Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh cá nhân, công ty
Mỗi ngày xã hội ngày càng tăng trưởng kéo theo đó là yên cầu về sự góp vốn đầu tư hơn nữa so với những mẫu sản phẩm, dịch vụ được cung ứng ra thị trường. Để bảo vệ và tăng trưởng những mẫu sản phẩm, dịch vụ khi tung ra thị trường thì yếu tố kinh tế tài chính sẽ là một trong những yếu tố quyết định hành động số 1 .
Để bảo vệ về mặt kinh tế tài chính nhằm mục đích tăng trưởng những hoạt động giải trí kinh doanh những cá thể, tổ chức triển khai sẽ thường cùng nhau góp vốn để góp vốn đầu tư kinh doanh nhằm mục đích mục tiêu tăng trưởng và tạo ra doanh thu .
Với bài viết này công ty luật GV Lawyers sẽ phân phối cho người mua những thông tin về hợp đồng góp vốn, mẫu hợp đồng góp vốn góp vốn đầu tư kinh doanh, mẫu hợp đồng góp vốn giữa cá thể và công ty .
1. Hợp đồng góp vốn đầu tư là gì?
Hợp đồng góp vốn đầu tư còn được gọi là hợp đồng hợp tác đầu tư là hợp đồng được ký kết giữa các bên có thể là cá nhân hoặc tổ chức để thỏa thuận về việc cùng thực hiện việc góp vốn để thực hiện một dự án kinh doanh để nhằm tạo ra lợi nhuận và phân chia lợi nhuận.
Vốn góp ở đây hoàn toàn có thể là vật chất, tài lộc, sách vở có giá và quyền gia tài. Có thể ví dụ như quyền sử dụng đất, quyền sử dụng công xưởng, nhà tại, khu công trình thiết kế xây dựng, sản phẩm & hàng hóa, … .
2. Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm .., tại địa chỉ : …
BÊN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
Họ và tên:… Sinh năm: …
CMND số : … cấp ngày … / … / … tại …
HKTT : …
BÊN NHẬN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Họ và tên:… Sinh năm: …
CMND số : … cấp ngày … / … / … tại …
HKTT : …
Sau khi luận bàn thỏa thuận hợp tác, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý chấp thuận ký kết Hợp đồng góp vốn với những lao lý sau :
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:
Bên B chấp thuận đồng ý góp vốn cùng Bên A để : …
ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN
2.1 Tổng giá trị vốn góp
Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực thi nội dung nêu tại Điều 1 là : … VNĐ ( Bằng chữ : … ) .
Nay hai bên cùng thống nhất mỗi bên sẽ góp số tiền là :
– Bên A:… VNĐ (Bằng chữ: …) tương đương …% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.
– Bên B:… VNĐ (Bằng chữ: …) tương đương …% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.
2.2 Phương thức góp vốn: Chuyển khoản/tiền mặt bằng đồng Việt Nam.
2.3 Thời hạn góp vốn: Hai bên thống nhất góp vốn số vốn nêu tại điểm 2.1 Điều này trong thời hạn … ngày/tháng/năm (có thể chia ra từng giai đoạn nếu cần thiết). Thời gian gia hạn không quá … ngày/tháng.
ĐIỀU 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ
Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi những ngân sách cho việc góp vốn đầu tư, quản lý tài sản góp vốn .
Lợi nhuận được phân loại theo tỷ suất sau :
Bên A được hưởng … % doanh thu trong tổng giá trị doanh thu thu được từ gia tài góp vốn .
Bên B được hưởng … % doanh thu trong tổng giá trị doanh thu thu được từ gia tài góp vốn .
Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi ngân sách mà vẫn còn doanh thu. Nếu kinh doanh thua lỗ thì những bên có nghĩa vụ và trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tựa như như phân loại doanh thu .
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1 Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
4.2 Nghĩa vụ của Bên A:
- Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Quyền của Bên B:
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
5.2 Nghĩa vụ của Bên B:
- Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
- Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.
- Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.
- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này.
- Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.
- Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường.
- Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
- Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
- Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.
- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
ĐIỀU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực hiện hành kể từ ngày ký và được lập thành 02 ( hai ) bản, có giá trị pháp lý như nhau. Các bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và chấp thuận đồng ý ký tên .
BÊN A BÊN B
Xem thêm: Mẫu Hợp đồng thử việc mới nhất, chuẩn xác nhất
3. Mẫu hợp đồng góp vốn giữa cá nhân và công ty
– Ấn vào liên kết sau để tải mẫu hợp đồng góp vốn giữa cá nhân và công ty mới nhất:
– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng góp vốn giữa cá nhân và công ty, vui lòng liên hệ với chúng tôi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH
Số : … / … / HĐGVKD
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào nhu cầu kinh doanh và năng lực của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …, chúng tôi gồm :
BÊN NHẬN GÓP VỐN:
Tên tổ chức : …
Trụ sở chính : …
Mã số thuế : … do … cấp ngày … / … / …
Đại diện bởi : Ông / bà Chức vụ : …
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
BÊN GÓP VỐN:
Ông : … Sinh năm : …
Chứng minh nhân dân số : … Ngày cấp : … / … / …. Nơi cấp : …
Thường trú : …
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Sau khi bàn luận thỏa thuận hợp tác, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý chấp thuận ký kết Hợp đồng góp vốn kinh doanh số : … / … / HĐGVKD với những pháp luật sau :
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:
Xem thêm:
Bên B đồng ý chấp thuận góp vốn cho Bên A và cùng với đối tác chiến lược của Bên A để : …
ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN
Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để triển khai nội dung nêu tại Điều 1 là : … Nay Bên B góp vốn cho Bên A với số tiền : … VNĐ ( Bằng chữ : … ) tương tự … % tổng giá trị vốn góp nêu trên .
ĐIỀU 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ
Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi những ngân sách cho việc góp vốn đầu tư, quản lý tài sản góp vốn .
Lợi nhuận được phân loại theo tỷ suất sau :
Bên A được hưởng … % doanh thu trong tổng giá trị doanh thu thu được từ gia tài góp vốn .
Bên B được hưởng … % doanh thu trong tổng giá trị doanh thu thu được từ gia tài góp vốn .
Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi ngân sách mà vẫn còn doanh thu. Nếu kinh doanh thua lỗ thì những bên có nghĩa vụ và trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tựa như như phân loại doanh thu .
Trường hợp các bên cần huy động vốn thêm từ Ngân hàng để đầu tư thực hiện dự án trên đất thì số lãi phải đóng cho Ngân hàng cũng được chia theo tỷ lệ vốn góp.
Xem thêm: Mẫu biên bản bàn giao tài sản mới nhất 2020
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1 Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên B có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
4.2 Nghĩa vụ của Bên A:
- Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Báo cáo việc thay đổi, bổ sung thành viên góp vốn cho bên A
- Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
- Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp này khi có yêu cầu từ Bên B cho bên thứ ba và thực hiện các thủ tục có liên quan cho bên B hoặc bên thứ ba;
- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Quyền của Bên B:
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên thứ ba nếu được Bên B đồng ý bằng văn bản.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B và phải chịu phạt vi phạm theo quy định tại Điều 7 cùng với bồi thường thiệt hại cho Bên B theo thiệt hại thực tế đã xảy ra mà Bên B phải gánh chịu.
- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên A có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
5.2 Nghĩa vụ của Bên B:
- Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
- Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này
- Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.
- Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.
- Thông báo trước 01 tháng cho Bên A biết việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Bên thứ ba.
- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 6: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, Bên B có quyền đề nghị chuyển nhượng toàn bộ quyền và nghĩa vụ của hợp đồng này cho bên thứ ba. Đề nghị chuyển nhượng phải được lập thành văn bản và được sự chấp thuận của bên A.
– Trước khi ký kết thỏa thuận chuyển nhượng hợp đồng thì bên B phải thanh toán cho bên A các khoản tiền còn thiếu (nếu có).
– Thỏa thuận chuyển nhượng giữa ba bên sẽ được lập thành văn bản. Bên B sẽ chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ và bên thứ ba chấp thuận, cam kết nhận chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ từ bên B.
Xem thêm: Mẫu đơn xin chuyển công tác mới nhất
– Phí chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba do Bên B chịu.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
– Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này.
– Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.
– Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn.
Trong quy trình thực thi việc làm thỏa thuận hợp tác trong văn bản nếu bên nào có khó khăn vất vả trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 ( một ) tháng kể từ ngày có khó khăn vất vả trở ngại .
– Các bên có nghĩa vụ và trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau quy trình tiến độ triển khai việc làm. Đảm bảo bí hiểm mọi thông tin tương quan tới quy trình sản xuất kinh doanh .
Mọi sửa đổi, bổ trợ hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận hợp tác này .
– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Trên đây là những thông tin hữu ích về Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh cá nhân, công ty mà công ty luật của chúng tôi muốn đưa đến cho bạn đọc, hy vọng chúng tôi đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhấ.
5/5 – ( 500 votes )