Ngoài là tên như trên giấy khai sinh, thì tên biệt danh ở nhà hay tên nick trên mạng xã hội bạn dùng Tên cổ trang Trung Quốc để đặt cũng rất hay và dễ thương và đáng yêu. Lưu ý là trước khi cha mẹ tìm tên cổ trang hay cho bé nam hay nữ cũng cần phải hiểu rõ một số ít quy tắc trước khi đặt tên .
Lưu ý cần nhớ khi đặt tên cổ trang cho bé nam và nữ :
- Hiểu rõ ý nghĩa của cái tên đó có tốt lành hay không? Trong chữ Hán mỗi chữ mang một ý nghĩa khác nhau. Vậy nên, cần tìm hiểu thật kỹ khi đặt tên cổ trang cho con.
- Tên cổ trang hay cho bé không chỉ dễ gọi, mang ý nghĩa mà theo phong thuỷ mang lại nhiều may mắn, tài lộc cho con.
- Đặt tên cổ trang cho con phải chú ý tên được ghép bởi bộ thủ chữ Hán, bố mẹ có thể lựa chọn những cái tên cổ trang cầu kỳ nhưng quan trọng là phải mang ý nghĩa nào đó.
- Không nên đặt tên có chữ khó đọc, khó viết hay dễ gây hiểu lầm có thể sẽ gây cản trở cho bé sau này.
- Nên chọn tên cổ trang phát âm dễ nghe, dễ đọc, có vần điệu, chữ viết hài hoà và cân đối hoặc tên gắn liền với sự kiện mang ý nghĩa nào đó của gia đình.
Tên cổ trang hay cho Nam, bé trai
Mỗi tên tiếng Trung cho con trai đều hay, đẹp, dễ gọi và mang ý nghĩa tốt đẹp .
高朗: /gāo lǎng/: Cao Lãng: Khí chất và phong cách thanh cao, hào sảng.
皓轩: /hào xuān/: Hạo Hiên: Quang minh lỗi lạc, khí vũ hiên ngang.
嘉懿: /jiā yì/: Gia Ý: Hai từ Gia và Ý đều mang nghĩa tốt đẹp.
俊朗: /jùn lǎng/: Tuấn Lãng: Sáng sủa khôi ngô tuấn tú.
雄强 /xióng qiáng/: Hùng Cường: Khỏe mạnh, mạnh mẽ.
修杰 /xiū jié/: Tu Kiệt: Chữ Tu mô tả dáng người thon dài, Kiệt: người tài giỏi; người xuất chúng.
懿轩 /yì xuān/: Ý Hiên; 懿: tốt đẹp, 轩: Khí vũ hiên ngang.
英杰 /yīng jié/: Anh Kiệt: Anh tuấn, kiệt xuất.
越彬 /yuè bīn/: Việt Bân; 彬: Văn nhã; nho nhã; lịch sự; nhã nhặn.
豪健 /háo jiàn/: Hào Kiện: Mạnh mẽ, khí phách.
熙华 /xī huá/: Hi Hoa: Vẻ ngoài sáng sủa.
淳雅 /chún yǎ/: Thuần Nhã: Thanh nhã, mộc mạc.
鹤轩 /hè xuān/: Hạc Hiên: Nhàn vân dã hạc, khí độ bất phàm.
明远 /míng yuǎn/: Minh Viễn: Người có suy nghĩ thấu đáo và sâu sắc.
朗诣 /lǎng yì/: Lãng Nghệ: Người thông suốt, độ lượng.
明哲 /míng zhé/: Minh Triết: Sáng suốt, thức thời, biết nhìn xa trông rộng, thấu tình đạt lý.
伟诚 /wěi chéng/: Vĩ Thành: Vĩ đại, chân thành.
博文 /bó wén/: Bác Văn: Học rộng tài cao.
高俊 / gāo jùn/: Cao Tuấn: Người cao siêu, phi phàm.
俊豪 / jùn háo/: Tuấn Hào: Người có tài năng và trí tuệ kiệt xuất.
俊哲 /jùn zhé/: Tuấn Triết: Người có tài trí bất phàm.
泽洋 /zé yang/: Trạch Dương: Biển mênh mông.
凯泽 /kǎi zé/: Khải Trạch: Hòa thuận, vui vẻ.
楷瑞 /kǎi ruì/: Giai Thụy; 楷: May mắn, cát tường.
康裕 /kāng yù/: Khang Dụ: Khỏe mạnh, nở nang (bắp thịt).
清怡 / qīng yí/: Thanh Di: Thanh bình, hòa nhã.
绍辉 /shào huī/: Thiệu Huy: Huy hoàng, xán lạn, rực rỡ.
伟祺 /wěi qí/: Vĩ Kỳ: Vĩ đại, may mắn, cát tường.
新荣 /xīn róng/: Tân Vinh: Sự phồn thịnh mới trỗi dậy.
鑫鹏 /xīn péng/: Hâm Bằng; 鑫: tiền của nhiều; 鹏: loài chim lớn nhất trong truyền thuyết.
怡和 /yí hé/: Di Hòa: Vui vẻ, hòa nhã.
Tên cổ trang hay cho Nữ, bé gái
Dưới đây là danh sách tên cổ trang ý nghĩa cho bé gái năm Nhâm Dần
映月 – Ying Yue – Ánh Nguyệt. Tên tiếng Trung mang ý nghĩa “bóng trăng” trong “bóng trăng đáy nước”.
婉婷 – Uyển Đình. Tên mang hàm ý diễn tả sự nhu mì, ôn hòa của người phụ nữ.
亚轩 – Á Hiên. Ý nghĩa là khí chất hiên ngang, đây cũng là tên nữ diễn viên nổi tiếng Trung Quốc Tiêu Á Hiên.
鞠婧祎 – Tịnh Y. Được ghép từ Tịnh và Y, mang nghĩa an tịnh, nhẹ nhõm, thoải mái, dễ chịu. Nữ diễn viên Cúc Tịnh Y là điển hình nhất cho tên này.
子安 – Tử Yên. Có nghĩa là cuộc đời bình yên.
莫愁 – Mo Chou – Mạc Sầu. Mang hàm ý không u sầu. Từng xuất hiện trong tiểu thuyết của nhà văn Kim Dung với nhân vật Lý Mạc Sầu.
海琼 – Hải Quỳnh. Ý nghĩa là hoa quỳnh biển.
芷若 – Zhi Ruo – Chỉ Nhược. Đây là tên tiếng Hoa đẹp hay dành cho nữ. Người Trung Quốc ví vẻ đẹp như loài thảo mộc, cùng với cách phát âm dễ chịu.
清菡 – Thanh Hạm. Được lấy từ hoa sen, có ý nghĩa là thanh tao như đóa sen.
语嫣 – Yu Yan – Ngữ Yên. Yu Yan được lấy từ cụm từ yu xiao yan ran, mang hàm ý nữ nhân có nụ cười tuyệt mỹ.
苜蓿 – mùxu – Linh Lăng. Là tên được lấy từ cỏ linh lăng, một loài thảo dược khác rất nổi tiếng ở Trung Quốc.
百合 – bǎihé – Bách Hợp. Ngoài tên gọi kiêu kì của một loài hoa, Bách Hợp còn có nghĩa tiếng Trung là trăm sự hòa hợp.
紫薇 – zǐwēi – Tử Vi. Tên tiếng Trung mang ý nghĩa khá hay, hàm ý về tình yêu thuần khiết, trong sáng. Hoa tử vi cũng là loài hoa tượng trưng cho tình yêu.
→ Xem thêm những bài viết khác tương quan đến tên tiếng Trung :
Chinese sẽ sưu tầm nhiều tên cổ trang hay nữa trong thời hạn tới. Rất mong bạn đọc theo dõi website tiếp tục. Cám ơn