Sử dụng máy móc thiết bị văn phòng ( Hình từ Internet )Tại Điều 3 Quyết định 50/2017 / QĐ-TTg lao lý về những máy móc thiết bị tại cơ quan tổ chức triển khai đơn vị chức năng như sau :
Như vậy, về máy móc thiết bị tại cơ quan tổ chức đơn vị được phân thành 03 loại như sau:
– Máy móc thiết bị văn phòng thông dụng gồm có :+ Máy móc thiết bị văn phòng phổ cập trang bị cho những chức vụ ;+ Máy móc thiết bị văn phòng phổ cập trang bị cho phòng thao tác của những chức vụ .- Máy móc thiết bị Giao hàng hoạt động giải trí chung của cơ quan, tổ chức triển khai, đơn vị chức năng .- Máy móc thiết bị chuyên dùng :+ Máy móc thiết bị chuyên dùng ship hàng hoạt động giải trí phân phối dịch vụ công thuộc nghành nghề dịch vụ y tế, giáo dục và giảng dạy ;+ Máy móc thiết bị chuyên dùng không thuộc lao lý tại điểm a khoản này .
Số lượng máy móc thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho các chức danh và phòng làm việc của các chức danh là bao nhiêu?
Tại Điều 4 Quyết định 50/2017 / QĐ-TTg, có nêu như sau :
Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị; quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến được xác định theo từng chức danh và phòng làm việc của chức danh. Trường hợp một người giữ nhiều chức danh thì áp dụng tiêu chuẩn, định mức của chức danh có tiêu chuẩn, định mức sử dụng cao nhất. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển công tác mà máy móc, thiết bị đã trang bị chưa đủ điều kiện thanh lý theo quy định thì người thay thế tiếp tục sử dụng, không trang bị mới.
3. Đối với dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại có quy định cụ thể về chủng loại, số lượng mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết hoặc văn kiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp Hiệp định hoặc văn kiện dự án không quy định cụ thể thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này.
4. Số lượng và đơn giá của máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho các chức danh và phòng làm việc của các chức danh quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng và giá mua cụ thể cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Phòng làm việc của các chức danh quy định tại Quyết định này là phòng làm việc theo thiết kế của trụ sở, cơ sở hoạt động sự nghiệp (không phải là phòng theo cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị).
5. Việc trang bị tủ đựng tài liệu được thực hiện theo số lượng và mức giá quy định tại các Phụ lục I, II, III và IV ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp trang bị tủ đựng tài liệu sử dụng chung cho nhiều chức danh hoặc trang bị số lượng tủ ít hơn cho từng chức danh thì giá mua không vượt quá tổng mức giá của từng chức danh.
Theo đó, so với số lượng máy móc thiết bị văn phòng phổ cập trang bị cho những chức vụ và phòng thao tác của những chức vụ lao lý tại Quyết định 50/2017 / QĐ-TTg là mức tối đa .
Tiêu chuẩn và định mức trang bị sử dụng máy móc thiết bị văn phòng phổ biến phục vụ công tác hành chính văn thư, tiếp dân phải đáp ứng những gì?
Tại Mục B Phụ lục I Tiêu chuẩn định mức trang bị sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng thông dụng của cơ quan, tổ chức triển khai, đơn vị chức năng thuộc TW được phát hành kèm theo Quyết định 50/2017 / QĐ-TTg có lao lý như sau :
Đói chiếu với pháp luật trên, tiêu chuẩn và định mức trang bị bị sử dụng máy móc thiết bị văn phòng phổ cập Giao hàng công tác làm việc hành chính văn thư, tiếp dân phải cung ứng những nhu yếu sau đây 🙁 1 ) Máy móc thiết bị văn phòng phổ cập Giao hàng công tác làm việc hành chính, văn thư của bộ, cơ quan TW, tổng cục và tương tự- Bộ bàn và ghế họp, tiếp khách
– Tủ đựng tài liệu
– Giá đựng công văn đi, đến- Máy vi tính để bàn- Máy in- Máy photocopy- Máy fax- Điện thoại cố định và thắt chặt .( 2 ) Máy móc thiết bị văn phòng phổ cập Giao hàng công tác làm việc hành chính, văn thư của cục, vụ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc nhà nước, cơ quan khác ở TW- Bộ bàn và ghế họp, tiếp khách- Tủ đựng tài liệu- Giá đựng công văn đi, đến- Máy vi tính để bàn- Máy in- Máy photocopy- Máy fax- Điện thoại cố định và thắt chặt .( 3 ) Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc nhà nước, cơ quan khác ở TW ( tính cho 01 phòng )
– Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
– Tủ đựng tài liệu- Điện thoại cố định và thắt chặt .
Và phải bảo vệ về số lượng và đơn giá tố đa của từng máy móc thiết bị nêu trên .