Bài giảng MRVT Lạc quan – Yêu đời

13

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Để tải xuống xem vừa đủ hãy nhấn vào bên trên 1.Kiểm tra bài cũ.
Em hãy đặt một câu có trạng ngữ chỉ
nguyên nhân. Luyện từ và câu Bài 1 : Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng
với nghĩa nào ? Câu T×nh h×nh ®éi
tuyÓn rÊt l¹c quan.
Chó Êy sèng rÊt l¹c
quan.
L¹c quan lµ liÒu
thuèc bæ .
Từ trái nghĩa với từ lạc
quan Nghĩa Lu«n tin t­ëng ë t­
¬ng lai tèt ®Ñp. Cã triÓn väng
tèt ®Ñp.
: bi quan, chán nản … Bài 2 Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn
thành hai nhóm : a) Những từ trong đó lạc
có nghĩa là “vui mừng” :
b) Những từ trong đó lạc
có nghĩa là “ rớt lại ,sai ”. (Lạc quan, lạc hậu ,lạc điệu, lạc
, lạc
thú)rất lạc quan .
BácđềHồ
sống
Em hãy
đặt câu
với 1
trong các
từ trên. Em làm văn bị lạc đề. Bài 3 Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn
thành ba nhóm : a) Những từ trong đó quan có
nghĩa là “quan lại ” :
b) Những từ trong đó quan có
nghĩa là “nhìn, xem” : c) Những từ trong đó quan có
nghĩa là “liên hệ, gắn bó” :
Các từ này
Em
hãyquan
lạc quan,
quân,
thuộc
loai từ
đặt
nàocâu
?
với 1
trong các
từ trên. quanCác
hệ, từquan
nàytâm,
là từ ghép. Mẹ em rất quan tâm đến việc
học của em. Bài 4 Các câu tục ngữ sau khuyên người ta
điều gì ? a)b)Sông
Kiếncó
thakhúc
lâu ,
người
cũng có
đầylúc.
tổ. Gặp khó khăn là
Kiên
trì, nhẫn
chuyện
nạithường
ắt sẽ,không
thành
nên nản chí ,
công
.
phiền muộn. Luyện từ và câu Lạc
là luôn
tưởng
lai đẹp.
Em quan
hiểu lạc
quantinnghĩa
là ởgìtương
? This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Trường Tiểu học Long Hòa

Địa chỉ : Xã Long Hòa, Huyện Phú Tân, An GiangĐiện thoại : 02963820205E-Mail :Thiết kế và Phát triển bởi Viettel An Giang I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC :1. Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về niềm tin lạc quan, yêu đời, trong những từ đó có từ Hán Việt .2. Biết thêm 1 số ít tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những thực trạng khó khăn vất vả .II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Phiếu viết sẵn những bài tập1, 2,3III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Bạn đang xem tài liệu “Giáo án Luyện từ và câu – Tiết 65: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Luyện từ và câu Tiết 65 : Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời i. tiềm năng tiết học : 1. Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về ý thức lạc quan, yêu đời, trong những từ đó có từ Hán Việt. 2. Biết thêm một số ít tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những thực trạng khó khăn vất vả. II – Đồ dùng dạy học Phiếu viết sẵn những bài tập1, 2,3 III – Hoạt động dạy – học hầu hết Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ – Nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước, làm lại BT 2. – Một HS đặt câu có TN chỉ nguyên do. + GV nhìn nhận, cho điểm. B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : – GV trình làng bài, nêu MĐ, YC tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm những bài tập Bài 1 : Gọi HS nêu nhu yếu. GV cho HS nối với nghĩa đúng. GV chữa, chốt tác dụng đúng. + Tình hình đội tuyển rất lạc quan : Có triển vọng tốt đẹp. + Chú ấy sống rất lạc quan ; Lạc quan là liều thuốc bổ : Luôn tin yêu ở tương lai tốt đẹp. Bài 2. GV nêu nhu yếu GV cho HS làm theo nhóm đôi, 3 nhóm làm phiếu. GV chữa, chốt hiệu quả đúng. a ) lạc quan, lạc thú. b ) lỗi thời, lạc điệu, lạc đề. Bài 3 : GV cho HS làm nhóm như BT2 GV chữa, chốt tác dụng đúng. a ) quan quân b ) lạc quan c ) quan hệ, chăm sóc. Bài 4 : GV nêu nhu yếu. Cho HS luận bàn theo nhóm 6, phát biểu GV cho HS hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ trước, rồi đưa ra lời khuyên. a ) Sông có khúc, người có lúc. – Nghĩa đen : dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp, .. ; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn. – Lời khuyên : Gặp khó khăn vất vả là chuyện thường tình, không nên buồn chán, nản chí. b ) Kiến tha lâu cúng đầy tổ. – Nghĩa đen : Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một chút ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ. – Lời khuyên : Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công xuất sắc. C. Củng cố, dặn dò – GV nhận xét tiết học. – Yêu cầu HS nhớ những từ ngữ ở trên, HTL những tục ngữ. + 2HS nêu miệng. + 1 HS lờn bảng + HS đổi vở kiểm tra và nhận xét. HS mở SGK. – 1 HS nêu. – HS làm cá thể, 1 HS nối vào phiếu. – HS nhận xét – HS nghe. – Làm việc nhóm đôi, 3 nhóm làm phiếu. HS nhận xét. HS làm nhóm như BT2 – HS nghe. – HS tranh luận theo nhóm 6, phát biểu Luyện từ và câu Tiết 66 : Thêm trạng ngữ chỉ mục tiêu cho câu i. tiềm năng tiết học : 1. Hiểu tính năng và đặc thù của trạng ngữ chỉ mục tiêu ( vấn đáp cho câu hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục tiêu gì ? Vì cái gì ? ) 2. Nhận biết trạng ngữ chỉ mục tiêu trong câu, thêm những trạng ngữ chỉ mục tiêu cho câu. II – Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn những bài tập 1,2,3 ( phần rèn luyện ). III – Hoạt động dạy – học đa phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ – Gọi 2 HS chữa lại BT2, 3 tiết trước + GV nhìn nhận, cho điểm. B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV ra mắt và ghi tên bài. 2. Phần nhận xét – Gọi HS nờu yờu cầu, làm bài theo nhúm đụi * Nêu ý nghĩa của trạng ngữ trong câu. Trạng ngữ vấn đáp cho câu hỏi gì ? – Cả lớp và GV nhận xét Tóm lại đáp án đúng. – Để dẹp nỗi bực mình là trạng ngữ bổ trợ ý nghĩa mục tiêu cho câu. – Trạng ngữ đó vấn đáp cho câu hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục tiêu gì ? Vì cái gì ? 3. Phần ghi nhớ : 4. Phần Luyện tập : Bài 1 : Tìm trạng ngữ chỉ mục tiêu trong những câu : + GV mời 3 em lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong những câu văn – GV chốt lại giải thuật đúng. a ) Để tiêm phòng dịch cho trẻ nhỏ, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về những bản. b ) Vì Tổ quốc, thiếu niên chuẩn bị sẵn sàng ! c ) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường cho học viên, những trường đã tổ chức triển khai nhiều hoạt động giải trí thiết thực. Bài 2 : Điền những từ nhờ, vì, hoặc tại vì vào chỗ trống. ( Bảng phụ ) – GV chữa bài. VD a ) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. b ) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c ) Để thân thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. Bài 3 : – Gọi 2 HS đọc nội dung BT3. – GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, chú ý quan tâm câu hỏi mở màn mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục tiêu vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc. – GV cho HS làm bài cá thể, 2 HS làm bảng phụ. – GV chữa bài, chốt tác dụng đúng : a ) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm những vật phẩm cứng. b ) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt quan trọng đó dũi đất. C. Củng cố, dặn dò : Mời 1 – 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài. – GV nhận xét tiết học. + 2HS chữa. + HS nhận xét. HS mở SGK + 1 HS đọc nhu yếu 1. Cả lớp đọc thầm lại. + Từng cặp HS trao đổi, vấn đáp câu hỏi. + 2 – 3 HS phát biểu quan điểm. + 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. + HS đọc nhu yếu của bài, tâm lý, phát biểu quan điểm. + 3 em lên bảng – HS đọc nhu yếu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. – HS thao tác cá thể – những em viết bài ra nháp. + 3 – 4 HS đọc bài của mình. + Cả lớp nhận xét. – 2 HS đọc. – HS đọc thầm đoạn văn. – HS làm bài cá thể, 2 HS làm bảng phụ. 1 – 2 HS nhắc lại

(1)

(2)

Bài : Mở rộng vốn từ

(3)

1. Sau đây là một số từ phức chứa tiếng

“vui”

:

vui chơi,

vui lịng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui

thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui.

Hãy xếp các từ ấy vào bốn nhóm sau :

a) Từ chỉ hoạt động

b) Từ chỉ cảm giác

c) Từ chỉ tính tình

d) Từ vừa chỉ tính tình vừa

chỉ cảm giác

(4)

a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi

Làm gì ?

b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏiCảm thấy thế nào ?

c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi

Là người thế nào ?

d. Từ vừa chỉ cảm xúc vừa chỉ tính tình hoàn toàn có thể vấn đáp đồng thời 2 câu hỏi :

Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ?

– Bọn trẻ làm gì ?

– Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa.

– Em cảm thấy thế nào ?

– Em cảm thấy rất vui thích.

– Chú ba là người thế nào ?

– Chú ba là người vui tính.

/

Chú ba rất vui tính.

– Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ.

– Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ.

(5)

a) Từ chỉ hoạt động

b) Từ chỉ cảm giác

c) Từ chỉ tính tình

d) Từ vừa chỉ tính tình

vừa chỉ cảm giác

vui chơi, góp vui, mua vui

vui thích, vui mừng, vui sướng,

vui

lòng

, vui thú, vui vui

vui tính, vui nhộn, vui tươi

vui vẻ

Kết quả

Thời gian:

4 phút

1. Sau đây là một số từ phức chứa tiếng

“vui”

:

vui chơi,

vui lịng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui

thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui.

(6)

a) Từ chỉ hoạt độngb) Từ chỉ cảm giác

c) Từ chỉ tính tình

d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác

vui chơi, góp vui, mua vui

vui thích, vui mừng, vui sướng,
vui lịng, vui thú, vui vui

vui tính, vui nhộn, vui tươivui vẻ

Kết quả

2. Từ mỗi nhóm trên, chọn ra một từ và đặt câu với

từ đó.

VD :

Cảm ơn các bạn đã

góp vui

với bọn mình.

(7)

3. Thi tìm các từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với

mỗi từ.

Mẫu :

Cười khanh khách

Em bé thích chí cười khanh khách.

cười rúc rích

Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm.

cười ha hả Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khối chí.

cười hì hì Cu câu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu

(8)

Hôm nay chúng ta đã được học những từ ngữ liên

quan đến chủ đề gì ?

Những từ ngữ tìm được có chứa tiếng gì ?

Lạc quan – u đời

(9)

Về nhà

Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập

Đọc lại, ghi nhớ các từ về chủ đề Lạc quan – Yêu đời

(10)

Source: https://vvc.vn
Category: Sống trẻ

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay