ngày tiêu thụ điện;
– Một trong các giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực): Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập;
Trường hợp không có một trong giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ
quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền địa phương tại nơi đề
nghị mua điện.
8.3- Trường hợp khách hàng trực tiếp đến làm thủ tục tại các đơn vị Điện
lực thì chỉ cần mang theo bản chính của một trong các giấy tờ quy định tại
Quy trình Cấp điện
khoản 8.2.2, 8.2.3 Người tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện đối chiếu với bản
chính, ký xác nhận vào bản photocopy và trả lại ngay bản chính cho khách
hàng (tuyệt đối không được lưu giữ lại bản chính giấy tờ của khách hàng).
– 12 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 13/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
8.6- Trường hợp khách hàng mua điện qua công trình điện (trạm biến áp, đường
dây trung, hạ áp) không thuộc tài sản của Công ty Điện lực, Công ty Điện
lực và khách hàng phải có văn bản chấp thuận của chủ sở hữu công trình
điện.
Điều 9- Chi phí đầu tư của các bên mua, bán điện đối với lưới điện hạ áp
9.1- Trách nhiệm thanh toán chi phí của các bên :
a. Các khoản chi phí do Công ty Điện lực đầu tư:
– Công tơ; TI (trừ trường hợp có thỏa thuận khác); thiết bị bảo vệ sau công
tơ (áp tô mát hoặc cầu chì…); hộp công tơ; phụ kiện để treo công tơ; dây
dẫn điện đến công tơ (dây dẫn, xà, sứ, ghíp…);
– Chi phí nhân công để lắp đặt từ lưới phân phối hạ áp đến công tơ và thiết
bị bảo vệ công tơ;
– Thuế và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước.
b. Các khoản chi phí do khách hàng thanh toán thông qua dịch vụ (nếu có), gồm:
– Vật tư và nhân công để lắp đặt dây sau công tơ (cáp điện, dây dẫn, xà,
sứ,…);
– Thuế và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước.
9.2- Nếu khách hàng có nhu cầu thay đổi vị trí hệ thống đo đếm điện (thay đổi
cấp điện áp mua điện, thay đổi vị trí đặt hệ thống đo đếm điện…), toàn bộ
chi phí để thay đổi hệ thống đo đếm do khách hàng thanh toán (trừ công tơ).
Trường hợp Đơn vị Điện lực cần thay đổi vị trí hệ thống đo đếm điện (thay
đổi cấp điện áp bán điện, thay đổi vị trí đặt hệ thống đo đếm điện…), toàn
bộ chi phí để thay đổi hệ thống đo đếm điện do Đơn vị Điện lực đầu tư.
Điều 10- Thời gian ký HĐMBĐ, khảo sát (điều kiện kỹ thuật của lưới điện và mục
đích sử dụng điện của khách hàng), thiết kế, thi công, nghiệm thu và cấp
điện cho khách hàng mua điện từ lưới điện hạ áp (bao gồm khách hàng mua
điện phục vụ mục đích chính sinh hoạt và mua điện ngoài mục đích sinh
hoạt).
Quy trình Cấp điện
10.1- Đối với khách hàng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt (qua công tơ điện
1 pha hoặc công tơ điện 3 pha); khách hàng mua điện phục vụ ngoài mục
đích sinh hoạt (qua công tơ điện 1 pha):
– 13 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 14/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi khách hàng đã đủ các điều kiện
theo quy định (đủ năng lực hành vi dân sự và nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại Điều 6 Quy trình này đối với khách hàng mua điện phục vụ mục
đích sinh hoạt; nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Quy trình này đối với
khách hàng mua điện phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt), Công ty Điện lực
Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải hoàn tất các thủ tục, cấp điện cho
khách hàng. Trong đó:
Thời hạn khảo sát, lập dự toán, dự thảo HĐMBĐ và gửi Giấy hẹn thi công
theo biểu mẫu (BM17.06); Giấy thông báo chi phí lắp đặt dây sau công tơ
theo thoả thuận (nếu có) theo biểu mẫu (BM17.05)đến khách hàng với thời
hạn không quá 03 ngày làm việc.
Thời hạn thi công, ký HĐMBĐ, nghiệm thu, cấp điện cho khách hàng không
quá 04 ngày làm việc.
10.2- Đối với khách hàng mua điện phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt (qua công tơ
điện 3 pha):
– Khi điều kiện lưới điện hạ áp không quá tải, trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ khi khách hàng đã đủ các điều kiện theo quy định (tại Điều 7 Quy
trình này), Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải hoàn tất
các thủ tục, cấp điện cho khách hàng. Trong đó:
– Thời hạn khảo sát, lập thiết kế dự toán, dự thảo HĐMBĐ và gửi Giấy hẹn
thi công; Giấy thông báo chi phí lắp đặt dây sau công tơ theo thoả thuận
(nếu có) với thời hạn không quá 05 ngày làm việc.
– Thời hạn ký HĐMBĐ với khách hàng: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày gửi bản dự thảo HĐMBĐ, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực
trực phải thực hiện ký HĐMBĐ với khách hàng. Đối với trường hợp khách
hàng ở xa trụ sở của Điện lực hoặc nơi giao dịch, đường đi khó khăn thì
Quy trình Cấp điện
Điện lực phải thỏa thuận với khách hàng về thời gian chính thức ký hợp
đồng mua bán điện.
– 14 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL : ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 15/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
– Thời hạn thi công, nghiệm thu, cấp điện cho khách hàng không quá 03
ngày làm việc.
10.3- Trường hợp chưa đủ điều kiện bán điện do chưa có lưới điện phân phối hoặc
lưới điện phân phối bị quá tải có xác nhận của cơ quan Điều tiết điện lực
hoặc cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương được uỷ quyền, trong thời
hạn 03 ngày làm việc Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải
trả lời khách hàng bằng văn bản (trong đó phải nêu rõ thời hạn dự kiến cấp
điện được).
10.4- Thường xuyên cập nhật các thông tin về kết quả giải quyết việc cấp
điện cho khách hàng vào sổ “theo dõi công tác phát triển khách hàng” theo
(BM17.12).
Điều 11- Ký HĐMBĐ và giải quyết cấp điện cho khách hàng cần xây dựng
đường dây và trạm biến áp
11.1- Khách hàng đề nghị mua điện với công suất đăng ký từ 40kW trở lên, tùy
theo khả năng cung cấp của lưới điện hạ áp hiện hữu, Công ty Điện lực Sơn
La, các Điện lực trực thuộc tự quyết định việc đầu tư xây dựng đường dây
trung áp và trạm biến áp để cung cấp điện cho khách hàng.
11.2- Hằng tháng, quý, năm Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc kịp
thời nắm bắt các nhu cầu sử dụng điện của các khách hàng cần xây dựng
đường dây trung áp và trạm biến áp để chủ động lập kế hoạch hoặc bổ sung
kế hoạch đầu tư xây dựng công trình điện bằng các nguồn vốn của đơn vị.
11.3- Trước khi đầu tư xây dựng công trình điện, Công ty Điện lực Sơn La, các
Điện lực trực thuộc phải thỏa thuận với khách hàng về trách nhiệm của Bên
bán và Bên mua trong việc đầu tư công trình điện, kể cả TI, TU trong hệ
thống đo đếm điện( trừ công tơ điện) và ghi rõ trong HĐMBĐ giữa hai bên.
Nội dung chính của HĐMBĐ được hướng dẫn tại Quy trình Ký kết và Quản
lý HĐMBĐ.
11.4- Trường hợp chưa đủ điều kiện bán điện do chưa có lưới điện phân phối hoặc
lưới điện phân phối bị quá tải có xác nhận của cơ quan Điều tiết điện lực
hoặc cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương được uỷ quyền, trong thời
hạn 03 ngày làm việc Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải
Quy trình Cấp điện
– 15 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 16/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
trả lời khách hàng bằng văn bản (trong đó nêu rõ thời hạn dự kiến cấp điện
được).
Điều 12- Thời gian khảo sát, thoả thuận đấu nối, ký HĐMBĐ, nghiệm thu
và đóng điện cho khách hàng cần xây dựng đường dây và trạm biến áp
12.1- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký mua
điện hợp lệ và đủ điều kiện cấp điện cho khách hàng, Công ty Điện lực Sơn
La, các Điện lực trực thuộc phải ký HĐMBĐ với khách hàng.
12.2- Thời hạn xem xét và ký Thoả thuận đấu nối đối với khách hàng:
a. Thực hiện theo quy định tại Điều 47 Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày
30/7/2010, Quy định hệ thống điện phân phối của Bộ Công Thương
b. Khuyến khích các Đơn vị Điện lực thực hiện theo thời hạn sau:
Đối với khách hàng mua điện với cấp điện áp nhỏ hơn 110kV: Trong thời
hạn 22 ngày làm việc (trong đó: xem xét hồ sơ đề nghị đấu nối: 7 ngày làm
việc; chuẩn bị dự thảo thoả thuận đấu nối: 5 ngày làm việc; thực hiện đàm
phán và ký thoả thuận đấu nối: 10 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của khách hàng, Đơn vị Điện lực (theo phân cấp tại Điều 6 Quy trình này)
thực hiện xong việc đàm phán và ký Thoả thuận đấu nối.
Đối với khách hàng mua điện với cấp điện áp 110kV: Trong thời hạn 30
ngày làm việc (trong đó: xem xét hồ sơ đề nghị đấu nối: 10 ngày làm việc;
chuẩn bị dự thảo thoả thuận đấu nối: 5 ngày làm việc; thực hiện đàm phán
và ký thoả thuận đấu nối: 15 ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của
khách hàng và các thoả thuận (nếu có) Đơn vị Điện lực theo phân cấp tại
Điều 4 Quy trình này thực hiện xong việc đàm phán và ký Thoả thuận đấu
nối.
Đối với khách hàng mua điện thuộc thẩm quyền EVN thoả thuận đấu nối:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của khách
hàng, Đơn vị Điện lực phải trình EVN hồ sơ thoả thuận đấu nối cấp điện cho
khách hàng; Trong thời hạn 30 ngày làm việc (trong đó: xem xét hồ sơ đề
nghị đấu nối: 05ngày làm việc; chuẩn bị dự thảo thoả thuận đấu nối: 05 ngày
làm việc; thực hiện đàm phán và ký thoả thuận đấu nối: 20 ngày làm việc),
Quy trình Cấp điện
EVN phải tiến hành đàm phán và ký Thoả thuận đấu nối cấp điện cho khách
hàng.
– 16 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 17/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
12.3- Điểm đấu cấp điện đã được thỏa thuận là cơ sở pháp lý để hai bên tiến hành
thực hiện đầu tư xây dựng công trình điện theo quy định của Nhà nước.
Phần trách nhiệm của Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc đầu
tư theo HĐMBĐ đã ký kết với khách hàng (nếu có), đơn vị thực hiện theo
các Quy chế hiện hành của Tổng Công ty về Quy chế phân cấp về thẩm
quyền quyết định đầu tư và Quy trình kế hoạch đầu tư.
12.4- Công trình cấp điện của khách hàng do đơn vị tư vấn ngoài các Đơn vị Điện
lực là thành viên của Tổng Công ty thiết kế, trước khi thi công phải được
Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc (theo phân cấp tại khoản
6.1.4 Điều 6 của Quy trình này) thỏa thuận thiết kế. Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thiết kế, Công ty Điện lực Sơn La, các
Điện lực trực thuộc thỏa thuận thiết kế phải trả lời bằng văn bản.
12.5- Công trình cấp điện của khách hàng khi hoàn thành xây dựng, Công ty Điện
lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc được uỷ quyền ký HĐMBĐ với khách
hàng, tham gia nghiệm thu công trình theo quy định của Nhà nước.
Thời hạn nghiệm thu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu
cầu và hồ sơ thi công công trình của khách hàng.
12.6- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
đóng điện sử dụng của khách hàng, các biên bản nghiệm thu và hồ sơ liên
quan, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc phải hoàn tất các
thủ tục và đóng điện cho khách hàng.
12.7- Nghiêm cấm việc gây phiền hà khi nghiệm thu hoặc thu thêm bất cứ khoản
chi phí nào của khách hàng ngoài quy định của Nhà nước, Tập đoàn và của
Tổng Công ty, Công ty.
12.8- Thường xuyên cập nhật các thông tin về kết quả giải quyết việc cấp
điện cho khách hàng vào sổ “ theo dõi công tác phát triển khách hàng” theo
biểu mẫu (BM17.12).
Điều 13- Thủ tục giải quyết bán điện cho khách hàng mua điện nằm ngoài lãnh thổ
Việt Nam
Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của nước có nhu cầu mua điện có văn bản đề nghị mua điện. Trong
đó, nêu rõ nhu cầu của khách hàng: Địa điểm và phạm vi cấp điện, công
suất, thời gian sử dụng điện, sản lượng điện đăng ký sử dụng từng năm trong
05 năm tiếp theo.
Quy trình Cấp điện
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của khách hàng, Công ty Điện lực Sơn La,
các Điện lực trực thuộc (theo phân cấp tại khoản 6.1.4 Điều 6 Quy trình
– 17 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 18/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
này) khảo sát, tính toán khả năng đáp ứng và tiến hành thoả thuận đấu nối
công trình điện. Văn bản thoả thuận đấu nối công trình điện cần nêu rõ: Nhu
cầu phụ tải, phạm vi cấp điện, dự kiến thời điểm bán điện, các giải pháp kỹ
thuật, sơ đồ một sợi, bản đồ khu vực thể hiện tuyến dây cấp điện, dự kiến
vốn đầu tư phía Việt Nam và dự kiến tiến độ hoàn thành.
Công ty Điện lực Sơn La lập hồ sơ mua bán điện theo Thông tư số
11/2008/TT-BCT ngày 22/10/2008 của Bộ công Thương về việc hướng dẫn
trình tự, thủ tục mua bán điện với nước ngoài gửi về Tổng Công ty để làm
cơ sở báo cáo Tập đoàn trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
chủ trương bán điện. Công trình điện chỉ được phép triển khai xây dựng khi
có ý kiến chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện
Chương I
– 18 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 19/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1- Cơ sở thiết lập và mục đích của HĐMBĐ
HĐMBĐ được thiết lập trên cơ sở các quy định hiện hành của pháp luật về
hợp đồng và các nội dung mà hai Bên mua, bán điện thỏa thuận và cam kết
thực hiện.
1.2- HĐMBĐ được hai Bên mua, bán điện thỏa thuận ký kết là văn bản pháp lý
xác định rõ quyền hạn, nghĩa vụ và mối quan hệ giữa Bên bán và Bên mua
điện trong quá trình thực hiện các điều khoản về mua, bán điện theo quy
định của pháp luật.
Điều 2- HĐMBĐ là hợp đồng có thời hạn, gồm 2 loại:
2.1- Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt: Là hợp đồng bán lẻ áp
dụng cho việc mua bán điện với mục đích chính dùng cho sinh hoạt.
2.2- Hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt: Là hợp đồng áp dụng cho
việc mua bán điện với mục đích: Sản xuất; kinh doanh dịch vụ; cơ quan
hành chính sự nghiệp; bán buôn điện nông thôn…
Điều 3- Điều kiện để ký kết HĐMBĐ phục vụ mục đích sinh hoạt
3.1- Bên mua điện có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
Đối với những người bị hạn chế hoặc mất hoặc không có năng lực hành vi
dân sự, phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện theo quy
định của pháp luật.
3.2- Bên mua điện có đủ hồ sơ nêu tại Điều 8 của quy trình này.
Điều 4- Điều kiện ký kết HĐMBĐ ngoài mục đích sinh hoạt
4.1- Bên mua điện là tổ chức, cá nhân có đủ hồ sơ đề nghị mua điện quy định tại
Điều 8 của Quy trình cấp điện.
4.2- Chủ thể ký kết HĐMBĐ ngoài mục đích sinh hoạt:
Bên mua là tổ chức: Chủ thể ký kết HĐMBĐ ngoài mục đích sinh hoạt:
Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện
– 19 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 20/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
Bên mua là tổ chức: Là người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật
hoặc người được ủy quyền.
Bên mua là cá nhân: Chủ thể có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định
của pháp luật.
Điều 5- Phân cấp ký HĐMBĐ:
5.1- Đối với Công ty Điện lực Sơn La hạch toán phụ thuộc EVN NPC khu vực
Miền núi:
a. Tổng giám đốc Tổng công ty uỷ quyền cho lãnh đạo Công ty Điện lực Sơn La
ký HĐMBĐ với các khách hàng mua điện qua các TBA chuyên dùng điện
áp dưới 110 kV có tổng dung lượng của các trạm:
– Từ 500 kVA trở lên trên địa bàn quản lý của Điện lực Thành phố, Thị xã
– Lớn hơn 250 kVA trên địa bàn quản lý của Điện lực Huyện
b. Tổng giám đốc Tổng công ty uỷ quyền cho:
– Giám đốc Điện lực Thành phố, Thị xã ký HĐMBĐ với các khách hàng
mua điện sau TBA công cộng hoặc khách hàng mua điện qua các TBA
chuyên dùng có tổng dung lượng của các trạm nhỏ hơn 500 kVA trên địa
bàn quản lý của Điện lực.
– Giám đốc Điện lực Huyện ký HĐMBĐ với các khách hàng mua điện sau
TBA công cộng hoặc khách hàng mua điện qua các TBA chuyên dùng có
tổng dung lượng của các trạm từ 250 kVA trở xuống trên địa bàn quản lý
của Điện lực.
5.2- Căn cứ vào điều kiện cụ thể, Tổng công ty sẽ mở rộng việc phân cấp ký
HĐMBĐ cho các Điện lực.
Điều 6- Nội dung HĐMBĐ:
6.1- Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt thực hiện theo mẫu quy
định của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương), nêu tại phụ lục 1 của
quy trình này.
6.2- Hợp đồng mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt: Căn cứ điều kiện cụ thể,
Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc thoả thuận ký kết hợp
đồng với khách hàng theo “Hướng dẫn ký kết hợp đồng mua bán điện ngoài
mục đích sinh hoạt” nêu tại phụ lục 2 của quy trình này.
Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện
– 20 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 21/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
6.3- Đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng điện ngắn hạn từ 03 tháng trở
xuống: Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc thỏa thuận ký kết
hợp đồng ngắn hạn theo mẫu hướng dẫn nêu tại phụ lục 3 của quy trình này.
6.4- HĐMBĐ phải bao gồm những nội dung sau:
1. Chủ thể hợp đồng;
2. Mục đích sử dụng;
3. Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;
4. Giá điện, phương thức và thời hạn thanh toán;
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
7. Các nội dung khác do hai bên thoả thuận (nếu có).
8. Điều kiện chấm dứt hợp đồng;
9. Hiệu lực và thời hạn của hợp đồng;
6.5- Ngôn ngữ sử dụng trong HĐMBĐ là tiếng Việt. Trường hợp đặc biệt khi
khách hàng yêu cầu có thêm bản HĐMBĐ dịch sang ngôn ngữ tiếng Anh
hoặc ngôn ngữ tiếng của nước Bên mua điện, hai bên tự thoả thuận và phải
ghi vào HĐMBĐ nội dung “Khi có tranh chấp sẽ dựa vào bản hợp đồng
tiếng Việt để xử lý”.
Điều 7- Công ty Điện lực Sơn La biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng điện an
toàn, tiết kiệm, hiệu quả (nội dung đầy đủ, ngắn gọn, hình thức đẹp) để
tuyên truyền và giao cho khách hàng cùng với HĐMBĐ.
Chương II
THỦ TỤC KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Điều 8- Hồ sơ ký kết HĐMBĐ
8.1- Đối với trường hợp ký kết HĐMBĐ khách hàng mới
a. Trường hợp không phải đầu tư thêm công trình điện: Áp dụng cho việc ký
kết Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt và Hợp đồng mua
bán điện ngoài mục đích sinh hoạt.
– Bộ hồ sơ đã giải quyết cấp điện quy định tại Quy trình cấp điện,
Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện
– 21 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 22/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
– Biên bản xác định tỷ lệ các loại giá bán điện theo các mục đích sử dụng
điện (nếu có) theo biểu mẫu (BM17.04).
– Giấy uỷ quyền ký HĐMBĐ của người đại diện theo pháp luật nếu người
ký HĐ không phải là đại diện hợp pháp.
b. Trường hợp phải đầu tư thêm công trình điện:
Ngoài hồ sơ quy định như ở điểm a nêu trên còn phải có Thư bảo lãnh thực
hiện hợp đồng do ngân hàng Bên mua điện phát hành (nếu Bên bán phải đầu
tư công trình để cấp điện).
8.2- Đối với trường hợp khách hàng đề nghị sang tên HĐMBĐ:
– Giấy đề nghị của khách hàng có ý kiến đồng ý của chủ hợp đồng cũ và có
xác nhận của chính quyền địa phương hoặc có đầy đủ giấy tờ pháp lý chứng
minh quyền sở hữu của chủ nhà mới tại nơi mua điện;
– Bộ hồ sơ của HĐMBĐ cũ (do Bộ phận quản lý HĐMBĐ cung cấp),
– Xác nhận nợ tiền điện của chủ cũ (do Bộ phận theo dõi nợ cung cấp).
Trường hợp chủ cũ còn nợ thì phải có bản cam kết của khách hàng sang tên
HĐMBĐ (chủ mới) chịu trách nhiệm thanh toán số tiền nợ của chủ cũ.
8.3- Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung HĐMBĐ:
– Giấy đề nghị của khách hàng đề nghị bổ sung, sửa đổi, gia hạn HĐMBĐ
nêu rõ lý do cần bổ sung, sửa đổi, gia hạn Theo biểu mẫu (MB17.11).
– Bộ hồ sơ của HĐMBĐ cũ (do Bộ phận quản lý HĐMBĐ cung cấp).
8.4- Đối với trường hợp ký lại HĐMBĐ
– Giấy yêu cầu của Bên đề nghị ký lại HĐMBĐ trong đó nêu rõ lý do cần ký
lại,
– Bộ hồ sơ của HĐMBĐ cũ (do Bộ phận quản lý HĐMBĐ cung cấp).
8.5- Đối với trường hợp Bên mua điện sinh hoạt có bổ sung các hộ sử dụng điện
dùng chung công tơ:
– Giấy đề nghị của khách hàng bổ sung hộ sử dụng điện dùng chung công tơ
Theo biểu mẫu (MB17.11);
Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện
– 22 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 23/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Sổ hộ khẩu riêng của hộ dùng
chung công tơ tại cùng địa điểm mua điện với Bên mua điện. Trường hợp
khách hàng đến làm việc trực tiếp với Điện lưc thì chỉ cần mang theo bản
photocopy và bản chính Sổ hộ khẩu của hộ muốn dùng chung công tơ.
Người tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện đối chiếu với bản chính, xác nhận việc
đối chiếu và ký, ghi rõ họ và tên vào bản photocopy, trả lại ngay bản chính
cho khách hàng ( tuyệt đối không được lưu giữ bản chính của khách hàng).
Điều 9- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ ký kết HĐMBĐ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ ký kết
HĐMBĐ giải quyết các thủ tục về HĐMBĐ của khách hàng bao gồm: Ký
mới, sang tên, bổ sung, sửa đổi (thay đổi biểu đồ phụ tải, mục đích sử dụng
điện, …), gia hạn, thanh lý. Bộ phận này có trách nhiệm:
9.1- Kiểm tra hồ sơ ký kết HĐMBĐ và trả lời ngay cho khách hàng nếu khách
hàng chưa đủ thủ tục thì viết giấy biên nhận trong đó có ghi rõ các thủ tục
còn thiếu và hẹn thời gian hoàn tất thủ tục ký kết HĐMBĐ theo biểu mẫu
(BM17.03B).
9.2- Hoàn thiện hồ sơ, thực hiện thủ tục ký kết HĐMBĐ.
Không thu tiền hồ sơ làm thủ tục ký kết HĐMBĐ.
Điều 10- Ký kết HĐMBĐ:
10.1- Số lượng HĐMBĐ ký kết với một khách hàng: Do đơn vị thỏa thuận với
khách hàng quyết định lựa chọn 1 trong các phương thức sau:
– Mỗi địa điểm dùng điện ký kết 01 HĐMBĐ,
– Một HĐMBĐ chung cho khách hàng có nhiều địa điểm sử dụng điện
(nhưng phải cùng ngày ghi chỉ số) với những điều khoản chung và kèm theo
phụ lục hợp đồng cụ thể cho từng địa điểm hoặc từng mục đích sử dụng điện
khác nhau.
10.2- HĐMBĐ được lập hai bản, mỗi bên giữ một bản. Riêng đối với hợp đồng
mua bán điện ngoài mục đích sinh hoạt tuỳ theo yêu cầu của khách hàng để
thỏa thuận số lượng HĐMBĐ;
10.3- Bên bán dự thảo trước HĐMBĐ gửi đến Bên mua. Nếu Bên mua đồng ý với
nội dung của dự thảo hợp đồng thì Bên mua ký trước, Bên bán ký sau, hoặc
đồng thời hai Bên cùng ký kết để hoàn tất thủ tục HĐMBĐ;
Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện
10.4. Thời hạn và hiệu lực của HĐMBĐ:
– 23 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 24/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
a. Thời hạn của HĐMBĐ: Không vượt quá thời hạn thuê nhà; thời hạn thuê đất;
thời hạn giấy đăng ký doanh nghiệp; thời hạn giấy phép đầu tư;… tại địa
điểm mua điện nhưng tối đa không quá 05 năm.
b. Hiệu lực của HĐMBĐ
– Đối với trường hợp ký kết HĐMBĐ khách hàng mới là khách hàng mua
điện phục vụ mục đích sinh hoạt hoặc khách hàng mà Bên bán không phải
đầu tư công trình điện: Hiệu lực của hợp đồng kể từ ngày đóng điện thương
mại,
– Đối với trường hợp ký kết HĐMBĐ khách hàng mới mà Bên bán điện có
đầu tư công trình điện: Hiệu lực của hợp đồng kể từ ngày Bên bán điện nhận
được thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng do Ngân hàng của Bên mua điện phát
hành,
– Đối với trường hợp ký lại, bổ sung, gia hạn HĐMBĐ: Hiệu lực của hợp
đồng kể từ ngày các Bên ký kết HĐMBĐ.
Điều 11- Trình tự và thủ tục ký kết HĐMBĐ ngắn hạn: Áp dụng đối với khách
hàng có nhu cầu sử dụng điện ngắn hạn từ 03 tháng trở xuống
11.1- Hồ sơ ký kết HĐMBĐ
– Bộ hồ sơ đã giải quyết cấp điện quy định tại Quy trình cấp điện,
– Biên bản xác định tỷ lệ các loại giá bán điện theo các mục đích sử dụng
điện (nếu có) theo biểu mẫu (BM17.04);
11.2. Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc tiến hành thủ tục để khách
hàng làm thủ tục bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
có thể đặt cọc bằng tiền mặt hoặc bằng thư bảo lãnh của ngân hàng khách
hàng mở tài khoản. Giá trị bảo lãnh không nhỏ hơn giá trị tiền điện sử dụng
trong 1,5 tháng tương ứng với sản lượng đăng ký. Tiền Bảo lãnh thực hiện
hợp đồng không tính lãi.
Ngay khi thanh lý HĐMBĐ ngắn hạn, Công ty Điện lực Sơn La, các Điện
lực trực thuộc phải hoàn trả lại số tiền khách hàng đã đặt cọc hoặc số tiền đã
bảo lãnh.
Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện
– 24 –
BỘ QUY TRÌNH
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC SƠN LA
HTQLCL: ISO 9001 : 2008
Ký hiệu TL: QT.17
Số trang: 25/386 trang
Sửa đổi/Ban hành: 02/03
11.3. Trường hợp khách hàng tiếp tục có nhu cầu sử dụng điện ngắn hạn thì Công
ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc làm thủ tục gia hạn HĐMBĐ
(đối với trường hợp không thay đổi chế độ sử dụng điện) hoặc làm thủ tục
thanh lý HĐMBĐ ngắn hạn lần trước để ký kết HĐMBĐ ngắn hạn mới (đối
với trường hợp có thay đổi chế độ sử dụng điện). Số lần gia hạn HĐMBĐ
ngắn hạn tối đa là 04 lần.
Chương III
Thực hiện hợp đồng mua bán điện
Điều 12. Kiểm tra HĐMBĐ.
Công ty Điện lực Sơn La, các Điện lực trực thuộc được giao nhiệm vụ phân
phối bán buôn và bán lẻ điện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện HĐMBĐ
với khách hàng. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện HĐMBĐ để khắc
phục kịp thời những sai sót của Bên bán điện, nếu phát hiện có vấn đề liên
quan đến khách hàng trong các nội dung, như: Thay đổi mục đích sử dụng
điện, chất lượng hệ thống đo đếm, thanh toán tiền điện… Điện lực phải thông
báo và cùng khách hàng giải quyết kịp thời.
12.2. Đối với các khách hàng mua buôn để bán lẻ, khách hàng có nhiều mức giá
bán điện khác nhau, khách hàng thường xuyên thay đổi mục đích sử dụng
điện dẫn đến thay đổi giá bán điện, ít nhất 01 lần trong 12 tháng Điện lực
phải đến kiểm tra việc áp giá trong HĐMBĐ và thỏa thuận lại với khách
hàng về tỷ lệ các loại giá bán điện theo kết quả kiểm tra thực tế.
Điều 13- Giải quyết phát sinh trong quá trình thực hiện HĐMBĐ
13.1- Trong thời gian thực hiện hợp đồng nếu khách hàng có văn bản đề nghị thay
đổi, bổ sung hợp đồng, thì hai bên bàn bạc, thỏa thuận bằng văn bản để bổ
sung phụ lục hợp đồng hoặc thanh lý HĐMBĐ cũ đồng thời ký kết HĐMBĐ
mới.
Trường hợp thanh lý HĐMBĐ cũ đồng thời ký kết HĐMBĐ mới, thì:
– Lập Biên bản thanh lý HĐMBĐ theo biểu mẫu (BM17.10) trong đó phải ghi
rõ số tiền khách hàng còn nợ (tiền điện, tiền công suất phản kháng, tiền bồi
thường, tiền phạt, ….) và thời hạn khách hàng cam kết thanh toán hết nợ,
Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua bán điện
– 25 –
– Quyết định số 857 / QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng nhà nước vềviệc phát hành Điều lệ tổ chức triển khai và hoạt động giải trí của Tập đoàn Điện lực Nước Ta. – Nghị định 43/2010 / NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 về ĐK Doanh nghiệp ; o Quyết định số 0789 / QĐ-BCT ngày 5/2/2010 của Bộ Công thương về việcthành lập công ty mẹ – Tổng công ty Điện lực Miền Bắc ; o Quyết định số 1232 / QĐ – EVN ngày 21 tháng 12 năm 2011 v / v phát hành Bộquy trình kinh doanh Điện năng vận dụng trong Tập đoàn Điện lực Nước Ta ; Điều khoản chung – 1 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 2/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 o Các lao lý khác của pháp lý và quy định, lao lý quản trị nội bộ kháccủa EVN, EVNNPC có tương quan. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNGĐiều 1 – Mục đích, ý nghĩa. Bộ Quy trình Kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La được xây dựngdựa trên bộ Quy trình kinh doanh của Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc và phù hợpvới công tác làm việc quản trị, đặc trưng riêng của Công ty Điện lực Sơn La. Công ty Điện lực Sơn La thiết kế xây dựng bộ Quy trình kinh doanh điện năng nhằm mục đích mụcđích thực thi tốt công tác làm việc quản trị, kinh doanh điện năng theo một lộ trình khépkín, ngặt nghèo, phân định nghĩa vụ và trách nhiệm rõ dàng giữa những khâu trong quy trình kinhdoanh điện năng. Là cơ sở để Công ty Điện lực Sơn La triển khai công tác làm việc kinh doanh điện năng theotheo đúng những qui định hiện hành của Nhà nước cũng như của Ngành với mongmuốn ngày càng nâng cao chất luợng những dịch vụ ship hàng người mua sử dụng điện. Điều 2 – Phạm vị và đối tượng người tiêu dùng vận dụng : Bộ Quy trình Kinh doanh điện năng vận dụng thống nhất trong hoạt động giải trí phân phốibán lẻ điện của những Điện lực trong Công ty Điện lực Sơn La. Điều 3 – Công ty Điện lực Sơn La cụ thể hóa và tổ chức triển khai đào tạo và giảng dạy, bồi huấn bộ Quy trìnhKinh doanh điện năng đến toàn bộ cán bộ, nhân viên cấp dưới làm công tác làm việc kinh doanh điệnnăng và những người có tương quan trong Công ty. Hàng năm, tổ chức triển khai bồi huấn, kiểm tra, sát hạch những nội dung của bộ Quy trình Kinhdoanh điện năng cho cán bộ quản trị và công nhân viên trực tiếp làm công tác làm việc kinhdoanh điện năng. Điều 4 – Công ty Điện lực Sơn La : 4.1 – Xây dựng Quy trình Kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La phù hợpvới điều kiện kèm theo kinh doanh tại Công ty và không trái với bộ quy trình mà EVN, EVNNPC phát hành .. 4.2 – Thực hiện quản trị nhiệm vụ kinh doanh bằng chương trình máy tính ” Hệ thốngthông tin quản trị người mua “, ” CMIS ” thống nhất toàn Công ty, bảo vệ hệ thốngvận hành không thay đổi, đáng tin cậy và thông tin được update vào mạng lưới hệ thống một cách thườngxuyên. Điều khoản chung – 2 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 3/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 Điều 5 – Trong Quy trình này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau : – Công tơ : Là thiết bị đo đếm điện năng ( điện năng công dụng, phảnkháng ) trong giao nhận, mua và bán điện. Bao gồmcông tơ cảm ứng điện từ và công tơ điện tử. – Huỷ bỏ và lập lại : Là tịch thu lại hoá đơn sai, hỏng và lập lại hoá đơnđúng để thay thế sửa chữa cho hoá đơn đã tịch thu. – Truy thu : Là tịch thu số còn thiếu ( sản lượng điện, tiền điện, tiềnmua hiệu suất phản kháng … ) chưa được tính hoặc tínhthiếu do nguyên do trong quy trình đo đếm, ghi chỉsố công tơ và lập hóa đơn tiền điện. – Thoái hoàn : Là hoàn trả số đã thu thừa ( sản lượng điện, tiền điện, tiền mua hiệu suất phản kháng … ) do nguyên nhântrong quy trình đo đếm, ghi chỉ số công tơ và lập hóađơn tiền điện. – CTĐL : – CTĐL tỉnh : – Đơn vị điện lực : – Khu vực đồng bằng : – Khu vực trung du, miềnnúi : ( Quy định tại nghị địnhsố92 / 2006 / NĐ-CP ngày07 / 09/2006 ) Là những Công ty điện lực hạch toán phụ thuộc vào EVNNPC và những Cty TNHH MTV tách ra từ EVN NPCĐược hiểu chung là tổng thể những Cty TNHH MTV và cácCTĐL hạch toán phụ thuộc vào EVN NPCĐược hiểu chung là Tổng công ty, tổng thể những CtyTNHH MTV, những CTĐL hạch toán nhờ vào EVNNPC và những Điện lực Thành phố, thị xã, Q., huyện, Công ty lưới điện cao thế Miền bắc, Công ty thínghiệm điện Miền bắc. Gồm 13 tỉnh, thành phố : Hải Phòng Đất Cảng, Thành Phố Hải Dương, HưngYên, Tỉnh Ninh Bình, Tỉnh Thái Bình, Hà Nam, Tỉnh Nam Định, BắcNinh, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, thành phố Hà Tĩnh. Gồm 14 tỉnh : Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình, Cao Bằng, Thành Phố Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, BắcKạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Tỉnh Lào Cai, YênBái. – Lưới điện trung, cao áp : Là lưới điện phân phối có cấp điện áp từ 1000V trở lên – Lưới điện hạ áp : Là lưới điện phân phối có cấp điện áp dưới 1000V – Cơ chế ” một cửa ” Là chính sách xử lý nhu yếu của người mua từ tiếp – 3 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 4/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 nhận nhu yếu ( cấp điện mới, quan điểm vướng mắc, ý kiếngóp ý … ), hồ sơ đến trả lại tác dụng cho khách hàngthông qua một đầu mối thuộc một phòng của Công tyhoặc một phòng của Điện lực. – Lộ trình ghi chỉ số : Đường đi ghi chỉ số của một số lượng nhất định cáccông tơ phải ghi chỉ số cùng một ngày trong tháng. – Phiên ghi chỉ số : Bao gồm những lộ trình phải ghi chỉ số trong cùng mộtngày trong tháng. – Bảng kê hóa đơn : Là tập hợp nội dung in trên hóa đơn của 1 số ít lượngnhất định hóa đơn tiền điện đã phát hành. – Chương trình CMIS : Chương trình máy tính Hệ thống thông tin quản lýkhách hàng. – Trạm biến áp công cộng : Là trạm biến áp có trách nhiệm đa phần cung ứng điệncho hầu hết những người mua dùng điện tiêu dùng, sinhhoạt. – Trạm biến áp chuyêndùng : Là trạm biến áp có trách nhiệm phân phối điện cho kháchhàng sử bdungj điện chuyên dùng vào một số mục đíchcủa những Công ty, doanh nghiệp, cơ quan, đoàn thể …. Điều 6 – Các chữ viết tắt trong quy trình này : CBNV Cán bộ, nhân viênCMIS Hệ thống thông tin quản trị người mua. CTĐL Công ty Điện lựcĐBQH Đại biểu Quốc hộiEVN Tập đoàn Điện lực Việt NamEVN NPC Tổng Công ty Điện lực miền BắcNGC Công ty lưới điện cao thế Miền BắcGCS Ghi chỉ số công tơ điệnHĐMBĐ Hợp đồng mua và bán điệnHĐND Hội đồng Nhân dânUBND Uỷ ban Nhân dânKDĐN Kinh doanh điện năngTCKT Tài chính kế toán – 4 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 5/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 EPTC Công ty mua và bán điệnHTĐĐ Hệ thống đo đếmHTTTSL Hệ thống tích lũy số liệu đo đếmIEC Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tếMBA Máy biến áp lựcNPT Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc giaNMĐ Nhà máy điệnQLDA Quản lý dự ánQLVH HTĐĐ Quản lý quản lý và vận hành mạng lưới hệ thống đo đếmQLSLĐĐ Quản lý số liệu đo đếmTCTĐL Tổng Công ty Điện lựcTNĐ Công ty Thí nghiệm điện thuộc những Tổng công ty Điện lựcTNHH Một Thành Viên Trách nhiệm hữu hạn Một thành viênTI Máy biến dòng điện đo lườngTU Máy biến điện áp đo lườngTCVN Tiêu chuẩn Việt NamĐiều 7 – Kết cấu của Bộ quy trình Kinh doanh điện năngBộ quy trình Kinh doanh điện năng vận dụng trong Công ty Điện lực Sơn La, baogồm : 1. Quy trình Cấp điện ; 2. Quy trình Ký kết và quản trị hợp đồng mua và bán điện ; 3. Quy trình Quản lý mạng lưới hệ thống đo đếm bán điện cho người mua ; 4. Quy trình Ghi chỉ số công tơ ; 5. Quy trình Lập hoá đơn tiền điện ; 6. Quy trình Thu và theo dõi nợ tiền điện ; Điều khoản chung7. Quy trình Giao tiếp với người mua sử dụng điện ; – 5 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 6/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/038. Quy trình Lập báo cáo giải trình kinh doanh điện năng ; 9. Quy định Quản lý mạng lưới hệ thống đo đếm tại những vị trí ranh giới giao nhận điện ; 10. Quy định Công tác dịch vụ người mua khi ngừng, giảm phân phối điện ; 11. Quy định chăm nom người mua dùng điện qua hình thức gửi tin nhắn SMS ; 12. Quy định về tổ chức triển khai và dịch vụ kinh doanh bán lẻ điện năng. Quy trình Cấp điệnChương I – 6 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 7/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1 – Quy trình này pháp luật việc xử lý những thủ tục cấp điện cho kháchhàng mua điện trực tiếp với Công ty Điện lực Sơn La và những Điện lực trựcthuộc, gồm có : Cấp điện mới, tách hộ sử dụng điện chung và đổi khác côngsuất đã ĐK sử dụng. Điều 2 – Công ty Điện lực Sơn La và những Điện lực thường trực triển khai giao dịchvới người mua theo chính sách một cửa để xử lý những nhu yếu cấp điện củakhách hàng, gồm có những thủ tục từ khâu đảm nhiệm nhu yếu mua điện, khảosát, phong cách thiết kế, ký hợp đồng mua và bán điện, xây đắp, lắp ráp mạng lưới hệ thống đo đếmđiện năng, đến nghiệm thu sát hoạch đóng điện cho người mua. Đầu mối thanh toán giao dịch với người mua là bộ phận tiếp người mua Phòng Kinhdoanh điện năng Công ty và phòng tiếp người mua tại những Điện lực. Điều 3 – Căn cứ vào Quy trình này, Công ty Điện lực Sơn La phát hành lao lý tổchức xử lý những việc làm trong nội bộ đơn vị chức năng giữa những phòng bộ phậnchức năng : Kinh doanh, Kế hoạch, Tài chính Kế toán, Kỹ thuật, Vật tư … bảo vệ thực thi một đầu mối thanh toán giao dịch và xử lý những nhu yếu củakhách hàng theo đúng lao lý của Luật Điện lực và những văn bản hướng dẫnthi hành, những lao lý của Tập đoàn và của Tổng Công ty. Điều 4 – Tổ chức nơi đón rước người mua khi có nhu yếu cấp điện4. 1 – Nơi tiếp người mua đến thanh toán giao dịch phải bảo vệ theo lao lý tại Quy trìnhgiao tiếp với người mua. 4.2 – Người được giao trách nhiệm đảm nhiệm và hướng dẫn người mua làm thủ tụccấp điện phải phân phối nhu yếu và thực thi đúng pháp luật tại Quy trình giaotiếp với người mua. 4.3 – Công ty Điện lực Sơn La và những Điện lực thường trực có nghĩa vụ và trách nhiệm tổ chứcthực hiện : – Niêm yết công khai minh bạch tại nơi thanh toán giao dịch người mua những mẫu Giấy đề nghịmua điện, thủ tục ký HĐMBĐ, thời hạn xử lý ; công khai minh bạch những tài liệu, sách hướng dẫn, những hồ sơ thủ tục thiết yếu để ký HĐMBĐ ; Quy trình Cấp điện – Thường xuyên thông tin trên những phương tiện thông tin đại chúng và trêntrang Web http://sonlapc.vn và http://sonlapc.com.vn để phổ cập trình tự, thủ tục, những thanh toán giao dịch người mua cần biết. – 7 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 8/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 – Công khai những thủ tục đổi khác hiệu suất, vận động và di chuyển, thay thế sửa chữa, bảo dưỡngthiết bị điện, khu công trình điện ( công tơ, cột điện, đường dây, trạm biến áp … ) để cung ứng nhanh gọn nhu yếu của người mua trên cơ sở điều kiện kèm theo thực tếđảm bảo những nhu yếu về kỹ thuật, bảo đảm an toàn được cho phép và không trái với những quyđịnh của Nhà nước, của EVN của EVN NPC và PC Sơn La. 4.4 – Công ty Điện lực Sơn La và những Điện lực thường trực pháp luật đơn cử tráchnhiệm, quyền hạn của CBNV được giao trách nhiệm : Tiếp nhận hồ sơ, khảosát, phong cách thiết kế điểm đấu nối cấp điện, xây đắp lắp ráp công tơ và thiết bị đođếm khác hoặc khu công trình điện cho người mua. Chỉ CBNV được giao nhiệmvụ theo pháp luật mới được thanh toán giao dịch trực tiếp với người mua để thực hiệncác việc làm được giao. Điều 5 – Phân cấp tiếp đón hồ sơ đề xuất mua điện của người mua. 5.1 – Các Điện lực trực tiếp nhận hồ sơ của người mua đề xuất mua điện trong địabàn thuộc Điện lực quản trị và những người mua khác theo phân cấp mở rộngcủa Công ty. 5.2 – Đối với trường hợp EVNNPC thoả thuận đấu nối cấp điện : Điện lực được uỷquyền đảm nhiệm hồ sơ phải trình Công ty trong thời hạn 03 ngày thao tác. Công ty phải trình EVNNPC hồ sơ phong cách thiết kế đấu nối cấp điện trong thời gian07 ngày thao tác kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ ý kiến đề nghị mua điện của kháchhàng. 5.3 – Khi tiếp đón hồ sơ ý kiến đề nghị mua điện của người mua ( trực tiếp, E-Mail, Internet, … ) CBNV nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ và vấn đáp ngay bằng vănbản ( phiếu hẹn ) và hướng dẫn rất đầy đủ về những sách vở còn thiếu theo quyđịnh. Phiếu hẹn phải được lưu như những loại công văn khác. Trường hợpkhách hàng gửi hồ sơ ý kiến đề nghị mua điện qua email, Internet, … CBNV tiếpnhận ý kiến đề nghị người mua gửi file ” ảnh ” có dấu ( nếu là pháp nhân ). Điều 6 – Phân cấp thoả thuận đấu nối khu công trình điện6. 1 – Đối với lưới điện trung, cao áp : 6.1.1 – Tập đoàn thoả thuận đấu nối khu công trình điện trong những trường hợp : Quy trình Cấp điện – Khách hàng mua điện nằm ngoài chủ quyền lãnh thổ Việt nam mua điện với cấp điệnáp từ 110 kV trở lên ; – 8 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 9/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 – Khách hàng mua điện trực tiếp với Tập đoàn : Tại lưới điện truyền tải điệnvà thanh cái nhà máy điện của những đơn vị chức năng phát điện là đơn vị chức năng thường trực hoặcCông ty con do EVN nắm giữ 100 % vốn điều lệ. – Khách hàng mua điện của Tổng công ty hoặc những CTĐL tỉnh tại những điểm : Thanh cái nhà máy điện của những đơn vị chức năng phát điện là đơn vị chức năng thường trực hoặccông ty con do EVN nắm giữ 100 % vốn điều lệ ; thanh cái trạm biến ápthuộc Tổng Công ty Truyền tải điện quản trị ; ranh giới giao nhận điện giữaTổng Công ty Truyền tải điện và những Tổng công ty. 6.1.2 – Tổng công ty thoả thuận đấu nối khu công trình điện trong những trường hợp ( trừkhách hàng trên địa phận quản trị của 3 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Hải phòng, Hảidương, Ninh bình ) : – Khách hàng mua điện nằm ngoài chủ quyền lãnh thổ Việt nam mua điện với cấp điệnáp dưới 110 kV ; – Khách hàng mua điện với điện áp 110 kV hoặc dưới 110 kV có công suấttrạm biến áp từ 10.000 kVA trở lên. – Khách hàng mua điện tại thanh cái trạm biến áp thuộc NGC. – Khách hàng mua điện tại thanh cái những nhà máy sản xuất điện. – Khách hàng mua điện tại ranh giới giao nhận điện. 6.1.3 – Công ty Điện lực Sơn La : a. Tại địa phận quản trị của những Điện lực Thành phố, Thị xã : – Công ty thoả thuận đấu nối khu công trình điện so với người mua mua điệnvới điện áp dưới 110 kV có hiệu suất trạm biến áp từ 500 kVA đến dưới10. 000 kVA. – Điện lực thoả thuận đấu nối khu công trình điện so với người mua mua điệnvới điện áp dưới 110 kV có hiệu suất trạm biến áp dưới 500 kVA. b. Tại địa phận quản trị của những Điện lực Huyện : – Công ty thoả thuận đấu nối khu công trình điện so với người mua mua điệnvới điện áp dưới 110 kV có hiệu suất trạm biến áp từ trên 250 kVA đếndưới 10.000 kVA. Quy trình Cấp điện – Điện lực thoả thuận đấu nối khu công trình điện so với người mua mua điệnvới điện áp dưới 110 kV có hiệu suất trạm biến áp từ 250 kVA trở xuống. – 9 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 10/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/036. 1.4 – Căn cứ vào điều kiện kèm theo đơn cử, Tổng công ty, Công ty sẽ lan rộng ra việc phâncấp thoả thuận đấu nối khu công trình điện so với người mua cho những Điện lực. 6.2 – Đối với lưới điện hạ áp : Các Điện lực trực tiếp khảo sát, phong cách thiết kế và xử lý cấp điện cho kháchhàng. Chương IITHỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CẤP ĐIỆNĐiều 7 – Thủ tục, hồ sơ ý kiến đề nghị mua điện so với người mua mua điện phục vụchính cho mục tiêu hoạt động và sinh hoạt. 7.1 – Hồ sơ gồm : Giấy đề xuất mua điện và một trong những sách vở ( bản sao cócông chứng hoặc xác nhận ) có tương quan đến khu vực mua điện, như : – Hộ khẩu thường trú hoặc sổ tạm trú có thời hạn từ 01 năm trở lên ; – Giấy ghi nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc quyết định hành động phân nhà hoặc HĐmua bán nhà ; – Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất ( trên đất đã có nhà ở hoặc đang thicông kiến thiết xây dựng ) ; – Hợp đồng thuê nhà có xác nhận của chính quyền sở tại địa phương. Nếu hợpđồng thuê nhà không có xác nhận của chính quyền sở tại địa phương thì cần cóthêm giấy ĐK tạm trú của người thuê nhà trong thời hạn thuê nhà .. Trường hợp không có một trong những sách vở trên thì có xác nhận của UBNDphường, xã tại nơi ý kiến đề nghị mua điện. Nhân viên tiếp đón hồ sơ không đượcyêu cầu người mua phải lấy xác nhận của Ủy Ban Nhân Dân phường, xã khi đã có mộttrong những sách vở trên. Mẫu giấy ý kiến đề nghị mua điện Giao hàng mục tiêu hoạt động và sinh hoạt lao lý tại Phụ lụccủa quy trình này ( BM17. 01A ). 7.2 – Trường hợp người mua trực tiếp đến làm thủ tục tại Điện lực thì chỉ cầnmang theo bản chính của một trong những sách vở lao lý tại khoản 7.1 nêuQuy trình Cấp điệntrên. Người tiếp đón hồ sơ phải triển khai so sánh với bản chính, xác nhậnviệc so sánh và ký, ghi rõ họ và tên vào bản photocopy, trả lại ngay bản – 10 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 11/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 chính cho người mua ( tuyệt đối không được lưu giữ bản chính của kháchhàng ). 7.3 – Khách hàng hoàn toàn có thể trực tiếp hoặc qua bưu điện gửi Hồ sơ ý kiến đề nghị mua điệnđến Điện lực huyện, TP, Thị xã … nơi có nhu yếu mua điện. Khuyếnkhích những hình thức đảm nhiệm hồ sơ đề xuất mua điện của người mua quaEmail, Web http://sonlapc.vn và http://sonlapc.com.vn trên Internet … 7.4 – Đối với người mua đại diện thay mặt cho khu tập thể, cụm dân cư, hồ sơ có thêmgiấy ủy quyền hợp pháp của những hộ sử dụng điện chung trong khu tập thể, cụm dân cư ( có chữ ký của những hộ và công chứng hoặc xác nhận của cơquan có thẩm quyền hoặc xác nhận của Ủy Ban Nhân Dân phường, xã nơi ĐK muađiện ) kèm theo một trong những sách vở được nêu tại mục 7.1 của từng hộ trongkhu tập thể, cụm dân cư. 7.5 – Đối với người mua đang sử dụng điện chung với công tơ của khách hàngkhác, có nhu yếu tách mới ( ký HĐMBĐ trực tiếp với những Điện lực ), ngoàicác sách vở pháp luật tại khoản 7.1 nêu trên, hồ sơ còn có thêm : – Bản sao có công chứng hoặc xác nhận Sổ hộ khẩu của hộ cần tách mới ; – Bản xác nhận đã thanh toán giao dịch hết nợ tiền điện của chủ HĐMBĐ đang dùngchung hoặc bản cam kết của người mua có nhu yếu tách mới về việc đãhoặc sẽ chịu nghĩa vụ và trách nhiệm thanh toán giao dịch hết nợ tiền điện với chủ HĐMBĐ đangdùng chung. Điều 8 – Hồ sơ ý kiến đề nghị mua điện ngoài mục tiêu hoạt động và sinh hoạt, gồm : 8.1 – Giấy ý kiến đề nghị mua điện ( BM17. 01B ) hoặc công văn ý kiến đề nghị gửi Điện lực theoquy định tại Điều 5 của quy trình này, kèm theo bảng kê thiết bị điện, chế độvà hiệu suất sử dụng điện theo mẫu ( BM17. 02 ). Đối với người mua mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suấtđăng ký sử dụng cực lớn từ 80 kW hoặc máy biến áp có dung tích từ100kVA trở lên, phải ĐK biểu đồ phụ tải theo mẫu ( BM17. 08 ) và đặc tínhkỹ thuật công nghệ tiên tiến của thiết bị sử dụng điện. 8.2 – Hai loại sách vở sau ( bản sao có công chứng hoặc xác nhận ) : 8.2.1 – Một trong những sách vở tương quan đến khu vực mua điện : Quy trình Cấp điện – Giấy ghi nhận quyền sở hữu nhà ; – Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất ; – 11 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 12/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 – Hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền ; – Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền ; Trường hợp không có một trong những sách vở trên thì phải có Giấy xác nhậncủa chính quyền sở tại địa phương tại nơi ý kiến đề nghị mua điện. 8.2.2 – Một trong những sách vở tương quan đến người mua mua điện : – Giấy ghi nhận ĐK doanh nghiệp hoặc Giấy ghi nhận đăng kýhoạt động Trụ sở, văn phòng đại diện thay mặt ; – Giấy phép góp vốn đầu tư ; – Quyết định xây dựng đơn vị chức năng ; Trường hợp không có một trong những sách vở trên thì có Giấy xác nhận của cơquan quản trị của cấp có thẩm quyền hay chính quyền sở tại địa phương tại nơi đềnghị mua điện. 8.2.3 – Đối với người mua có nhu yếu mua điện thời gian ngắn ( không quá 3 tháng ), hồsơ gồm : – Giấy ý kiến đề nghị mua điện hoặc Công văn ý kiến đề nghị mua điện ; – Bảo lãnh triển khai hợp đồng hoàn toàn có thể đặt cọc bằng tiền mặt hoặc bằng thưbảo lãnh của ngân hàng nhà nước nơi người mua mở thông tin tài khoản. Giá trị bảo lãnh củaNgân hàng hoặc tiền đặt cọc tương ứng với số tiền sử dụng điện của 1,5 tháng hoặc số ngày tiêu thụ điện ; – Một trong những sách vở sau ( bản sao có công chứng hoặc xác nhận ) : Giấychứng nhận ĐK doanh nghiệp hoặc Quyết định xây dựng ; Trường hợp không có một trong sách vở trên thì có Giấy xác nhận của cơquan quản trị của cấp có thẩm quyền hay chính quyền sở tại địa phương tại nơi đềnghị mua điện. 8.3 – Trường hợp người mua trực tiếp đến làm thủ tục tại những đơn vị chức năng Điệnlực thì chỉ cần mang theo bản chính của một trong những sách vở pháp luật tạiQuy trình Cấp điệnkhoản 8.2.2, 8.2.3 Người đảm nhiệm hồ sơ phải triển khai so sánh với bảnchính, ký xác nhận vào bản photocopy và trả lại ngay bản chính cho kháchhàng ( tuyệt đối không được lưu giữ lại bản chính sách vở của người mua ). – 12 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 13/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/038. 6 – Trường hợp người mua mua điện qua khu công trình điện ( trạm biến áp, đườngdây trung, hạ áp ) không thuộc gia tài của Công ty Điện lực, Công ty Điệnlực và người mua phải có văn bản chấp thuận đồng ý của chủ sở hữu công trìnhđiện. Điều 9 – giá thành góp vốn đầu tư của những bên mua, bán điện so với lưới điện hạ áp9. 1 – Trách nhiệm giao dịch thanh toán ngân sách của những bên : a. Các khoản ngân sách do Công ty Điện lực góp vốn đầu tư : – Công tơ ; TI ( trừ trường hợp có thỏa thuận hợp tác khác ) ; thiết bị bảo vệ sau côngtơ ( áp tô mát hoặc cầu chì … ) ; hộp công tơ ; phụ kiện để treo công tơ ; dâydẫn điện đến công tơ ( dây dẫn, xà, sứ, ghíp … ) ; – Chi tiêu nhân công để lắp ráp từ lưới phân phối hạ áp đến công tơ và thiếtbị bảo vệ công tơ ; – Thuế và những ngân sách khác theo lao lý của Nhà nước. b. Các khoản ngân sách do người mua thanh toán giao dịch trải qua dịch vụ ( nếu có ), gồm : – Vật tư và nhân công để lắp ráp dây sau công tơ ( cáp điện, dây dẫn, xà, sứ, … ) ; – Thuế và những ngân sách khác theo lao lý của Nhà nước. 9.2 – Nếu người mua có nhu yếu biến hóa vị trí mạng lưới hệ thống đo đếm điện ( thay đổicấp điện áp mua điện, biến hóa vị trí đặt mạng lưới hệ thống đo đếm điện … ), toàn bộchi phí để đổi khác mạng lưới hệ thống đo đếm do người mua thanh toán giao dịch ( trừ công tơ ). Trường hợp Đơn vị Điện lực cần đổi khác vị trí mạng lưới hệ thống đo đếm điện ( thayđổi cấp điện áp bán điện, đổi khác vị trí đặt mạng lưới hệ thống đo đếm điện … ), toànbộ ngân sách để đổi khác mạng lưới hệ thống đo đếm điện do Đơn vị Điện lực góp vốn đầu tư. Điều 10 – Thời gian ký HĐMBĐ, khảo sát ( điều kiện kèm theo kỹ thuật của lưới điện và mụcđích sử dụng điện của người mua ), phong cách thiết kế, xây đắp, nghiệm thu sát hoạch và cấpđiện cho người mua mua điện từ lưới điện hạ áp ( gồm có người mua muađiện ship hàng mục tiêu chính hoạt động và sinh hoạt và mua điện ngoài mục tiêu sinhhoạt ). Quy trình Cấp điện10. 1 – Đối với người mua mua điện ship hàng mục tiêu hoạt động và sinh hoạt ( qua công tơ điện1 pha hoặc công tơ điện 3 pha ) ; người mua mua điện ship hàng ngoài mụcđích hoạt động và sinh hoạt ( qua công tơ điện 1 pha ) : – 13 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 14/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 Trong thời hạn 07 ngày thao tác kể từ khi người mua đã đủ những điều kiệntheo pháp luật ( đủ năng lượng hành vi dân sự và nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quyđịnh tại Điều 6 Quy trình này so với người mua mua điện Giao hàng mụcđích hoạt động và sinh hoạt ; nộp đủ hồ sơ theo lao lý tại Điều 7 Quy trình này đối vớikhách hàng mua điện ship hàng ngoài mục tiêu hoạt động và sinh hoạt ), Công ty Điện lựcSơn La, những Điện lực thường trực phải hoàn tất những thủ tục, cấp điện chokhách hàng. Trong đó : Thời hạn khảo sát, lập dự trù, dự thảo HĐMBĐ và gửi Giấy hẹn thi côngtheo biểu mẫu ( BM17. 06 ) ; Giấy thông tin ngân sách lắp ráp dây sau công tơtheo thoả thuận ( nếu có ) theo biểu mẫu ( BM17. 05 ) đến người mua với thờihạn không quá 03 ngày thao tác. Thời hạn xây đắp, ký HĐMBĐ, nghiệm thu sát hoạch, cấp điện cho người mua khôngquá 04 ngày thao tác. 10.2 – Đối với người mua mua điện ship hàng ngoài mục tiêu hoạt động và sinh hoạt ( qua công tơđiện 3 pha ) : – Khi điều kiện kèm theo lưới điện hạ áp không quá tải, trong thời hạn 10 ngày làmviệc kể từ khi người mua đã đủ những điều kiện kèm theo theo lao lý ( tại Điều 7 Quytrình này ), Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực phải hoàn tấtcác thủ tục, cấp điện cho người mua. Trong đó : – Thời hạn khảo sát, lập phong cách thiết kế dự trù, dự thảo HĐMBĐ và gửi Giấy hẹnthi công ; Giấy thông tin ngân sách lắp ráp dây sau công tơ theo thoả thuận ( nếu có ) với thời hạn không quá 05 ngày thao tác. – Thời hạn ký HĐMBĐ với người mua : Trong thời hạn 02 ngày thao tác kểtừ ngày gửi bản dự thảo HĐMBĐ, Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lựctrực phải thực thi ký HĐMBĐ với người mua. Đối với trường hợp kháchhàng ở xa trụ sở của Điện lực hoặc nơi thanh toán giao dịch, đường đi khó khăn vất vả thìQuy trình Cấp điệnĐiện lực phải thỏa thuận hợp tác với người mua về thời hạn chính thức ký hợpđồng mua và bán điện. – 14 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 15/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 – Thời hạn kiến thiết, nghiệm thu sát hoạch, cấp điện cho người mua không quá 03 ngày thao tác. 10.3 – Trường hợp chưa đủ điều kiện kèm theo bán điện do chưa có lưới điện phân phối hoặclưới điện phân phối bị quá tải có xác nhận của cơ quan Điều tiết điện lựchoặc cơ quan quản trị nhà nước tại địa phương được uỷ quyền, trong thờihạn 03 ngày thao tác Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực phảitrả lời người mua bằng văn bản ( trong đó phải nêu rõ thời hạn dự kiến cấpđiện được ). 10.4 – Thường xuyên update những thông tin về tác dụng xử lý việc cấpđiện cho người mua vào sổ “ theo dõi công tác làm việc tăng trưởng người mua ” theo ( BM17. 12 ). Điều 11 – Ký HĐMBĐ và xử lý cấp điện cho người mua cần xây dựngđường dây và trạm biến áp11. 1 – Khách hàng đề xuất mua điện với hiệu suất ĐK từ 40 kW trở lên, tùytheo năng lực phân phối của lưới điện hạ áp hiện hữu, Công ty Điện lực SơnLa, những Điện lực thường trực tự quyết định hành động việc góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng đường dâytrung áp và trạm biến áp để phân phối điện cho người mua. 11.2 – Hằng tháng, quý, năm Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực kịpthời chớp lấy những nhu yếu sử dụng điện của những người mua cần xây dựngđường dây trung áp và trạm biến áp để dữ thế chủ động lập kế hoạch hoặc bổ sungkế hoạch góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình điện bằng những nguồn vốn của đơn vị chức năng. 11.3 – Trước khi góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình điện, Công ty Điện lực Sơn La, cácĐiện lực thường trực phải thỏa thuận hợp tác với người mua về nghĩa vụ và trách nhiệm của Bênbán và Bên mua trong việc góp vốn đầu tư khu công trình điện, kể cả TI, TU trong hệthống đo đếm điện ( trừ công tơ điện ) và ghi rõ trong HĐMBĐ giữa hai bên. Nội dung chính của HĐMBĐ được hướng dẫn tại Quy trình Ký kết và Quảnlý HĐMBĐ. 11.4 – Trường hợp chưa đủ điều kiện kèm theo bán điện do chưa có lưới điện phân phối hoặclưới điện phân phối bị quá tải có xác nhận của cơ quan Điều tiết điện lựchoặc cơ quan quản trị nhà nước tại địa phương được uỷ quyền, trong thờihạn 03 ngày thao tác Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực phảiQuy trình Cấp điện – 15 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 16/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 vấn đáp người mua bằng văn bản ( trong đó nêu rõ thời hạn dự kiến cấp điệnđược ). Điều 12 – Thời gian khảo sát, thoả thuận đấu nối, ký HĐMBĐ, nghiệm thuvà đóng điện cho người mua cần thiết kế xây dựng đường dây và trạm biến áp12. 1 – Trong thời hạn 07 ngày thao tác kể từ khi nhận đủ hồ sơ ĐK muađiện hợp lệ và đủ điều kiện kèm theo cấp điện cho người mua, Công ty Điện lực SơnLa, những Điện lực thường trực phải ký HĐMBĐ với người mua. 12.2 – Thời hạn xem xét và ký Thoả thuận đấu nối so với người mua : a. Thực hiện theo pháp luật tại Điều 47 Thông tư số 32/2010 / TT-BCT ngày30 / 7/2010, Quy định mạng lưới hệ thống điện phân phối của Bộ Công Thươngb. Khuyến khích những Đơn vị Điện lực triển khai theo thời hạn sau : Đối với người mua mua điện với cấp điện áp nhỏ hơn 110 kV : Trong thờihạn 22 ngày thao tác ( trong đó : xem xét hồ sơ đề xuất đấu nối : 7 ngày làmviệc ; sẵn sàng chuẩn bị dự thảo thoả thuận đấu nối : 5 ngày thao tác ; triển khai đàmphán và ký thoả thuận đấu nối : 10 ngày thao tác ), kể từ ngày nhận đủ hồ sơcủa người mua, Đơn vị Điện lực ( theo phân cấp tại Điều 6 Quy trình này ) triển khai xong việc đàm phán và ký Thoả thuận đấu nối. Đối với người mua mua điện với cấp điện áp 110 kV : Trong thời hạn 30 ngày thao tác ( trong đó : xem xét hồ sơ ý kiến đề nghị đấu nối : 10 ngày thao tác ; sẵn sàng chuẩn bị dự thảo thoả thuận đấu nối : 5 ngày thao tác ; triển khai đàm phánvà ký thoả thuận đấu nối : 15 ngày thao tác ), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ củakhách hàng và những thoả thuận ( nếu có ) Đơn vị Điện lực theo phân cấp tạiĐiều 4 Quy trình này thực thi xong việc đàm phán và ký Thoả thuận đấunối. Đối với người mua mua điện thuộc thẩm quyền EVN thoả thuận đấu nối : Trong thời hạn 05 ngày thao tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của kháchhàng, Đơn vị Điện lực phải trình EVN hồ sơ thoả thuận đấu nối cấp điện chokhách hàng ; Trong thời hạn 30 ngày thao tác ( trong đó : xem xét hồ sơ đềnghị đấu nối : 05 ngày thao tác ; chuẩn bị sẵn sàng dự thảo thoả thuận đấu nối : 05 ngàylàm việc ; thực thi đàm phán và ký thoả thuận đấu nối : 20 ngày thao tác ), Quy trình Cấp điệnEVN phải thực thi đàm phán và ký Thoả thuận đấu nối cấp điện cho kháchhàng. – 16 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 17/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/0312. 3 – Điểm đấu cấp điện đã được thỏa thuận hợp tác là cơ sở pháp lý để hai bên tiến hànhthực hiện góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình điện theo pháp luật của Nhà nước. Phần nghĩa vụ và trách nhiệm của Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực đầutư theo HĐMBĐ đã ký kết với người mua ( nếu có ), đơn vị chức năng triển khai theocác Quy chế hiện hành của Tổng Công ty về Quy chế phân cấp về thẩmquyền quyết định hành động góp vốn đầu tư và Quy trình kế hoạch góp vốn đầu tư. 12.4 – Công trình cấp điện của người mua do đơn vị chức năng tư vấn ngoài những Đơn vị Điệnlực là thành viên của Tổng Công ty phong cách thiết kế, trước khi xây đắp phải đượcCông ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực ( theo phân cấp tại khoản6. 1.4 Điều 6 của Quy trình này ) thỏa thuận hợp tác phong cách thiết kế. Trong thời hạn 15 ngàylàm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phong cách thiết kế, Công ty Điện lực Sơn La, cácĐiện lực thường trực thỏa thuận hợp tác phong cách thiết kế phải vấn đáp bằng văn bản. 12.5 – Công trình cấp điện của người mua khi hoàn thành xong thiết kế xây dựng, Công ty Điệnlực Sơn La, những Điện lực thường trực được uỷ quyền ký HĐMBĐ với kháchhàng, tham gia nghiệm thu sát hoạch khu công trình theo lao lý của Nhà nước. Thời hạn nghiệm thu không quá 05 ngày thao tác, kể từ ngày nhận được yêucầu và hồ sơ thiết kế khu công trình của người mua. 12.6 – Trong thời hạn 05 ngày thao tác, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghịđóng điện sử dụng của người mua, những biên bản nghiệm thu sát hoạch và hồ sơ liênquan, Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực phải hoàn tất cácthủ tục và đóng điện cho người mua. 12.7 – Nghiêm cấm việc gây phiền hà khi nghiệm thu sát hoạch hoặc thu thêm bất kỳ khoảnchi phí nào của người mua ngoài pháp luật của Nhà nước, Tập đoàn và củaTổng Công ty, Công ty. 12.8 – Thường xuyên update những thông tin về hiệu quả xử lý việc cấpđiện cho người mua vào sổ “ theo dõi công tác làm việc tăng trưởng người mua ” theobiểu mẫu ( BM17. 12 ). Điều 13 – Thủ tục xử lý bán điện cho người mua mua điện nằm ngoài lãnh thổViệt NamTổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực hoặc cơ quan nhà nước có thẩmquyền của nước có nhu yếu mua điện có văn bản đề xuất mua điện. Trongđó, nêu rõ nhu yếu của người mua : Địa điểm và khoanh vùng phạm vi cấp điện, côngsuất, thời hạn sử dụng điện, sản lượng điện ĐK sử dụng từng năm trong05 năm tiếp theo. Quy trình Cấp điệnCăn cứ vào nhu yếu sử dụng điện của người mua, Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực ( theo phân cấp tại khoản 6.1.4 Điều 6 Quy trình – 17 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 18/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 này ) khảo sát, thống kê giám sát năng lực cung ứng và triển khai thoả thuận đấu nốicông trình điện. Văn bản thoả thuận đấu nối khu công trình điện cần nêu rõ : Nhucầu phụ tải, khoanh vùng phạm vi cấp điện, dự kiến thời gian bán điện, những giải pháp kỹthuật, sơ đồ một sợi, map khu vực bộc lộ tuyến dây cấp điện, dự kiếnvốn góp vốn đầu tư phía Nước Ta và dự kiến tiến trình triển khai xong. Công ty Điện lực Sơn La lập hồ sơ mua và bán điện theo Thông tư số11 / 2008 / TT-BCT ngày 22/10/2008 của Bộ công Thương về việc hướng dẫntrình tự, thủ tục mua và bán điện với quốc tế gửi về Tổng Công ty để làmcơ sở báo cáo giải trình Tập đoàn trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệtchủ trương bán điện. Công trình điện chỉ được phép tiến hành kiến thiết xây dựng khicó quan điểm chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua và bán điệnChương I – 18 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 19/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1 – Cơ sở thiết lập và mục tiêu của HĐMBĐHĐMBĐ được thiết lập trên cơ sở những pháp luật hiện hành của pháp lý vềhợp đồng và những nội dung mà hai Bên mua, bán điện thỏa thuận hợp tác và cam kếtthực hiện. 1.2 – HĐMBĐ được hai Bên mua, bán điện thỏa thuận hợp tác ký kết là văn bản pháp lýxác định rõ quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm và mối quan hệ giữa Bên bán và Bên muađiện trong quy trình triển khai những pháp luật về mua, bán điện theo quyđịnh của pháp lý. Điều 2 – HĐMBĐ là hợp đồng có thời hạn, gồm 2 loại : 2.1 – Hợp đồng mua và bán điện Giao hàng mục tiêu hoạt động và sinh hoạt : Là hợp đồng kinh doanh bán lẻ ápdụng cho việc mua và bán điện với mục tiêu chính dùng cho hoạt động và sinh hoạt. 2.2 – Hợp đồng mua và bán điện ngoài mục tiêu hoạt động và sinh hoạt : Là hợp đồng vận dụng choviệc mua và bán điện với mục tiêu : Sản xuất ; kinh doanh dịch vụ ; cơ quanhành chính sự nghiệp ; bán sỉ điện nông thôn … Điều 3 – Điều kiện để ký kết HĐMBĐ ship hàng mục tiêu sinh hoạt3. 1 – Bên mua điện có đủ năng lượng hành vi dân sự theo pháp luật của pháp lý ; Đối với những người bị hạn chế hoặc mất hoặc không có năng lượng hành vidân sự, phải do người đại diện thay mặt theo pháp lý xác lập, thực thi theo quyđịnh của pháp lý. 3.2 – Bên mua điện có đủ hồ sơ nêu tại Điều 8 của quy trình này. Điều 4 – Điều kiện ký kết HĐMBĐ ngoài mục tiêu sinh hoạt4. 1 – Bên mua điện là tổ chức triển khai, cá thể có đủ hồ sơ đề xuất mua điện pháp luật tạiĐiều 8 của Quy trình cấp điện. 4.2 – Chủ thể ký kết HĐMBĐ ngoài mục tiêu hoạt động và sinh hoạt : Bên mua là tổ chức triển khai : Chủ thể ký kết HĐMBĐ ngoài mục tiêu hoạt động và sinh hoạt : Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua và bán điện – 19 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 20/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 Bên mua là tổ chức triển khai : Là người đại diện thay mặt hợp pháp theo pháp luật của pháp luậthoặc người được ủy quyền. Bên mua là cá thể : Chủ thể có đủ năng lượng hành vi dân sự theo quy địnhcủa pháp lý. Điều 5 – Phân cấp ký HĐMBĐ : 5.1 – Đối với Công ty Điện lực Sơn La hạch toán nhờ vào EVN NPC khu vựcMiền núi : a. Tổng giám đốc Tổng công ty uỷ quyền cho chỉ huy Công ty Điện lực Sơn Laký HĐMBĐ với những người mua mua điện qua những TBA chuyên dùng điệnáp dưới 110 kV có tổng dung tích của những trạm : – Từ 500 kVA trở lên trên địa phận quản trị của Điện lực Thành phố, Thị xã – Lớn hơn 250 kVA trên địa phận quản trị của Điện lực Huyệnb. Tổng giám đốc Tổng công ty uỷ quyền cho : – Giám đốc Điện lực Thành phố, Thị xã ký HĐMBĐ với những khách hàngmua điện sau TBA công cộng hoặc người mua mua điện qua những TBAchuyên dùng có tổng dung tích của những trạm nhỏ hơn 500 kVA trên địabàn quản trị của Điện lực. – Giám đốc Điện lực Huyện ký HĐMBĐ với những người mua mua điện sauTBA công cộng hoặc người mua mua điện qua những TBA chuyên dùng cótổng dung tích của những trạm từ 250 kVA trở xuống trên địa phận quản lýcủa Điện lực. 5.2 – Căn cứ vào điều kiện kèm theo đơn cử, Tổng công ty sẽ lan rộng ra việc phân cấp kýHĐMBĐ cho những Điện lực. Điều 6 – Nội dung HĐMBĐ : 6.1 – Hợp đồng mua và bán điện Giao hàng mục tiêu hoạt động và sinh hoạt thực thi theo mẫu quyđịnh của Bộ Công nghiệp ( nay là Bộ Công Thương ), nêu tại phụ lục 1 củaquy trình này. 6.2 – Hợp đồng mua và bán điện ngoài mục tiêu hoạt động và sinh hoạt : Căn cứ điều kiện kèm theo đơn cử, Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực thoả thuận ký kết hợpđồng với người mua theo “ Hướng dẫn ký kết hợp đồng mua và bán điện ngoàimục đích hoạt động và sinh hoạt ” nêu tại phụ lục 2 của quy trình này. Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua và bán điện – 20 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 21/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/036. 3 – Đối với người mua có nhu yếu sử dụng điện thời gian ngắn từ 03 tháng trởxuống : Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực thỏa thuận hợp tác ký kếthợp đồng thời gian ngắn theo mẫu hướng dẫn nêu tại phụ lục 3 của quy trình này. 6.4 – HĐMBĐ phải gồm có những nội dung sau : 1. Chủ thể hợp đồng ; 2. Mục đích sử dụng ; 3. Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ ; 4. Giá điện, phương pháp và thời hạn thanh toán giao dịch ; 5. Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của những bên ; 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng ; 7. Các nội dung khác do hai bên thoả thuận ( nếu có ). 8. Điều kiện chấm hết hợp đồng ; 9. Hiệu lực và thời hạn của hợp đồng ; 6.5 – Ngôn ngữ sử dụng trong HĐMBĐ là tiếng Việt. Trường hợp đặc biệt quan trọng khikhách hàng nhu yếu có thêm bản HĐMBĐ dịch sang ngôn từ tiếng Anhhoặc ngôn từ tiếng của nước Bên mua điện, hai bên tự thoả thuận và phảighi vào HĐMBĐ nội dung “ Khi có tranh chấp sẽ dựa vào bản hợp đồngtiếng Việt để giải quyết và xử lý ”. Điều 7 – Công ty Điện lực Sơn La biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng điện antoàn, tiết kiệm ngân sách và chi phí, hiệu suất cao ( nội dung vừa đủ, ngắn gọn, hình thức đẹp ) đểtuyên truyền và giao cho người mua cùng với HĐMBĐ.Chương IITHỦ TỤC KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆNĐiều 8 – Hồ sơ ký kết HĐMBĐ8. 1 – Đối với trường hợp ký kết HĐMBĐ người mua mớia. Trường hợp không phải góp vốn đầu tư thêm khu công trình điện : Áp dụng cho việc kýkết Hợp đồng mua và bán điện ship hàng mục tiêu hoạt động và sinh hoạt và Hợp đồng muabán điện ngoài mục tiêu hoạt động và sinh hoạt. – Bộ hồ sơ đã xử lý cấp điện pháp luật tại Quy trình cấp điện, Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua và bán điện – 21 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 22/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 – Biên bản xác lập tỷ suất những loại giá bán điện theo những mục tiêu sử dụngđiện ( nếu có ) theo biểu mẫu ( BM17. 04 ). – Giấy uỷ quyền ký HĐMBĐ của người đại diện thay mặt theo pháp lý nếu ngườiký hợp đồng không phải là đại diện thay mặt hợp pháp. b. Trường hợp phải góp vốn đầu tư thêm khu công trình điện : Ngoài hồ sơ lao lý như ở điểm a nêu trên còn phải có Thư bảo lãnh thựchiện hợp đồng do ngân hàng nhà nước Bên mua điện phát hành ( nếu Bên bán phải đầutư khu công trình để cấp điện ). 8.2 – Đối với trường hợp người mua đề xuất sang tên HĐMBĐ : – Giấy ý kiến đề nghị của người mua có quan điểm chấp thuận đồng ý của chủ hợp đồng cũ và cóxác nhận của chính quyền sở tại địa phương hoặc có khá đầy đủ sách vở pháp lý chứngminh quyền sở hữu của chủ nhà mới tại nơi mua điện ; – Bộ hồ sơ của HĐMBĐ cũ ( do Bộ phận quản trị HĐMBĐ phân phối ), – Xác nhận nợ tiền điện của chủ cũ ( do Bộ phận theo dõi nợ phân phối ). Trường hợp chủ cũ còn nợ thì phải có bản cam kết của người mua sang tênHĐMBĐ ( chủ mới ) chịu nghĩa vụ và trách nhiệm thanh toán giao dịch số tiền nợ của chủ cũ. 8.3 – Đối với trường hợp sửa đổi, bổ trợ HĐMBĐ : – Giấy ý kiến đề nghị của người mua ý kiến đề nghị bổ trợ, sửa đổi, gia hạn HĐMBĐnêu rõ nguyên do cần bổ trợ, sửa đổi, gia hạn Theo biểu mẫu ( MB17. 11 ). – Bộ hồ sơ của HĐMBĐ cũ ( do Bộ phận quản trị HĐMBĐ phân phối ). 8.4 – Đối với trường hợp ký lại HĐMBĐ – Giấy nhu yếu của Bên ý kiến đề nghị ký lại HĐMBĐ trong đó nêu rõ nguyên do cần kýlại, – Bộ hồ sơ của HĐMBĐ cũ ( do Bộ phận quản trị HĐMBĐ phân phối ). 8.5 – Đối với trường hợp Bên mua điện hoạt động và sinh hoạt có bổ trợ những hộ sử dụng điệndùng chung công tơ : – Giấy đề xuất của người mua bổ trợ hộ sử dụng điện dùng chung công tơTheo biểu mẫu ( MB17. 11 ) ; Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua và bán điện – 22 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 23/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 – Bản sao có công chứng hoặc xác nhận Sổ hộ khẩu riêng của hộ dùngchung công tơ tại cùng khu vực mua điện với Bên mua điện. Trường hợpkhách hàng đến thao tác trực tiếp với Điện lưc thì chỉ cần mang theo bảnphotocopy và bản chính Sổ hộ khẩu của hộ muốn dùng chung công tơ. Người đảm nhiệm hồ sơ phải thực thi so sánh với bản chính, xác nhận việcđối chiếu và ký, ghi rõ họ và tên vào bản photocopy, trả lại ngay bản chínhcho người mua ( tuyệt đối không được lưu giữ bản chính của người mua ). Điều 9 – Tổ chức đảm nhiệm hồ sơ ký kết HĐMBĐ : Bộ phận đảm nhiệm hồ sơ ký kếtHĐMBĐ xử lý những thủ tục về HĐMBĐ của người mua gồm có : Kýmới, sang tên, bổ trợ, sửa đổi ( biến hóa biểu đồ phụ tải, mục tiêu sử dụngđiện, … ), gia hạn, thanh lý. Bộ phận này có nghĩa vụ và trách nhiệm : 9.1 – Kiểm tra hồ sơ ký kết HĐMBĐ và vấn đáp ngay cho người mua nếu kháchhàng chưa đủ thủ tục thì viết giấy biên nhận trong đó có ghi rõ những thủ tụccòn thiếu và hẹn thời hạn hoàn tất thủ tục ký kết HĐMBĐ theo biểu mẫu ( BM17. 03B ). 9.2 – Hoàn thiện hồ sơ, thực thi thủ tục ký kết HĐMBĐ.Không thu tiền hồ sơ làm thủ tục ký kết HĐMBĐ.Điều 10 – Ký kết HĐMBĐ : 10.1 – Số lượng HĐMBĐ ký kết với một người mua : Do đơn vị chức năng thỏa thuận hợp tác vớikhách hàng quyết định hành động lựa chọn 1 trong những phương pháp sau : – Mỗi khu vực dùng điện ký kết 01 HĐMBĐ, – Một HĐMBĐ chung cho người mua có nhiều khu vực sử dụng điện ( nhưng phải cùng ngày ghi chỉ số ) với những lao lý chung và kèm theophụ lục hợp đồng đơn cử cho từng khu vực hoặc từng mục tiêu sử dụng điệnkhác nhau. 10.2 – HĐMBĐ được lập hai bản, mỗi bên giữ một bản. Riêng so với hợp đồngmua bán điện ngoài mục tiêu hoạt động và sinh hoạt tuỳ theo nhu yếu của người mua đểthỏa thuận số lượng HĐMBĐ ; 10.3 – Bên bán dự thảo trước HĐMBĐ gửi đến Bên mua. Nếu Bên mua đồng ý chấp thuận vớinội dung của dự thảo hợp đồng thì Bên mua ký trước, Bên bán ký sau, hoặcđồng thời hai Bên cùng ký kết để hoàn tất thủ tục HĐMBĐ ; Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua và bán điện10. 4. Thời hạn và hiệu lực hiện hành của HĐMBĐ : – 23 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 24/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/03 a. Thời hạn của HĐMBĐ : Không vượt quá thời hạn thuê nhà ; thời hạn thuê đất ; thời hạn giấy ĐK doanh nghiệp ; thời hạn giấy phép góp vốn đầu tư ; … tại địađiểm mua điện nhưng tối đa không quá 05 năm. b. Hiệu lực của HĐMBĐ – Đối với trường hợp ký kết HĐMBĐ người mua mới là người mua muađiện Giao hàng mục tiêu hoạt động và sinh hoạt hoặc người mua mà Bên bán không phảiđầu tư khu công trình điện : Hiệu lực của hợp đồng kể từ ngày đóng điện thươngmại, – Đối với trường hợp ký kết HĐMBĐ người mua mới mà Bên bán điện cóđầu tư khu công trình điện : Hiệu lực của hợp đồng kể từ ngày Bên bán điện nhậnđược thư bảo lãnh thực thi hợp đồng do Ngân hàng của Bên mua điện pháthành, – Đối với trường hợp ký lại, bổ trợ, gia hạn HĐMBĐ : Hiệu lực của hợpđồng kể từ ngày những Bên ký kết HĐMBĐ.Điều 11 – Trình tự và thủ tục ký kết HĐMBĐ thời gian ngắn : Áp dụng so với kháchhàng có nhu yếu sử dụng điện thời gian ngắn từ 03 tháng trở xuống11. 1 – Hồ sơ ký kết HĐMBĐ – Bộ hồ sơ đã xử lý cấp điện lao lý tại Quy trình cấp điện, – Biên bản xác lập tỷ suất những loại giá bán điện theo những mục tiêu sử dụngđiện ( nếu có ) theo biểu mẫu ( BM17. 04 ) ; 11.2. Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực thực thi thủ tục để kháchhàng làm thủ tục bảo lãnh thực thi hợp đồng. Bảo lãnh triển khai hợp đồngcó thể đặt cọc bằng tiền mặt hoặc bằng thư bảo lãnh của ngân hàng nhà nước kháchhàng mở thông tin tài khoản. Giá trị bảo lãnh không nhỏ hơn giá trị tiền điện sử dụngtrong 1,5 tháng tương ứng với sản lượng ĐK. Tiền Bảo lãnh thực hiệnhợp đồng không tính lãi. Ngay khi thanh lý HĐMBĐ thời gian ngắn, Công ty Điện lực Sơn La, những Điệnlực thường trực phải hoàn trả lại số tiền người mua đã đặt cọc hoặc số tiền đãbảo lãnh. Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua và bán điện – 24 – BỘ QUY TRÌNHKINH DOANH ĐIỆN NĂNGÁP DỤNG TRONG CÔNG TYĐIỆN LỰC SƠN LAHTQLCL : ISO 9001 : 2008K ý hiệu TL : QT. 17S ố trang : 25/386 trangSửa đổi / Ban hành : 02/0311. 3. Trường hợp người mua liên tục có nhu yếu sử dụng điện thời gian ngắn thì Côngty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực làm thủ tục gia hạn HĐMBĐ ( so với trường hợp không biến hóa chính sách sử dụng điện ) hoặc làm thủ tụcthanh lý HĐMBĐ thời gian ngắn lần trước để ký kết HĐMBĐ thời gian ngắn mới ( đốivới trường hợp có biến hóa chính sách sử dụng điện ). Số lần gia hạn HĐMBĐngắn hạn tối đa là 04 lần. Chương IIIThực hiện hợp đồng mua và bán điệnĐiều 12. Kiểm tra HĐMBĐ.Công ty Điện lực Sơn La, những Điện lực thường trực được giao trách nhiệm phânphối bán sỉ và kinh doanh bán lẻ điện chịu nghĩa vụ và trách nhiệm tổ chức triển khai thực thi HĐMBĐvới người mua. Thường xuyên kiểm tra việc thực thi HĐMBĐ để khắcphục kịp thời những sai sót của Bên bán điện, nếu phát hiện có yếu tố liênquan đến người mua trong những nội dung, như : Thay đổi mục tiêu sử dụngđiện, chất lượng mạng lưới hệ thống đo đếm, thanh toán giao dịch tiền điện … Điện lực phải thôngbáo và cùng người mua xử lý kịp thời. 12.2. Đối với những người mua mua buôn để kinh doanh bán lẻ, người mua có nhiều mức giábán điện khác nhau, người mua tiếp tục đổi khác mục tiêu sử dụngđiện dẫn đến đổi khác giá bán điện, tối thiểu 01 lần trong 12 tháng Điện lựcphải đến kiểm tra việc áp giá trong HĐMBĐ và thỏa thuận hợp tác lại với kháchhàng về tỷ suất những loại giá bán điện theo tác dụng kiểm tra trong thực tiễn. Điều 13 – Giải quyết phát sinh trong quy trình thực thi HĐMBĐ13. 1 – Trong thời hạn triển khai hợp đồng nếu người mua có văn bản ý kiến đề nghị thayđổi, bổ trợ hợp đồng, thì hai bên bàn luận, thỏa thuận hợp tác bằng văn bản để bổsung phụ lục hợp đồng hoặc thanh lý HĐMBĐ cũ đồng thời ký kết HĐMBĐmới. Trường hợp thanh lý HĐMBĐ cũ đồng thời ký kết HĐMBĐ mới, thì : – Lập Biên bản thanh lý HĐMBĐ theo biểu mẫu ( BM17. 10 ) trong đó phải ghirõ số tiền người mua còn nợ ( tiền điện, tiền hiệu suất phản kháng, tiền bồithường, tiền phạt, …. ) và thời hạn người mua cam kết thanh toán giao dịch hết nợ, Quy trình Ký kết và Quản lý Hợp đồng mua và bán điện – 25 –