Trac nghiem CK – dddddd – PHẦN I 200 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN Câu 1: RSI – StuDocu

PHẦN I

200 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Câu 1: RSI giảm và cắt đường O từ trên xuống dưới, đây là tín hiệu để:
a. Mua CP
b. Bán CP
c. Không mua bán gì cả vì TT đang biến động
Câu 2: Người X có mức ngại rủi ro là A = 3 và Y có mức ngại rủi ro A = 5
vậy:
a. X có mức bù rủi ro cao hơn Y
b. Y có mức bù rủi ro cao hơn X
c. Không thể so sánh được.
Câu 3: Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả trước là 10%/năm, ls
này tương đương với lói suất trả sau là:
a. 11%
b. 11,1%
c. 21%
d. không phương án nào đúng
Câu 4: Một điểm A của 1 chứng khoán nằm phía trên đường thị trường chứng
khoán SML thì điểm này biểu thị:
a. TT đánh giá cao A
b. TT đánh giá thấp A
c. Không thể dùng để biết TT đánh giá như thế nào về A từ thông tin
trên.
Câu 5: Nếu 2 CP có hệ số tương quan lớn hơn 0 thì vẫn có thể kết hợp với
nhau thành 1 cặp để tham gia vào 1 DMĐT để giảm rủi ro của DM đó:
a. Đúng
b. Sai

Câu 6: Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu chủ động và dự đoán lãi suất
sẽ giảm mạnh, người đầu tư đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để
tăng lãi suất đầu tư:
a. Mua trái phiếu dài hạn, bán TP ngắn hạn
b. Mua TP ngắn bạn, bán TP dài hanh
c. Không mua bán gì cả vì TT đang phập phù, không ổn định.
Câu 7: Rủi ro của đầu tư CK là:
a. Sự mất mát tiền của khi đầu tư vào CK
b. Sự không ổn định của tiền lãi đầu tư sau TTCK
c. Không có phương án nào đúng
Câu 8: Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào 1 CP có lợi suất mong đợi
là 50%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 8,5%. Lãi suất đầu tư bình quân của TT
cổ phiếu là 30%. CP đang xem xét có hệ số rủi ro  gấp 2 lần rủi ro của CP thị
trường. Bạn khuyên lãnh đạo nên:
a. Đầu tư
b. Không đầu tư
c. Không xác định được và không có lời khuyên
Câu 9: Bạn đang sở hữu 1 lượng TP chuyển đổi của VCB. TP này đang được
giao dịch ở giá 200đ cho 1 TP mệnh giá 100đ. Nguời sở hữu TP này
được dùng mệnh giá để mua CO VCB khi cổ phần hoá với giá đấu thầu bình
quân. Giả sử khi đấu giá để CP hoá, VCB có giá đấu thầu bình quân là
200 đ/1 CP. Theo bạn:
a. Giữ TP sẽ lợi hơn.
b. Bán TP sẽ lợi hơn
c. Không thể xác định phương án nào lợi hơn
Câu 10: Việc tăng lãi suất theo yêu cầu sẽ làm cho giảm hệ số P/E của Công
ty
a. Đúng

Câu 18: Ngân hàng dự kiến công bố lãi suất gửi tiết kiệm trả sau là 11% năm.
Nếu áp dụng hình thức trả lãi trước thì 11% trên tương đương với mức lãi suất
trả trước là:
a. 10%
Lãi suất trả trước bao giờ cũng nhỏ hơn lãi suất trả sau.
Lãi suất trả trước = lãi suất trả sau / 1 + lãi suất trả sau = 11/1 = 9.
Câu 19: Mức ngại rủi ro của bạn càng thấp thì bạn cần mức bù rủi ro.
a. Càng bé
Câu 20: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan về mức sinh lời lớn hơn 0 thì
không thể kết hợp với nhau thành một cặp để tham gia vào 1 DMDT để giảm
rủi ro của danh mục đó.
a. Đúng.
Câu 21: Đường chứng khoán (SML) giống đường thị trường với (CML) ở
chỗ:
a. Đều biểu thị mối quan hệ rủi ro và lãi suất đầu tư
b. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro.
Câu 22: GDP tính theo phương pháp sản phẩm bao gồm:
a. Tích luỹ, tiêu dùng, xuất khẩu, nhập khẩu.
Câu 23: Đường trung bình động (MA30) cắt đường VN Index từ dưới lên,
đây là tín hiệu thị trường:
a. lên
Câu 24: Đường trung bình động (MA30) cắt đường VN Index từ trên xuống,
đây là tín hiệu khuyên nhà đầu tư nên
Mua cổ phiếu
Câu 25: Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu: chủ động và dự đoán lãi suất
sẽ giảm mạnh, người đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi
đầu tư.
a. Mua trái phiếu dài hạn và bán trái phiếu ngắn hạn.

Câu 26: Khi lãi suất thị trường tăng thì người kinh doanh trái phiéu chủ động
nên:
a. Mua trái phiếu ngắn hạn và bán trái phiếu ngắn hạn
Câu 27: Khi lãi suất thị trường giảm thì người kinh doanh trái phiếu chủ động
nên:
a. Mua trái phiếu dài hạn và bán trái phiếu ngắn hạn
Câu 28: Người đầu tư hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất ngân
hàng khi đầu tư vào cổ phiếu.
a. Chỉ số DIV/P
Câu 29: Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công
ty đó có quan hệ ngược chiều nhau:
b. Sai (vì Po = Do (1 + g) / r – g  quan hệ cùng chiều P)
Câu 30: Một số rủi ro mà không thể kiểm soát được là
1. Rủi ro về lãi suất
3. Rủi ro về sức mua
Câu 31: Độ tín nhiệm của công ty X là AAA và công ty Y là BBB
a. Mức rủi ro của Công ty X < Công ty Y Câu 31: Độ tín nhiệm của công ty X là AAB và công ty Y là AAA
a. Mức rủi ro của Công ty X > Công ty Y
Câu 33: Khi phân tích cổ phiếu của công ty, nhà phân tích kỹ thuật ít đề cập
tới.
a. Tỷ lệ vốn trên nợ
Câu 34: Một số nhà phân tích kỹ thuật, nhận thấy khi các CK được ồ ạt màu
vào là dấu hiệu của thị trường
a. Kết thúc thị trường giá xuống
Câu 35: Mô hình đầu vào và 2 vai đảo ngược là dấu hiệu
a. Giá tăng
Câu 36: Hình thái dang trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho

Câu 45: Nghiên cứu đã chứng tỏ rằng, nếu đầu tư vào cổ phiếu có PE thấp là
PP tốt để thắng trên thị trường.
a. Đúng (vì P/E = Giá Chính phủ trên LN = P/E) ????
Câu 46: Bạn đang SH 1 TP chuyển đổi của CB, TP được giao dịch tại giá
200đ (cho TP mệnh giá 100đ). Người SH này được dùng mệnh giá
này để mua cổ phiếu của VCB khi cổ phần hoá với đấu giá bình quân, giả sử
VCB có giá đấu thầu bình quân là 200đ, theo bạn:
a. Bán trái phiếu có lợi hơn???
Câu 47: Khi lãi suất TT tăng thì giá TP giảm, để tính giá trị giảm người ta trừ
khỏi giá trị ban đầu ảnh hưởng theo thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh
(MD) và theo độ lồi.
a. Đúng
Cây 48: Ngân hàng bạn đang xem xét đầu tư vào 1CP X, lãi suất mong đợi là
11%, lãi suất tín phiếu kho bạc 8%, lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ
phiếu là 12%, CP đang xem xét có hệ số rủi ro  = 1/2 của bình quân thị
trường, bạn khuyên lãnh đạo nên đầu tư vì
E(R) = Rf +  (Rm – Rf) = 0 + 0(0 – 0) = 10% < 11%. Câu 49:  của Ck A trong mô hình CAPM như sau:
–  > 1A có mức bù rủi ro > hơn bình quân thị trường
–  < 1A có mức bù rủi ro < bình quân thị trường -  = 0 A độc lập với thị trường (CK phi rủi ro) -  < 0 Ck dao động ngược chiều thị trường. Câu 50: Tỷ số PE/g của cổ phiếu A
– -0,5 < mua < 0, - -0,65 < giữ < 1 - -1 < bán < 1, - 1,3 < bán gấp < 1, Câu 51: Chỉ tiêu Momentum của một cổ phiếu

  • Nên mua khi Momentum > 0
  • Nên bán khi Momentum < 0 Câu 52: Giá trị độ lồi của trái phiếu
  • Chỉ luôn > 0
    độ lồi càng lớn thì lãi suất càng cao
    Cõu 53 : Một số rủi ro không thể kiểm soát được là:
  1. Rủi ro lãi suất
  2. Rủi ro kinh doanh
  3. Rủi ro sức mua
  4. Rủi ro tài chính
    a. Chỉ 1 & 2
    b. Chỉ 2 & 3
    c. Chỉ 1 & 3
    Cõu 54 : Độ tín nhiệm của công ty X là AAA, công ty Y là BBB
    a. Mức bù rủi ro công ty A > của công ty Y
    b. Mức bù rủi ro của công ty X < của công ty Y c. Không xác định Cõu 55 : Hệ số bê ta () trong mô hình CAPM có thể có giá trị như sau:
    a.  < 0 b.  = 0 c.  > 0
    d. Chỉ có b & c
    e. tất cả
    Cõu 56. Khi phân tích cổ phiếu 1 công ty, nhà phân tích kỹ thuật ít đề cập
    đến:
    a. Khối lượng giao dịch của công ty
    b. Mô hình lập biểu đồ
    c. Tiền lời bán khống (học thuyết bán khống)

b. Sai
c. Không xác định
Cõu 62 : Mô hình tăng trưởng bất biến cổ tức có thể ứng dụng được nếu mức
tăng trưởng cổ tức = 0.
a. Đúng
b. Sai
c. Tuỳ thuộc tình huống
Cõu 63: Chỉ tiêu đo độ rủi ro của nhà đầu tư chứng khoán là:
a. Hệ số 

b. Hệ số tương quan (p) [lý thuyết: p=correl=Cov(Ra,Rb)/(a.b)]

c. Phương sai ( 2 )
d. a & b
e. a & c
Cõu 64: Giá trị độ lồi của trái phiếu:
a. Chỉ > 0
b. Chỉ < 0 c. Tuỳ thuộc từng trường hợp Cõu 65: Ngân hàng bạn dự kiến công bố lãi tiết kiệm trả sau là 11%/năm.
Nếu áp dụng hình thức trả lãi trước thì 11%/năm tương đương với lãi là bao
nhiêu?
a. 10,11%
b. 10%
c. 9%
d. Các phương án trên đều sai.
Cõu 66: Đường biểu thị giá cắt dường trung bình động ít kỳ MA15 (15 ngày)
và trung bình động nhiều kỳ MA50 (50 ngày) từ trên xuống, khuyên nhà đầu
tư nên:
a. Mua chứng khoán

b. Bán chứng khoán
c. Không mua và không bán chứng khoán.
Câu 67: Sự tăng lên của tỷ lệ cổ tức của công ty và giá trị cổ phiếu của công
ty có quan hệ ngược chiều nhau:
a. Đúng
b. Sai
Câu 68: Đường trung bình động (MA30) cắt đường VN-Index từ dưới lên,
đây là tín hiệu khuyên người đầu tư nên:
a. Mua cổ phiếu
b. Bán cổ phiếu
c. Không mua bán gì cả
Câu 69: Ngân hàng bạn công bố lãi suất gửi tiết kiệm 1 năm là 8,4%, lãi suất
này tương đương với lãi suất kép 3 năm là:
a. 25,2%
b. 27,1%
c. 27,4%
d. 27,8%
Câu 70: Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường
vốn ………….. chỗ:
a. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư
b. Đều có giá trị lớn hơn không.
c. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro
d. a và c
e. a, b và c
f) Không có phương án nào trên đúng
Câu 71: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn không thì không thể
đưa vào với nhau trong danh mục đầu tư để giảm rủi ro của danh mục.
a. Đúng

c. Không xây dựng được và không có lời khuyên.
Câu 76: GDP tính theo phương pháp sản phẩm bao gồm:
I. Tích luỹ (S)
II. Tiêu dùng (C)
III. Xuất khẩu (E)
IV. Nhập khẩu (I)
a- I và II
b- II và III
c- I, II và III
d- Tất cả
Câu 77: Đường trung bình động MA 30) cắt đường Vn – Index từ dưới lên,
đây là tín hiệu khuyên nhà đầu tư nên:
a. Mua cổ phiếu
b. Bán cổ phiếu
c. Không mua bán gì cả
Câu 78: Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm 1 năm là 8,4%. Lãi suất
này tương đương lãi suất kép 3 năm là:
a. 25,2%
b. 27,1%
c. 27,4%
d. 27,8%
Câu 79: Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn
(CML) ở chỗ:
I. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư
II. Đều có giá trị lớn hơn không.
III. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủi ro
a. Chỉ I và III
b. Cả I, II và III

c. Cả I, II và III đều không đúng.
Câu 80: Nếu hai cổ phiếu có hệ số tương quan về mức sinh lời lớn hơn không
thì không thể đưa vào với nhau trong danh mục đầu tư để giảm rủi ro của
danh mục.
a. Đúng
b. Sai
Câu 81: Đối với người quản lý đầu tư trái phiếu: chủ động và dự đoán lãi suất
sẽ giảm mạnh, người đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật sau để tăng lãi
đầu tư.
a. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn.
b. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn.
c. Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động
Câu 82: Người đầu tư hay dùng thông số sau để so sánh với lãi suất ngân
hàng khi đầu tư vào cổ phiếu:
a. Mức trả cổ tức theo % mệnh giá
b. Chỉ số P/E
c. Chỉ số DIV/E
d. ROE
Câu 83: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty 10% và có thể duy trì như
vậy trong tương lai: tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15”%. P/E của Công ty
đang là 5,5. TA có thể dự báo khả năng trả cổ tức của Công ty này từ các
thông tin trên là:
a. 40%
b. 25%
c. 20%
d. 75%
e. Không đủ thông tin để dự báo.
Câu 84: Ngân hàng bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu cps, lợi suất

a. < 0 b. = 0 c. Chỉ có b và c. c. Tất cả Câu 90: Khi phân tích cổ phiếu của Công ty, nhà phân tích kỹ thuật ít đề cập
đến:
a. Khối lượng công ty
b. Mô hình và biểu đồ
c. Tiền lời bán khống
d. Tỷ lệ vốn/nợ
Câu 91: Một số nhà phân tích kỹ thuật, nhận thấy khi các Chứng khoán được
ồ ạt mua vào là dấu hiệu của thị trường:
a. Bắt đầu thị trường giá lên.
b. Bắt đầu của thị trường giá xuống
c. Kết thúc thị trường giá lên.
d. Kết thúc của thị trường giá xuống
Câu 92: Mô hình đầu vào và 2 vai đảo ngược là dấu hiệu:
a. Giá tăng
b. Giá giảm
c. Giá không tăng, không giảm
Câu 93: Hình thái dạng trung bình của lý thuyết thị trường hiệu quả cho
chúng ta biết rằng giá cả của thị trường:
a. Phản ánh tất cả thông tin về giá chứng khoán trong quá khứ (yếu)
b. Phản ánh tất cả tin tức biết được trên thông tin mà những tin tức này
đã được công bố ra công chúng (bình thường).
c. Phản ánh tất cả thông tin chung và thông tin riêng (mạnh)
Câu 94: Những tuyên bố nào sau đây trong trường hợp lý thuyết về thị trường
hiệu quả tồn tại:

a. Những sự kiện của tương lai có thể dự đoán được với mức hoàn toàn
chính xác.
b. Giá cả của chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin đã nhận
được.
c. Giá cả của chứng khoán thay đổi với những lý do không rõ ràng.
d. Giá cả của chứng khoán không dao động.
Câu 95: Các nhà phân tích cơ bản thường không quan tâm đến hai trong số
các yếu tố sau:
I. Lãi suất ngắn hạn
II. Hệ số P/E
III. Khối lượng giao dịch
IV. Hệ số EPS
a. I và III
b. I & IV
c. II & III
d. II & IV
Câu 96: Một số nhà rủi ro mà Công ty có thể kiểm soát được ở mức độ tương
đối là:
I. Rủi ro lãi suất
II. Rủi ro kinh doanh
III. Rủi ro sức mua
IV. Rủi ro tài chính
a. I và II
b. II & III
c. III & IV
d. II & IV
Câu 97: Nếu một nhà phân tích muốn đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn (đáo hạn trong vòng 30 ngày) của công ty, trong các hệ số sau đây, hệ số

a. Lên
b. Xuống
c. Không thể hiện gì
Câu 101: Ngân hàng công bố lãi suất gửi tiết kiệm tháng là 1%, lãi suất này
tương đương với lãi suất kép năm là:
a. 12%
b. 12,68%
c. 12,92%
d. Không có phương án nào ở trên là đúng
Câu 102: Trái phiếu coupon dương (> 0), thời gian đáo hạn bình quân của trái
phiếu này:
a. Bằng thời gian đáo hạn
b. Nhỏ hơn thời gian đáo hạn
c. Lớn hơn thời gian đáo hạn
d. Không có phương án nào trên đúng
Câu 103: Khi lãi suất thị trường tăng thì người kinh doanh trái phiếu chủ
động nên:
a. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn.
b. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn.
c. Không mua, không bán gì cả mà để cơ cấu như cũ vì thị trường đang
biến động.
Câu 104: Độ tín nhiệm của Công ty X là AAB, Công ty Y là AAA
a. Mức bù rủi ro của Công ty X lớn hơn Công ty Y
b. Mức rủi ro của Công ty X nhỏ hơn công ty Y
c. Mức rủi ro của hai công ty là như nhau
Câu 105: Hệ số  (bêta) của một cổ phiếu trong mô hình CAPM hớn hơn 1
có nghĩa là:
a. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro nhỏ hơn bình quân thị trường.

b. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro bằng rủi ro bình quân thị
trường.
c. Cổ phiếu đang xem xét có mức rủi ro lớn hơn bình quân thị trường.
d. Không tồn tại cổ phiếu như thế này
Câu 106: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro là:
a. Độ lệch chuẩn ()
b. Phương sai ( 2 ): là bình phương của rủi ro)
c. Hệ số  (bê ta)
d. Độ lồi (C)
e. a và c
Câu 107: Đường thị trường chứng khoán (SML) giống đường thị trường vốn
(CML) ở chỗ:
a. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư.
b. Đều có giá trị lớn hơn không
c. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu đo rủ ro
d. a và c
e. Không có phương án nào trên đúng
Câu 108: Khi dự báo lãi suất thị trường giảm thì người kinh doanh trái phiếu
chủ động nên:
a. Mua TP dài hạn, bán TP ngắn hạn.
b. Mua TP ngắn hạn, bán TP dài hạn
c. Không mua, không bán gì cả mà để cơ cấu như cũ vì thị trường đang
biến động.
Câu 109: Gửi tiết kiệm 8000$ trong 15 năm với lãi suất 15%, sau 15 năm đó
ta có:
a. 57103 $
b. 59200$
c. 61000$

Source: https://vvc.vn
Category : Kinh doanh

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay