TT |
MỤC TIÊU GIÁO DỤC |
NỘI DUNG GIÁO DỤC |
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
(Chơi, học, lao động, ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân)
|
Giáo dục phát triển thể chất |
1 |
1. Thực hiện đủ các động tác trong bài thể dục theo hướng dẫn.
|
Thực hiện các động tác hô hấp nhóm tay; lưng, bụng, lườn; chân trong giờ thể dục sáng và bài tập phát triển chung giờ hoạt động phát triển thể chất.
|
– TDBS: Tập kết hợp với lời ca bài: “Trường của cháu đây là trường mầm non”
+ Hô hấp: Hít vào thở ra.
+ Tay : Đưa tay lên cao, ra phía trước
+ Bụng : Nghiêng người sang hai bên
+ Chân : Bước một chân lên phía trước
+ Bật : Bật tại chỗ |
2 |
2. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động |
Đi kiễng gót. |
– Thể dục sáng: Khởi động: đi các kiểu chân.
– Hoạt động học: Thể dục
+ Vận động : Đi kiễng gót
+ Trò chơi hoạt động : Đá bóng |
3 |
4. Trẻ biết phối hợp tay mắt trong vân động:
|
– Lăn bóng với cô.
– Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang
– Ném xa bằng 2 tay .
|
– Hoạt động học: Thể dục
+ Vận động: Lăn bóng với cô; Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang; Ném xa bằng 2 tay
– Trò chơi hoạt động : Chuyền bóng, chuyền bóng qua chân
– Chơi, hoạt động ngoài trời: Trò chơi vận động: Lăn bóng, chuyền bóng cho nhau.
|
4 |
6. Trẻ thực hiện được các vận động phối hợp cử động của bàn tay ngón tay.
|
– Gập đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay.
– Xếp chồng những hình khối lên nhau
– Tô vẽ ngêch ngoạc . |
– Hoạt động chơi: Tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi giúp trẻ phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay:
+ Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành, tập tầm vông, bóng tròn to, lộn cầu vồng, tung bóng, gieo hạt nảy mầm, hãy làm theo hiệu lệnh, kéo cưa lừa sẻ, bóng bay, đôi bạn
– Chơi, hoạt động ngoài trời: Chơi với sỏi (xếp đồ dùng của cô cấp dưỡng), chơi với giấy, chơi với lá cây, vẽ theo ý thích (vẽ đồ dùng của cô giáo), vẽ bánh trung thu.
– Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: Thực hành thao tác rửa tay
– Trò chơi : xếp hình . |
5 |
10. Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn |
– Làm quen với cách đánh răng, lau mặt
– Tập rửa tay bằng xà phòng
– Thể hiện bằng lời nói về nhu yếu ăn ngủ vệ sinh
– Tháo tất, cởi quần áo khi bị ướt . |
– Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: Thực hành thao tác rửa tay.
– Giờ ăn: Dạy trẻ biết xin phép đi vệ sinh, uống nước và giữ gìn vệ sinh trong ăn uống (Lau mặt, rửa tay)
|
|
Giáo dục phát triển nhận thức |
6 |
17. Trẻ biết quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng |
– Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng đồ chơi. |
– Chơi, hoạt động ở các góc.
Dạy trẻ triển khai trách nhiệm chơi ở những góc và sử dụng vật dụng đồ chơi đúng cách .
– Chơi, hoạt động ngoài trời:
Chơi với giấy, chơi với sỏi, tham quan phòng âm nhạc .
– Chơi hoạt động theo ý thích buổi chiều:
+ Góc thiết kế xây dựng có những đồ chơi gì . |
7 |
24. Trẻ thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình… |
– Hát một số bài hát về các sự vật hiện tượng.
– Tạo ra những loại sản phẩm tạo hình đơn thuần về những sự vật hiện tượng kỳ lạ . |
+ Đón trả trẻ
+ Thể dục buổi sáng .
– Chơi hạt động theo ý thích buổi chiều: Nghe băng 1 số bài hát về trường, lớp. Làm quen bài hát “đêm trung thu”.
|
8 |
25. Trẻ biết quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. |
– 1 và nhiều |
– Hoạt động học:
+ Toán : Nhận biết 1 và nhiều
– Hoạt động chơi: Trò chơi: Ai chọn nhanh; Tạo nhóm.
+ Đón trả trẻ
– Chơi, hoạt động ở các góc.
Góc bán hàng |
9 |
29. Trẻ nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản ( mẫu) và sao chép lại |
– Nhận biết quy tắc sắp xếp đơn giản, sao chép lại, xếp xen kẽ |
– Hoạt động học:
+ Toán : Xếp xen kẽ hai đối tượng người tiêu dùng |
10 |
36. Trẻ nói được tên trường/ lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
– Tên trường, tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.
– Tên những bạn, vật dụng, đồ chơi của lớp, những hoạt động giải trí của trẻ ở trường . |
– Hoạt động học: KPXH
+ Lớp 3 tuổi B của bé
+ 1 số việc làm của những cô những bác trong trường mầm non .
– Chơi, hoạt động ngoài trời:
Dạo chơi thư viện, đi dạo siêu thị nhà hàng, quan sát nhà xe, quan sát phòng bảo vệ, tham quan phòng âm nhạc
– Chơi, hoạt động ở các góc.
Dạy trẻ thực hiện nhiệm vụ chơi ở các góc và sử dung đồ dùng đồ chơi đúng cách.
– Chơi hoạt động theo ý thích buổi chiều:
+ Góc thiết kế xây dựng có những đồ chơi gì ?, trò chuyện về 1 số nơi nguy hại . |
11 |
38. Trẻ kể được tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu…qua trò chuyện, tranh ảnh.. |
– Tên, ý nghĩa một số ngày lễ hội trong năm học (ngày khai giảng, Tết trung thu…) |
Tạo hình: Tô màu đèn lồng
Âm nhac: Dạy hát “Đêm trung thu”
+ Nghe hát : Chiếc đèn ông sao
– Chơi, hoạt động ngoài trời:
Quan sát bánh nướng bánh dẻo, vẽ bánh trung thu, quan sát đèn ông sao .
Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: Trò chuyện về ngày tết trung thu, trung thu của bé và tiệc buffelt, bé kể về cảm xúc khi tới trường.
|
|
Giáo dục phát triển ngôn ngữ |
12 |
40. Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản. |
– Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. |
Hoạt động chơi; hoạt động học, hoạt động lao động tự phuc vụ: Dạy trẻ lấy, cất đồ chơi, đồ dùng và làm 1 số việc tự phục vụ theo yêu cầu.
+ Trò chơi : Hãy làm the tín hiệu lệnh ; Nu na nu nống, tránh nắng, Nhảy qua xuối nhỏ, Bóng tròn to …
– Chơi hoạt động theo ý thích buổi chiều:
+ Lao động vệ sinh những góc |
13 |
41. Trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả… |
– Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, quen thuộc. |
– Đón trả trẻ – trò chuyện hàng ngày, mọi lúc mọi nơi và trong các hoạt động
+ Trò chơi : Nghe âm thanh đoán tên vật phẩm. Tìm bạn giúp cô, Bóng bay … |
14 |
47. Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao. |
Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè phù hợp với độ tuổi. |
– Hoạt động học: Thơ: Trăng sáng, nghe lời cô giáo.
– Hoạt động theo ý thích buổi chiều: Nghe, đọc đồng dao: “rềnh rềnh ràng ràng”
|
15 |
54. Trẻ thích vẽ, viết |
– Vẽ theo khả năng và ý thích của trẻ |
– Hoạt động học:
Tạo hình: Tô màu đèn lồng, tô màu đu quay, tô màu chùm bóng bay
– Chơi hoạt động ngoài trời:
vẽ theo ý thích, vẽ bánh trung thu .
– Chơi, hoạt động ở các góc.
Tô, vẽ tranh về chủ đề . |
Giáo dục phát triển tình cảm- kỹ năng xã hội |
16 |
57. Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi |
– Trao đổi, trò chuyện cùng cô. |
– Đón trẻ, trả trẻ: Dạy trẻ chào cô chào bạn khi đến lớp.
– Hoạt động trò chuyện : Dạy trẻ chào cô về nhà chào ông bà bố mẹ…
– Hoạt động lễ hội : Dạy trẻ chào hỏi người lớn tuổi.
|
17 |
63. Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình |
– Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ, sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. |
– Dạy trẻ có hành vi văn minh khi giao tiếp người lớn tuổi với bạn bè.
+ Hoạt động học: Truyện ‘Con đường đến trường, Ai tài giỏi hơn’.
+ Chơi hoạt động ngoài trời: Chơi với giấy, chơi với sỏi,…
+ Hoạt động góc: Chơi xong trẻ cất đồ chơi mầm non gọn gàng đúng nơi quy định.
+ Chơi hoạt động theo ý thích buổi chiều: Trò chuyện về nội quy của lớp.
|
18 |
64. Trẻ biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở… |
– Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn). |
– Đón trẻ, trả trẻ:
– Dạy trẻ có hành vi văn minh khi tiếp xúc người lớn tuổi với bạn hữu .
– Dạy trẻ biết nhận lỗi, xin lỗi khi làm sai.
|
19 |
66. Trẻ biết cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ |
– Chơi hòa thuận với bạn bè. |
– Đón trẻ
– Thể dục sáng
– Chơi hoạt động giải trí ngoài trời
– Chơi hoạt động giải trí ở những góc . |
20 |
68. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định |
– Nhận biết hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu”.
– Giữ gìn vệ sinh thiên nhiên và môi trường |
– Thông qua các hoạt động: giờ ăn, hoạt động học…
Dạy trẻ có hành vi văn minh biết giữ gìn vệ sinh thiên nhiên và môi trường, bỏ rác đúng nơi lao lý .
–Hoạt động lao động vệ sinh
|
|
Giáo dục phát triển thẩm mỹ |
21 |
70. Trẻ biết chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện. |
– Nghe các bài hát, bản nhạc (Thiếu nhi, dân ca)
– Nghe đọc những câu truyện, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè tương thích với độ tuổi .
– Vận động đơn thuần theo nhịp điệu của những bài hát, bản nhạc . |
– Gời đón, trả trẻ
– Thể dục buổi sáng .
– Chơi hoạt động giải trí ngoài trời
– Chơi hoạt động giải trí ở những góc
– Hoạt động học: Âm Nhạc
+ Dạy hát : “ Đêm trung thu, Trường cháu đây là trường mầm non, cô giáo ’
+ Dạy hoạt động ‘ vui đến trường ”
+ Nghe hát : “ hiếc đền ông sao, Cô giáo miền xuôi, Lớp chúng mình, em đi mẫu giáo ”
+ Trò chơi âm nhạc : Tai ai tinh, ai đoán giỏi, nghe giai điệu đoán tên bài hát . |
22 |
73. Trẻ biết vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ). |
Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. |
– Thể dục sáng :
– Hoạt động học: Âm Nhạc
+ Vận động theo nhạc bài hát ‘ Vui đến trường ’
|
23 |
78. Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. |
Sử dụng một số kĩ năng xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. |
+ Chơi hoạt động ngoài trời: Chơi với sỏi, chơi với lá cây, + Chơi hoạt động ở các góc: Góc xây dựng.
-Trò chơi: Xếp hình
|
24 |
80. Trẻ biết vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. |
Vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc. |
– Thể dục sáng : Tập kết hợp với lời ca bài ‘Trường chúng cháu đây là trường mầm non’
– Hoạt động học: Âm Nhạc
+ Vận động theo nhạc bài hát « Vui đến trường »
+ Nghe hát : Lớp chúng mình. Em đi mẫu giáo, Chiếc đèn ông sao, cô giáo miền xuôi … |