Tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề – 23 chủ đề quen thuộc cần biết
Bạn đang lúng túng, bối rối khi phải giao tiếp tiếng Anh trong công việc hàng ngày theo chủ đề? Đừng lo lắng nhé, với 23 chủ đề quen thuộc dưới đây chắc chắn sẽ giúp bạn tự tin và làm chủ mọi tình huống khi phải trao đổi với khách hàng hay đồng nghiệp bằng tiếng anh. Bên cạnh đó, bài viết dưới đây sẽ bật mí đến các bạn mẫu tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề giúp bạn học nhanh hơn và dễ dàng học tập hơn. Cùng theo dõi ngay nhé!
3 khó khăn và giải pháp khi học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề
Không biết mình phát âm đúng hay sai
Đây là khó khăn vất vả tiên phong dành cho người đi làm khi tiếp tục phải giao tiếp với người mua và đồng nghiệp không biết mình phát âm đã đúng đã chuẩn hay chưa. Thực tế, việc phát âm tiếng Anh sai khi giao tiếp sẽ rất nguy hại nhưng việc mình không biết là mình đang phát âm sai thì sẽ rất nguy khốn hơn khi phải giao tiếp với người mua, nhất là người mua lớn .
Việc cần làm đầu tiên lúc này chính là bạn cần phải rèn luyện thật nhiều để có thể nhanh chóng khắc phục và cải thiện được khả năng học tiếng Anh. Tuy nhiên, ngoài việc chăm chỉ rèn luyện đúng phương pháp học tập thì bạn cũng sẽ cần phải sử dụng một số công cụ đắc lực và hiện nay có rất nhiều ứng dụng hỗ trợ học phát âm đơn giản, tiện dụng và hiệu quả như phần mềm Elsa, Native Talk…
Không có đủ vốn từ vựng sử dụng trong giao tiếp
Ngoài việc phát âm chuẩn thì chúng tôi khuyên bạn cần có một vốn từ vựng vừa đủ sâu và cũng vừa đủ rộng. Cụ thể, vốn từ vựng sâu nghĩa là bạn sẽ thuộc từ, thuộc nhiều nghĩa của từ hay hiểu cách khách là hiểu cách sử dụng từ trong mọi thực trạng và vận dụng vào trường hợp giao tiếp trong trong thực tiễn .
Việc dữ thế chủ động tìm phương pháp học từ vựng sẽ giúp bạn được lan rộng ra đầu óc, có được nhiều cách học tương thích nhất với mình. Hiện nay có rất là nhiều phương pháp học hiệu quả như học từ vựng theo chủ đề hay hoàn toàn có thể học theo ngữ cách … nhưng cách nhanh nhất để biến từ vựng đã học thành vốn từ vựng của mình chính là vận dụng vào giao tiếp và thực hành thực tế ở trong thực tiễn, chỉ khi bạn tự tin sử dụng từ vựng trong giao tiếp thì việc học từ vựng của bạn mới thật sự mang lại hiệu suất cao .
Tâm lý không tự tin và “sợ” nói
Có nhiều người đã dành rất nhiều thời hạn để học vốn từ vựng khá rộng và chớp lấy được hầu hết những quy tắc ngữ pháp và đến khi giao tiếp tiếng anh vẫn ngần ngại, hoảng sợ. Lý do hoàn toàn có thể là do việc sợ giao tiếp bằng tiếng Anh hoàn toàn có thể là do tâm ý sợ nói sai và sợ bị nhìn nhận. Thật ra thì khi học tiếng Anh cần phải có thời hạn rèn luyện, nhưng tâm ý cũng chính là một cản trở lớn nếu bạn mãi tự ti không chỉ động sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp .
Với giải pháp này bạn cần phải học cách đồng ý lỗi sai, đây là một yếu tố vô cùng quan trọng trong quy trình học ngoại ngữ. Sau những lần mắc lỗi sai về phát âm hay từ vựng … chắc như đinh là bạn sẽ nhớ lâu hơn và không mắc lỗi khi giao tiếp .
Tổng hợp 23 chủ đề giao tiếp tiếng Anh có thể bạn chưa biết
Dưới đây là 23 chủ đề giao tiếp tiếng Anh thông dụng nhất lúc bấy giờ. Cùng tìm hiểu thêm ngay nhé !
Tiếng anh theo chủ đề: Lần đầu gặp gỡ
Khi nói chuyện làm quen
A : How do you do ? My name is Minh. ( Chào anh. Tôi là Minh )
B : How do you do ? My name is Hieu. ( Chào anh. Còn tôi là Hiếu )
A : This is my name card. ( Đây là danh thiếp của tôi )
B : Thank you, and this is my card. ( Cảm ơn anh, còn đây là danh thiếp của tôi )
A : Let me introduce you, this is Mr Long. ( Để tôi trình làng với anh, đây là anh Long )
C : Nice to meet you, Mr Hieu ! ( Anh Hieu, rất hân hạnh được làm quen với anh ! )
B : Nice to meet you, too, Mr Long ! ( Tôi cũng rất vui được làm quen với anh, anh Long ạ ! )
Hỏi quê quán
A : Hi, I’m Vinh. ( Chào anh. Tôi là Vinh. )
B : Hello, my name’s Tuan. Nice to meet you. ( Xin chào, tôi tên là Tuấn. Rất vui được gặp anh. )
A : Nice to meet you, too. ( Tôi cũng rất hân hạnh được làm quen với anh )
B : Are you from Moc Chau ? ( Anh đến từ Mộc Châu phải không ? )
A : No, I’m from Quang Ninh. ( Không, tôi đến từ Quảng Ninh. )
Khi nói chuyện với người nước ngoài lần đầu tiên
A : Please let me introduce myself ? I’m Binh. ( Xin được cho phép tôi được ra mắt. Tôi là Bình )
B : I’m John Smith. Please to meet you. ( Còn tôi là John Smith. Rất hân hạnh được làm quen với anh. )
A : Are you Australian ? ( Anh là người Úc phải không ? )
B : No, I am American. ( Không, tôi là người Mỹ )
A : Do you like Ha Noi ? ( Anh có thích TP. Hà Nội không ? )
B : Yes, I like it very much. ( Có chứ. Tôi rất thích nơi này. )
A : Are you here on vacation ? ( Anh đến đây du lịch à ? )
B : No, I’m not. I’m here working. ( Không. Tôi đi công tác làm việc. )
A : Have you been to VietNam before ? ( Anh đã từng đến Nước Ta chưa ? )
B : No. It’s my first time to com here. ( Chưa. Đây là lần tiên phong tôi đến đây. )
A : How long will you stay here ? ( Anh sẽ ở lại Nước Ta trong bao lâu ? )
B : A week. ( Tôi ở lại đây 1 tuần )
A : Can you speak Vietnamese ? ( Anh có biết tiếng Việt không ? ) B : Oh, a little. ( Ồ, chỉ 1 chút thôi. )
Tiếng anh theo chủ đề: Gặp gỡ tình cờ
Hỏi thăm nhau khi gặp gỡ tình cờ
A : Long time no see. ( Lâu lắm rồi tất cả chúng ta không gặp nhau )
B : I’m glad to see you again. ( Rất vui được gặp lại anh )
A : So am I. ( Tôi cũng vậy )
B : How have you been ? ( Anh dạo này thế nào ? )
A : I have been all right. ( Tôi vẫn khỏe )
A : Where have you been ? ( Thời gian qua anh đã ở đâu vậy ? )
B : I have been to Hanoi city. ( Tôi chuyển vào ở thành phố TP. Hà Nội )
Hỏi thăm nhau sau một thời gian dài không gặp mặt nhau
A : Haven’t seen you for ages. ( Lâu lắm rồi không gặp cậu )
B : Yes. It’s been so long. ( Ừ. Đã lâu rồi nhỉ )
A : It’s greet seeing you again. ( Rất vui được gặp lại cậu )
B : So am I. ( Mình cũng vậy )
A : You haven’t change at all. ( Cậu chẳng đổi khác chút nào )
B : Neither have you. ( Cậu cũng vậy, không có gì biến hóa )
A : How’s your family ? ( Gia đình cậu thế nào ? )
B : Thanks, everyone is fine. ( Cảm ơn cậu đã chăm sóc. Mọi người đều khỏe mạnh )
Hỏi thăm về sự thay đổi sau thời gian dài
A : Hello, Hoa, I haven’t seen you for a long time. How are you ? ( Chào, Hoa, lâu lắm rồi không gặp cậu. Cậu khỏe không ? )
B : Fine, thanks. What about you ? ( Mình khỏe, cảm ơn cậu. Cậu thì sao ? )
A : Very well. You look thinner than the last time I met you. ( Mình rất khỏe. Trông cậu gầy hơn lần trước mình gặp đấy )
B : You’re right. But it makes me feel good. ( Cậu nói đúng. Nhưng nó khiến mình thấy khỏe mạnh )
A : Good to hear that. Keep well, Hoa. ( Rất vui khi nghe cậu nói thế. Cậu giữ gìn sức khỏe thể chất nhé, Hoa )
B : Same to you, An. ( Cậu cũng vậy nhé, An )
Tham khảo thêm : Top những TT học tiếng anh lonline 1 kèm 1 tốt, chát lượng cao
Tiếng Anh theo chủ đề: Vui mừng, hạnh phúc
Mong ước gặp người khác
A : Have you met Nga for ages ? ( Lâu rồi cậu có gặp Nga không ? )
B : No. I haven’t. I heard she’s moved to Ho Chi Minh city. ( Không. Mình nghe nói cô ấy chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh rồi )
A : Really ? It’ll be nice to see Nga again. ( Thật vậy sao ? Nếu được gặp lại Nga thì tốt biết bao )
B : It sure will. ( Nhất định rồi )
mừng, hạnh phúc khi mua xe mới
A : When did you buy a car ? ( Anh mua xe khi nào vậy ? )
B : I bought it last week. ( Tôi mua tuần trước )
A : How do you like this new car ? ( Anh có thích chiếc xe mới này không ? )
B : I’m very pleased with it. It runs great. ( Tôi rất thích. Nó tuyệt vời lắm )
Tiếng Anh theo chủ đề: Buồn chán, lo nghĩ
Chán nản vì bài thi không đạt yêu cầu
A : Lam, why don’t you go to the movie with your brother ? ( Lâm, sao con không đi xem phim cùng anh con ? )
B : I’m not in the mood. ( Con chẳng còn tâm trạng nào cả ) A : What’s the matter ? ( Sao thế )
B : I failed the English exam again. I want to give it up. ( Bài thi môn tiếng Anh của con lại không đạt nhu yếu. Con muốn bỏ môn học này )
A : Don’t lose heart. Try again ! ( Con đừng nản, hãy cố gắng nỗ lực lên ! )
B : I’m afraid I can’t catch up with my classmates. ( Chắc là con không theo kịp những bạn cùng lớp )
A : Come on ! I know you can make it ( Cố lên ! Mẹ biết con hoàn toàn có thể làm được mà )
Buồn chán, lo nghĩ khi chia tay người mình yêu
A : Hi, Hoang. You look blue today. Is there anything the matter ? ( Chào Hoàng, trông anh rất buồn. Có chuyện gì vậy ? )
B : Lan and I broke up. My heart is broken. ( Tôi và Lan chia tay rồi. Trái tim tôi như tan nát hết rồi )
A : Take it easy. ( Anh hãy bình tĩnh nào )
B : I’m afraid I can’t. ( E là tôi không hề làm được )
A : Let’s think that she’s not yours. ( Hãy cứ nghĩ cô ấy không phải dành cho anh đi )
B : But I love her so much. ( Nhưng tôi rất yêu cô ấy )
A : Don’t be so bad. You’ll be OK. Let bygones be bygones. ( Đừng có buồn như vậy, anh sẽ ổn thôi. Hãy để quá khứ trôi vào quên lãng đi. )
Tiếng Anh theo chủ đề: Cảm thông, chia sẻ
Động viên nhau cố gắng
A : How about the interview ? ( Cuộc phỏng vấn thế nào ? )
B : It couldn’t be worse. I don’t think I can find a job ( Không thể tệ hơn được nữa. Tôi nghĩ tôi sẽ không tìm được việc đâu )
A : Don’t lose heart. Keep trying and I’m sure you’ll make it ( Đừng nản, liên tục cố gắng nỗ lực lên, tôi tin chắc anh hoàn toàn có thể tìm được )
B : But when I find the job, I’ll be an old man ( Nhưng chờ đến lúc tìm được việc, chắc tôi cũng già rồi )
A : Cheer up ! Don’t give up hope. Don’t lose heart. Try again ! ( Vui vẻ lên ! Đừng từ bỏ kỳ vọng. Đừng nản lòng, cứ thử tiếp đi ! )
Chia sẻ khi bạn có tin buồn
A : Is there anything wrong ? You look ill ( Có chuyện gì thế ? Trông sắc mặt chị không khỏe )
B : One of my friends passed away last night ( Đêm qua 1 người bạn của tôi mới qua đời )
A : Oh, I’m so sorry to hear that ( Ôi, tôi rất lấy làm tiếc khi nghe tin này )
B : You knows, she’s my best friend ( Chị biết không, cô ấy là người bạn thân nhất của tôi )
A : Anyway, life goes on ( Dù thế nào tất cả chúng ta vẫn phải liên tục sống mà )
Tiếng Anh theo chủ đề như cảm biết hay xin lỗi người khác
Khi đề nghị được giúp đỡ người khác
A : Would you like me to call taxi for you ( Chị có muốn tôi gọi taxi cho chị không ? )
B : Oh, thank you ( Ôi, cảm ơn anh )
A : Is everything ready for you ? Is there anything else I can help you ? ( Chị đã chuẩn bị sẵn sàng xong hết chưa ? Tôi hoàn toàn có thể làm thêm gì để giúp chị không ? )
B: No, thanks. I think I can manage it (Không, cảm ơn anh. Tôi nghĩ tôi có thể xoay xở được)
A : Well, if you need any more help, just let me know ( Vâng, nếu chị cần giúp gì, hãy nói cho tôi biết nhé )
B : Thank you very much ( Cảm ơn anh rất nhiều )
Khi xin lỗi người khác vì trễ hẹn
A : I’m sorry for being late ( Mình xin lỗi đã đến muộn )
B : Why are you late ? ( Sao cậu đến muộn thế ? )
A : Because of the traffic jam, I can’t go so fast. I was very anxious, but I should observe the traffic rules ( Vì tắc đường nên mình không hề đi nhanh được. Mình đã rất lo ngại, nhưng mình phải chấp hành luật giao thông vận tải chứ )
B : You’re right. I’m glad because you finally come ( Cậu nói đúng. Mình rất vui vì ở đầu cuối cậu cũng đã đến đây )
A : I’m really sorry ( Mình thực sự xin lỗi )
B : Don’t mention it. Let’s come in. Everyone is waiting for us to start the party ( Cậu đừng bận tâm chuyện đó nữa. Chúng ta vào trong thôi. Mọi người đang chờ tất cả chúng ta để hoàn toàn có thể mở màn buổi tiệc đấy. )
Tiếng Anh giao tiếp sử dụng tại hiệu thuốc
Khi mua thuốc theo hóa đơn
A : Hi. I’m here to pick up some medicine ( Chào cô. Tôi đến đây để mua thuốc )
B : Do you have the prescription with you ? ( Anh có mang theo đơn thuốc không ? )
A : Yes, let me see … here it is ( Có, để tôi tìm đã … Nó đây rồi )
B : Ok, so that’s one prescription for some antibiotics, is that right ? ( Vâng, đây là đơn thuốc gồm 1 số loại thuốc kháng sinh, phải vậy không ? )
A : Yes. It should be two weeks worth ( Vâng. Nó dùng để uống trong 2 tuần )
B : Hmm … it only says one week here ( Hmm … ở đây ghi là chỉ uống trong 1 tuần thôi mà )
A : I’m sure I’d have to take the medicine for two weeks ( Tôi cứ đinh ninh tôi phải uống số thuốc đó trong 2 tuần )
B : Ok. Do you need anything else ? ( Được rồi. Anh có cần thêm gì nữa không ? )
A : Yes, I need some burn ointment, gauze, and some aspirin ( Có, tôi cần ít thuốc mỡ chữa bỏng, gạc để buộc vết thương và ít thuốc aspirin )
B : Ok. Here you go ( Thuốc của anh đây )
A : Thank you. How much is it all together ? ( Cảm ơn cô. Tất cả hết bao nhiêu ? )
B : Two hundred and eight thousand dong. Would you like it all in a bag ? Tất cả hết 208.000 đồng. Anh có muốn cho hết vào 1 túi không ?
A : That’s OK. I’ll just put it all in my backpack ( Thế cũng được. Rồi tôi sẽ cho toàn bộ vào túi balo ) .
Nhờ nhân viên bán thuốc tư vấn
A : Good afternoon ( Xin chào )
B : Good afternoon. Can I help you ? ( Xin chào. Tôi hoàn toàn có thể giúp gì cho anh ? ) A : Yes, I’ve got a terrible toothache ( Tôi đau răng quá )
B : How long have you had it ? ( Anh đau lâu chưa ? )
A : Only about 2, or 3 hours ( Khoảng 2, 3 tiếng rồi )
B : Well, try these tablets. Take 2 every 3 hours ( Thử thuốc này đi. 3 tiếng uống 1 lần, mỗi lần 2 viên. )
A : Thank you very much. Bye ( Cảm ơn cô. Tạm biệt )
B : Get better soon. Bye ( Chúc anh mau khỏi. Tạm biệt )
Tiếng Anh giao tiếp sử dụng tại ngân hàng
Tư vấn gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn
A : Good morning, madam. What can I do for you ? ( Chào bà. Tôi hoàn toàn có thể giúp gì cho bà ? )
B : I want to deposit one hundred million in your ngân hàng ( Tôi muốn gửi 100.000.000 tại ngân hàng nhà nước này )
A : What kind of account do you want, current account or fixed account ? ( Bà muốn gửi loại thông tin tài khoản vãng lai hay thông tin tài khoản có kỳ hạn ? )
B : I’m not sure. Please tell me the interest rates, will you ? ( Tôi không rõ lắm. Anh hoàn toàn có thể cho tôi biết lãi suất vay của từng loại được không ? )
A : No problem. For a current account, the rate is 1 % for one year. But for a fixed account, it’s 1.6 % per year at present ( Không yếu tố gì thưa bà. Đối với thông tin tài khoản vãng lai lãi suất vay là 1 % một năm. Nhưng với thông tin tài khoản có kỳ hạn, thời gian hiện tại lãi suất vay là 1,6 % )
B : Oh, they’re quite different. I’d like to have a fixed account ( Ồ, khác nhau khá nhiều. Vậy tôi chọn loại thông tin tài khoản có kỳ hạn )
A : Here’s your bankbook. The interest is added to your account every year ( Sổ tiết kiệm của bà đây. Hàng năm lãi suất vay sẽ được thêm vào thông tin tài khoản của bà )
B : Thanks for your help ( Cảm ơn sự trợ giúp của anh )
A : It’s my pleasure ( Rất hân hạnh )
Tư vấn mở tài khoản tiết kiệm
A : Good afternoon, sir. What can I do for you ? ( Xin chào ông. Tôi hoàn toàn có thể giúp gì được cho ông ? )
B : Good afternoon. I’d like to open an account ( Xin chào. Tôi muốn mở thông tin tài khoản )
A : Yes, sir. What kind of account, a savings account or a checking account ? ( Vâng thưa ông. Ông muốn mở thông tin tài khoản tiết kiệm chi phí hay thông tin tài khoản séc ? )
B : A savings account, please. What interest rates do you pay on savings account ? ( Tôi muốn mở thông tin tài khoản tiết kiệm ngân sách và chi phí. Lãi suất thông tin tài khoản tiết kiệm chi phí ở đây là bao nhiêu ? )
A : We pay two and a half percent per annual ( Ngân hàng chúng tôi đưa ra mức lãi suất vay là 2,5 % 1 năm )
B : That’s not too bad. So I want to deposit 1,000 dollars in a savings account ( Mức đó quả là không tệ. Vậy tôi muốn gửi 1.000 đô la vào thông tin tài khoản tiết kiệm ngân sách và chi phí )
A : Very well, sir. Will you please fill out the deposit slip first ? ( Vâng. Trước tiên xin ông điền không thiếu vào phiếu gửi tiền )
B : Certainly. Here you are ( Được thôi. Tôi điền xong rồi đây )
A : And your money, sir ( Và tiền gửi của ông nữa ạ )
B : Ok. It’s very kind of you. ( Vâng. Cô thật tốt bụng. )
A : Here is your ngân hàng book ( Sổ tiết kiệm của ông đây )
B : Thanks a lot ( Cảm ơn cô nhiều ) A : You are welcome ( Không có gì, thưa ông ) .
Tiếng Anh theo chủ đề được sử dụng tại bưu điện
Gửi bưu phẩm và hỏi mua tem tại bưu điện
A : Excuse me, could you tell me which line I’m supposed to stand in to buy bubble wrap and to post a package ? ( Xin lỗi, làm ơn chỉ cho tôi chỗ hoàn toàn có thể mua giấy bọc và gửi món bưu phẩm này )
B : You can buy the bubble wrap here, but you’ll have to stand in line over there to post your package ( Anh hoàn toàn có thể mua giấy bọc tại đây nhưng sẽ phải ra xếp hàng ở đằng kia để gửi bưu phẩm )
A : Can I buy stamps here ? ( Tôi hoàn toàn có thể mua tem ở đây được không ? )
B : Sure. How many would you like ? ( Được chứ. Anh muốn mấy chiếc ? )
A : I need 5 for my cards ( Tôi cần mua 5 chiếc để gửi những tấm thiệp này )
B : Are you sending them abroad ? ( Anh định gửi chúng ra quốc tế phải không ? )
A : I’m sending them for my friends in Denmark ( Tôi muốn gửi chúng sang cho mấy người bạn của tôi ở Đan Mạch )
Tư vấn cách gửi hàng qua đường hàng không
A : How can I help you ? ( Tôi hoàn toàn có thể giúp gì cho anh không ? )
B : I’d like to send this package to Russia ( Tôi muốn gửi bưu phẩm sang Nga )
A : Would you like to send it surface or airmail ? ( Anh muốn gửi thông thường hay gửi bằng đường hàng không ? )
B : I suppose airmail will be much more expensive ( Tôi nghĩ gửi bằng đường hàng không sẽ đắt hơn nhiều )
A : That depends on the weight ( Còn nhờ vào vào khối lượng của món đồ )
B : How much will it cost to send it airmail ? ( Vậy gửi bằng đường hàng không sẽ mất bao nhiêu ? )
A : Place it on the scale, please ( Anh làm ơn đặt bưu phẩm lên bàn cân )
B : OK ( Được thôi )
A : That’s 500 grams. It will cost 350,000 dong for airmail ( Nó nặng 500 g. Như vậy sẽ mất 350.000 đồng nếu gửi qua đường hàng không )
B : That’s not bad. I’ll do that then. Does that include insurance on the contents of the parcel or is that a separate fee ? ( Như thế cũng không đắt lắm. Tôi sẽ chọn cách gửi này. Mức giá đó đã gồm có cả tiền bảo hiểm cho vật đựng trong bưu phẩm chưa hay phải trả lệ phí riêng ? )
A : That’s separate. It’s another 50,000 dong. ( Phải trả riêng. Phải bảo vệ là 50.000 đồng ) B : OK ( Không thành yếu tố )
A : Just fill in this customs form. Make sure you press hard so that the information transfer to all three papers ( Anh hãy điền vào mẫu hải quan này. Hãy ấn mạnh bút xuống để những thông tin hoàn toàn có thể in xuống được cả liên nhé )
B : Alright. Do I need to put a return address on the package ? ( Được thôi. Tôi có cần phải ghi địa chỉ khứ hồi lên bưu phẩm không ? )
A : Yes. If the package doesn’t make it to the recipient’s address, then it will be sent back to the sender ( Có chứ. Nếu bưu phẩm không đến được tay người nhận, chúng tôi sẽ gửi trở lại cho người gửi. )
B : OK.Thank you very much ( OK. Cảm ơn anh rất nhiều )
Tham khảo thêm : Trường trình học tiếng anh trực tuyến lớp 4 hiệu suất cao
Tiếng Anh theo chủ đề được sử dụng tại rạp chiếu phim
Tiếng Anh được sử dụng khi mua vé xem phim
A : What is the most interesting movie now ? ( Hiện tại bộ phim nào lôi cuốn người theo dõi nhất ? )
B : “ Grown ups ” – a good choice for fun ( Đó là phim “ Những đứa trẻ to xác ” – 1 lựa chọn khá mê hoặc để thư giãn giải trí )
A : How much is the ticket ? ( Giá vé là bao nhiêu ? )
B : 30,000 dong per seat ( 30.000 đồng 1 vé ) A : That’s alright. Five tickets, please ( Được đấy. Bán cho tôi 5 vé )
Bình luận về một bộ phim vừa xem tại rạp
A : I didn’t really like the movie ! Did you like it ? ( Mình không thích bộ phim này lắm. ! Cậu có thích không ? )
B : I tried to understand it, but I couldn’t ( Mình đã cố gắng nỗ lực để hiểu nó, nhưng không hề )
A : Yes, they used many slang words ( Đúng vậy, họ dùng nhiều tiếng lóng quá )
B : The actor’s achievements were really great. But his accent was terrible ( Diễn xuất của diễn viên nam rất đạt, nhưng giọng nói của anh ấy thì thật kinh điển. )
A : You are right ( Cậu nói đúng )
Tiếng Anh theo chủ đề tại hiệu chụp ảnh
Chụp ảnh theo kiểu nghiêm túc
A : I want a photograph of myself and my wife ( Vợ chồng tôi muốn chụp chung kiểu ảnh )
B : Fill out this form, please. Would you prefer a front photograph or a profile ? ( Anh hãy điền vào mẫu đơn này đi. Anh chị muốn chụp ảnh chính diện hay ảnh nhìn nghiêng ? )
A : A front photograph, don’t you think, Lan ? ( Em có nghĩ là tất cả chúng ta nên chụp kiểu ảnh chính diện không Lan ? )
C : Yes. ( Vâng )
B : Please sit on this sofa. Are you comfortable ? ( Anh chị hãy ngồi lên chiếc ghế sofa này. Anh chị có thấy tự do không ? )
C : Yes. this is fine ( Vâng. Rất tự do )
B : Mr Phan, give a happy laugh ( Anh Phan, hãy cười tươi lên nào )
A : That’s difficult. If you say something funny, I’ll laugh ( Điều này khó quá. Nếu ông có điều gì đó vui nhộn thì tôi mới cười được. )
B: And, Mrs Lan, please look cheerful (Nào cô Lan, hãy nhìn vào máy ảnh và cười tươi lên nhé)
A : When will the photograph be ready ? ( Khi nào chúng tôi hoàn toàn có thể lấy ảnh ? )
B : Phone my office in five days ( 5 ngày nữa anh chị hãy gọi điện cho tôi nhé )
A : Fine ( Được )