1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú.
– Cho trẻ hát bài “ Vui đến trường ” .
– Chúng mình vừa hát bài gì ?
– Đến trường những con được ai dạy dỗ ?
– Cô giáo dạy các con những gì?
– Các con được chơi những đồ chơi gì ?
– Để biết rõ hơn những vật dụng, đồ chơi của trường mình ngày hôm nay cô mời những con đi thăm thư viện của trường mình nhé .
– Thư viện có những tranh vẽ và đồ chơi gì ?
– Con đếm xem số lượng của những vật dụng, đồ chơi là bao nhiêu ?
– Đã hết giờ thăm quan những con về chỗ ngồi .
2. Hoạt động 2: Dạy trẻ làm quen với chữ cái o, ô, ơ.
a. Làm quen với chữ cái o
“ Trốn cô. Trốn cô ” .
– Cô Open 1 bức tranh .
“ Cô đâu ? Cô đâu ? ”
– Cô giáo có bức tranh vẽ gì đây ?
– Bên dưới tranh có từ “ Cô giáo ” .
– Cô đọc và cho trẻ đọc .
– Từ những thẻ chữ rời cô ghép thành từ “ Cô giáo ” .
– Từ “ Cô giáo ” và từ trong tranh có giống nhau không ?
– Cho trẻ đọc từ vừa ghép .
– Trong từ “ Cô giáo ” có chữ cái o mà thời điểm ngày hôm nay cô cho lớp mình làm quen .
– Cô đọc phát âm 3 lần .
– Cho trẻ đọc và phát âm .
+ Cá nhân phát âm
+ Nhóm phát âm
– Giới thiệu chữ o in rỗng và cấu trúc chữ o gồm 1 nét cong tròn khép kín .
– Cho trẻ nêu cấu trúc cùng cô .
b. Làm quen với chữ cái ô, ơ
– Các bước triển khai tựa như như chữ cái o .
c. So sánh
* Chữ o và chữ ô
– Giống nhau ở điểm nào ?
– Khác nhau ở điểm nào ?
* Chữ o và chữ ơ
– Giống nhau ở điểm nào ?
– Khác nhau ở điểm nào ?
Cho cả lớp phát âm lại những chữ vừa học .
d. Trò chơi luyện tập
* Trò chơi 1:Tìm chữ cái theo hiệu lệnh.
– Cách chơi : Cô phát âm chữ nào trẻ chọn nhanh chữ đó và giơ lên .
– Cho trẻ chơi 3 – 4 lần .
– Bao quát, động viên, nhắc nhở trẻ chơi .
* Trò chơi 2: “Nhảy vào đúng vòng”
– Cách chơi : Cô có 3 chiếc vòng bên trong mỗi chiếc vòng dán một chữ cái o, ô, ơ đặt ở giữa lớp. Cho trẻ đi xung quanh vừa đi vừa hát những bài hát về chủ đề, khi có tín hiệu lệnh “ tìm nhà chữ o, ô, ơ thì trẻ phải nhảy vào đúng vòng có chứa chữ cái theo tín hiệu lệnh của cô giáo .
– Luật chơi : Nếu tìm sai hoặc chưa kịp nhảy vào vòng có chữ theo nhu yếu của cô giáo sẽ phải nhảy lò cò một vòng .
– Cô tổ chức triển khai cho trẻ chơi 2 – 3 lần .
– Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, khen ngợi trẻ .
3. Hoạt động 3: Kết thúc
– Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Tình bạn ” và ra chơi .
– Trẻ hát
– Trẻ trả lời
– Cô giáo ạ
– Trẻ nói
– Trẻ vấn đáp
– Vâng ạ .
– Ô tô, tranh cô giáo, lá cờ, lọ hoa .
– 2 cái trống, 3 lọ hoa, 1 tranh cô giáo, 3 lá cờ …
– Trẻ nhắm mắt
– Trẻ mở mắt
– Trẻ vấn đáp
– Trẻ đọc
– Trẻ quan sát
– Có ạ
– Trẻ đọc
– Trẻ nghe
– Trẻ phát âm
– Trẻ nghe
– Trẻ triển khai
– Đều có một nét cong tròn khép kín .
– Chữ ô có mũ ở trên, chữ o không có .
– Đều có một nét cong tròn khép kín .
– Chữ ơ có nét móc ở bên phải, chữ o không có .
– Trẻ nghe
– Trẻ chơi
– Trẻ nghe
– Trẻ thực thi