Nuôi cấy không liên tục Là môi trường nuôi cấy Nuôi cấy liên tục – Là – Tài liệu text – Nội Thất Hằng Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản không thiếu của tài liệu tại đây ( 925.36 KB, 117 trang )

Hoạt động của GV HĐ của HS
Nội dung cần đạt
– Hãy so sánh chỉ ra điểm khác nhau về môi trường của
2 kiểu nuôi cấy VSV sau: + Nuôi cấy nấm men trong
nấu rượu. + Nuôi cấy mẻ.
— Thế nào là nuôi cấy không liên tục? cho VD khác
minh họa. – Sự sinh trưởng của vi sinh
vật trong ni cấy khơng liên tục có đặc điểm gì? Giải
thích vì sao?
Để thu sinh khối vi sinh vật nên dừng ở pha nào?
Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi sinh vật
thì phải làm gì? – HS thảo luận:
Muốn khơng có pha suy vong thì phải bổ sung dinh
dưỡng và lấy đi chất độc hại. – GV : Nuôi cấy không liên
tục là nuôi cấy theo đợt, hệ thống đóng nên pha log chỉ
kéo dài vài thế hệ. Để thu nhiều sản phẩm phải sử dụng
phương pháp nuôi cấy liên tục.
Thế nào là nuôi cấy liên tục? Cho VD.
– Sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục trải
qua mấy pha ? Vì sao? ? Nêu các ứng dụng.
GV bổ sung kiến thức
HĐ2: Tìm hiểu sinh trưởng của
quần thể VSV 15
– HS nghiên cứu SGK thảo
luận và trả lời câu hỏi của GV
HS nghiên cứu H38 SGK, thảo
luận – Trình bày
đặc điểm của từng pha sinh
trưởng trên đồ thị?
– Đại diện các nhóm báo cáo,
giải thích. – Thảo luận
chung thống nhất ý kiến.
Thực hiện lệnh SGK
– HS thảo luận — thường 2
pha

II. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật

1. Nuôi cấy không liên tục Là môi trường nuôi cấy

không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không
được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
– Đặc điểm VSVsinh trưởng theo 4 pha:

a. Pha tiềm phát pha lag – Đặc điểm: VK thích ứng với

MT, số lượng tế bào trong quần thể không tăng. VK tổng hợp
mạnh mẽ ADN và các enzim. b. Pha luỹ thừa log
– VK phân chia mạnh mẽ. – Số lượng tế bào tăng theo
luỹ thừa và đạt cực đại. –
g
đạt mức hằng số. – TĐC diễn ra mạnh mẽ nhất.

c. Pha cân bằng – Tốc độ sinh trưởng và TĐC

của VK giảm dần. – Số lượng tế bào đạt cực đại
và không đổi theo thời gian. d. Pha suy vong
– Số lượng tế bào chết số lượng tế bào mới được tạo
thành. – Chất dinh dưỡng cạn kiệt,
chất độc hại tích luỹ. – Một số VK chứa E. tự phân giải TB

2. Nuôi cấy liên tục – Là thường xuyên bổ sung

chất dinh dưỡng và loại bỏ khơng ngừng các chất thải để
duy trì ổn định mơi trường. – Đặc điểm ST: Khơng có pha
tiềm phát, pha lũy thừa kéo dài, khơng có pha suy vong
– S dng nuụi cy liờn tc
Ngời soạn: Bùi Thị KiỊu V©n
89
sản xuất sinh khối, VTM, aa…
Hoạt động của GV HĐ của HS
Nội dung cần đạt
YCHS nghiên cứu I. thảo luận và hoàn thành các câu hỏi sau:
– Vi sinh vật nhân sơ có những kiểu SS nào?
– Trình bày q trình phân đơi ở VK? So sánh với quá
trình nguyên phân? Câu hỏi khắc sâu kiến thức:
– Vì sao nói phân đơi là hình thức phân chia đặc trưng cho VK?
Vì tế bào VK chỉ có 1 vòng đơn ADN trần và cấu tạo đơn giản.
Trực phân là hình thức phân bào đơn giản khơng hình thành thoi
tơ vô sắc — phân chia nhanh. – Phân biệt kiểu sinh sản bằng
nảy chồi và tạo bào tử ở VK? – VK có thể hình thành những loại
bào tử nào? Phân biệt nội bào tử, ngoại bào tử, bào tử đốt.
– Vì sao khơng diệt hết nội bào tử hộp thịt để lâu ngày sẽ bị phồng?
HĐ1: Tìm hiểu SS của
VSV nhân sơ.
HS nghiên cứu SGK
thảo luận, báo cáo.
Các nhóm bổ sung —
KL kiến thức. HS phân biệt.
– Nội bào tử có vỏ dày, có hợp chất
canxi đipicơlinat, khả năng chịu
nhiệt và chịu hạn tốt hơn, không
phải bào tử SS. – Nội bào tử
phát triển, phân giải các chất,
thải O
2
và các chất thải khác
Bài 26 sinh sản của vi sinh vật I. Sinh sản của VSV nhân sơ
1. Phân đơi VK, VSV cổ – Q trình phân đơi ở VK:
+ Tế bào tăng về kích thước. + Màng tế bào gấp nếp tạo
mêzơxơm, ADN đính vào mêzơxơm để nhân đôi, phân chia.
+ Tổng hợp mới các E và ribơxơm + Hình thành vách ngăn tách 2
ADN và TBC thành 2 tế bào. 2. Nảy chồi và tạo thành bào tử
– Ngoại bào tử: Bào tử được hình thành từ bên ngoài tế bào sinh
dưỡng VSV dinh dưỡng mêtan – Bào tử đốt: Bào tử được hình
thành bởi sự phân đốt của sợi sinh dưỡng Xạ khuẩn.
– Nảy chồi và phân nhánh: tế bào mẹ tạo thành một chồi ở cực mỗi chồi
lớn dần rồi tách ra thành 1 VK mới VK quang dưỡng màu đỏ.
PHIẾU HỌC TẬP Các hình thức sinh sản của VSV nhân sơ, phân biệt HS hồn thành theo nhóm.
Hình thức SS Đặc điểm
Đại diện 1. Phân đôi
2.Tạo bào tử – Ngoại bào tử
– Bào tử đốt 3. Nảy chồi và
phân nhánh
4 Củng cố: Câu hỏi cuối SGK
5 Bài tập về nhà Nội dung kin thc trong khung.
Ngời soạn: Bùi Thị Kiều Vân
Ngy tháng năm 2008 Tỉ dut
90
Câu hỏi cuối bài, làm bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới bài 26 + 27

IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM

không được bổ trợ chất dinh dưỡng mới và khôngđược lấy đi những sản phẩm chuyển hóa vật chất. – Đặc điểm VSVsinh trưởng theo 4 pha : MT, số lượng tế bào trong quần thể không tăng. VK tổng hợpmạnh mẽ ADN và những enzim. b. Pha luỹ thừa log – VK phân loại can đảm và mạnh mẽ. – Số lượng tế bào tăng theoluỹ thừa và đạt cực lớn. – đạt mức hằng số. – TĐC diễn ra can đảm và mạnh mẽ nhất. của VK giảm dần. – Số lượng tế bào đạt cực đạivà không đổi theo thời hạn. d. Pha suy vong – Số lượng tế bào chết số lượng tế bào mới được tạothành. – Chất dinh dưỡng hết sạch, chất ô nhiễm tích luỹ. – Một số VK chứa E. tự phân giải TBchất dinh dưỡng và vô hiệu khơng ngừng những chất thải đểduy trì không thay đổi mơi trường. – Đặc điểm ST : Khơng có phatiềm phát, pha lũy thừa lê dài, khơng có pha suy vong – S dng nuụi cy liờn tcNgời soạn : Bùi Thị KiỊu V © n89sản xuất sinh khối, VTM, aa … Hoạt động của GV HĐ của HSNội dung cần đạtYCHS điều tra và nghiên cứu I. luận bàn và hoàn thành xong những câu hỏi sau : – Vi sinh vật nhân sơ có những kiểu SS nào ? – Trình bày q trình phân đơi ở VK ? So sánh với quátrình nguyên phân ? Câu hỏi khắc sâu kỹ năng và kiến thức : – Vì sao nói phân đơi là hình thức phân loại đặc trưng cho VK ? Vì tế bào VK chỉ có 1 vòng đơn ADN trần và cấu trúc đơn thuần. Trực phân là hình thức phân bào đơn thuần khơng hình thành thoitơ vô sắc — phân loại nhanh. – Phân biệt kiểu sinh sản bằngnảy chồi và tạo bào tử ở VK ? – VK hoàn toàn có thể hình thành những loạibào tử nào ? Phân biệt nội bào tử, ngoại bào tử, bào tử đốt. – Vì sao khơng diệt hết nội bào tử hộp thịt để lâu ngày sẽ bị phồng ? HĐ1 : Tìm hiểu SS củaVSV nhân sơ. HS nghiên cứu và điều tra SGKthảo luận, báo cáo giải trình. Các nhóm bổ trợ – KL kỹ năng và kiến thức. HS phân biệt. – Nội bào tử có vỏ dày, có hợp chấtcanxi đipicơlinat, năng lực chịunhiệt và chịu hạn tốt hơn, khôngphải bào tử SS. – Nội bào tửphát triển, phân giải những chất, thải Ovà những chất thải khácBài 26 sinh sản của vi sinh vật I. Sinh sản của VSV nhân sơ1. Phân đơi VK, VSV cổ – Q trình phân đơi ở VK : + Tế bào tăng về size. + Màng tế bào gấp nếp tạomêzơxơm, ADN đính vào mêzơxơm để nhân đôi, phân loại. + Tổng hợp mới những E và ribơxơm + Hình thành vách ngăn tách 2ADN và TBC thành 2 tế bào. 2. Nảy chồi và tạo thành bào tử – Ngoại bào tử : Bào tử được hình thành từ bên ngoài tế bào sinhdưỡng VSV dinh dưỡng mêtan – Bào tử đốt : Bào tử được hìnhthành bởi sự phân đốt của sợi sinh dưỡng Xạ khuẩn. – Nảy chồi và phân nhánh : tế bào mẹ tạo thành một chồi ở cực mỗi chồilớn dần rồi tách ra thành 1 VK mới VK quang dưỡng màu đỏ. PHIẾU HỌC TẬP Các hình thức sinh sản của VSV nhân sơ, phân biệt HS hồn thành theo nhóm. Hình thức SS Đặc điểmĐại diện 1. Phân đôi2. Tạo bào tử – Ngoại bào tử – Bào tử đốt 3. Nảy chồi vàphân nhánh4 Củng cố : Câu hỏi cuối SGK5 Bài tập về nhà Nội dung kin thc trong khung. Ngời soạn : Bùi Thị Kiều VânNgy tháng năm 2008 Tỉ dut90Câu hỏi cuối bài, làm bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới bài 26 + 27

Source: https://vvc.vn
Category: Môi trường

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay