Doanh nghiệp Việt Nam có được thành lập quỹ từ thiện được không? Nếu thành lập được quỹ từ thiện doanh nghiệp Việt Nam cần chuẩn bị hồ sơ giấy tờ gì?


Cho tôi hỏi doanh nghiệp Việt Nam có được thành lập quỹ từ thiện được không? Doanh nghiệp tôi là doanh nghiệp Việt Nam đăng ký loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn. Nay công ty muốn dùng tiền để thành lập quỹ từ thiện để làm công tác thiện nguyện giúp người nghèo. Như vậy có được không? Mong được giải đáp.

Doanh nghiệp Việt Nam có được thành lập quỹ từ thiện được không?

Theo Điều 3 Nghị định 93/2019 / NĐ-CP pháp luật quỹ được tổ chức triển khai và hoạt động giải trí nhằm mục đích mục tiêu như sau :

“Điều 3. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ

Quỹ được tổ chức và hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ, khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, công nghệ, cộng đồng và từ thiện, nhân đạo, không vì mục tiêu lợi nhuận.”

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 11 Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 11. Sáng lập viên thành lập quỹ

1. Các sáng lập viên phải bảo đảm điều kiện sau:

a) Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam;

b) Đối với công dân: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích;

c) Đối với tổ chức: Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam;

d) Đóng góp tài sản hợp pháp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;

đ) Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

2. Các sáng lập viên thành lập Ban sáng lập quỹ. Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và ủy viên.

3. Ban sáng lập quỹ lập hồ sơ xin phép thành lập quỹ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này. Ban sáng lập quỹ có trách nhiệm đề cử Hội đồng quản lý quỹ, xây dựng dự thảo điều lệ và các tài liệu trong hồ sơ thành lập quỹ.”

Đối chiếu lao lý trên, doanh nghiệp bạn là doanh nghiệp Nước Ta được thành lập quỹ từ thiện khi cung ứng những điều kiện kèm theo nêu trên .

Quỹ từ thiện

Quỹ từ thiện (Hình từ Internet)

Nếu thành lập được quỹ từ thiện doanh nghiệp Việt Nam cần chuẩn bị hồ sơ giấy tờ gì?

Theo Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định hồ sơ thành lập quỹ từ thiện như sau:

“Điều 15. Hồ sơ thành lập quỹ

1. Hồ sơ thành lập quỹ được lập thành 01 bộ và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này.

2. Hồ sơ thành lập quỹ, gồm:

a) Đơn đề nghị thành lập quỹ;

b) Dự thảo điều lệ quỹ;

c) Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;

d) Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định này. Sáng lập viên thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;

đ) Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ;

e) Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ.”

Theo đó, hồ sơ thành lập quỹ từ thiện gồm có những sách vở nêu trên .

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết các thủ tục về quỹ từ thiện?

Theo Điều 18 Nghị định 93/2019 / NĐ-CP pháp luật cơ quan có thẩm quyền xử lý những thủ tục về quỹ từ thiện như sau :

“Điều 18. Thẩm quyền giải quyết các thủ tục về quỹ

1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ có thời hạn hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; mở rộng phạm vi hoạt động và kiện toàn, chuyển đổi quỹ; thu hồi giấy phép thành lập, đối với:

a) Quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;

b) Quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền:

a) Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ có thời hạn hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn; mở rộng phạm vi hoạt động và kiện toàn, chuyển đổi quỹ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh;

b) Quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.”

Theo đó, những cơ quan nêu trên có thẩm quyền xử lý những thủ tục về qũy từ thiện .

Source: https://vvc.vn
Category : Từ Thiện

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay