Hộ kinh doanh theo quy định pháp luật là loại hình kinh doanh mang tính đặc trưng
Với các hộ kinh doanh mới thành lập, các start up gia đình có mong muốn bắt đầu việc kinh doanh thì việc biết được hộ kinh doanh có được cấp mã số thuế không là vấn đề cần lưu tâm. Công ty Luật Long Phan PMT xin được giải đáp câu hỏi này qua bài viết dưới đây.
>> > Xem thêm : Người nhờ vào chưa có mã số thuế có được giảm trừ không ?
Hộ kinh doanh là gì ?
Điều 79 Nghị định 01/2021 / NĐ-CP lao lý
- “Hộ kinh doanh” do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
- Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Mã số thuế là gì ?
Theo Thông tư 105/2020/TT-BTC mã số thuế là một dãy số gồm 10 hoặc 13 số được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người thực hiện đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Hộ kinh doanh có được cấp mã số thuế không ?
Căn cứ điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105 / 2020 / TT-BTC
- Hộ gia đình (hộ kinh doanh), có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân là đại diện hộ kinh doanh.
- Cá nhân đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, nếu cá nhân là đại diện hộ kinh doanh thì sử dụng mã số thuế của mình để kê khai, nộp thuế cho hoạt động kinh doanh và ngược lại.
Như vậy :
- Hộ kinh doanh là đối tượng “bắt buộc” phải nộp thuế do đó được cấp mã số thuế theo quy định của pháp luật.
- Khi phát sinh các hoạt động kinh doanh, cá nhân chủ hộ kinh doanh, đại diện hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế để kê khai, nộp theo quy định của pháp luật.
Quy định của pháp luật thuế Việt Nam đối với các chủ thể kinh doanh theo loại hình hộ kinh doanh>> > Xem thêm : Phân biệt Doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh
Hồ sơ ĐK mã số thuế hộ kinh doanh
Theo khoản 8 Điều 7 Thông tư 105 / 2020 / TT-BTC, hồ sơ ĐK thuế của hộ kinh doanh, cá thể kinh doanh gồm :
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
- Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
- Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Hồ sơ ĐK thuế của hộ kinh doanh, cá thể kinh doanh của những nước có chung đường biên giới đất liền với Nước Ta thực thi hoạt động giải trí mua, bán, trao đổi sản phẩm & hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế tài chính cửa khẩu, gồm :
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT;
- Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 (nếu có);
- Giấy chứng minh thư biên giới, giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.
>> > Xem thêm : Chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp
Trình tự, thủ tục ĐK mã số thuế hộ kinh doanh
Bước 1 : Nộp hồ sơ
- Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Công chức thuế đảm nhiệm và đóng dấu tiếp đón vào hồ sơ ĐK thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê hạng mục hồ sơ so với trường hợp hồ sơ ĐK thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả hiệu quả so với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả tác dụng cho người nộp thuế, thời hạn giải quyết và xử lý hồ sơ so với từng loại hồ sơ đã tiếp đón. Trường hợp hồ sơ ĐK thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp đón, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế .
Công chức thuế kiểm tra hồ sơ ĐK thuế. Trường hợp hồ sơ không khá đầy đủ cần phải báo cáo giải trình, bổ trợ thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông tin cho người nộp thuế trong thời hạn 02 ngày thao tác kể từ ngày tiếp đón hồ sơ .
- Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử:
Việc đảm nhiệm hồ sơ được triển khai theo pháp luật của Bộ Tài chính về thanh toán giao dịch điện tử trong nghành nghề dịch vụ thuế .
Bước 3 : Trao tác dụng
- Cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
- Thời gian giải quyết: Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế.
Thông qua bài viết, hi vọng Quý bạn đọc biết được các quy trình tổng quan việc đăng ký thuế, nộp thuế của hộ kinh doanh. Nếu như bạn có bất cứ vướng mắc nào hoặc có nhu cầu liên hệ Tư vấn Luật Doanh nghiệp thì vui lòng gọi đến số HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn.
☆ ☆ ☆ ☆ ☆
Scores: 4.4 (15 votes)
{{#error}}
{ { error } }
{{/error}}
{{^error}}
Thank for your voting !
{{/error}}
Error ! Please check your network and try again !