Collocation / Collocations là một thuật ngữ để gọi những cụm từ mà được phối hợp với nhau theo thói quen của người bản ngữ. Và những cụm này có tính nhất định, không phải khi nào cũng sát nghĩa như dịch những từ riêng không liên quan gì đến nhau mà tạo nên một cụm có nghĩa mới .
Hôm nay, tất cả chúng ta cùng khám phá về những collocation thông dụng, collocations theo chủ đề hay trong IELTS nhé. Đặc biệt có những High scoring collocations in IELTS Speaking để vận dụng ghi điểm cao nha .
CÁC COLLOCATION THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ
Colocations trong tiếng Anh phong phú và gồm có nhiều cụm tích hợp khác nhau. Dưới đây sẽ là 1 số ít cụm thông dụng theo chủ đề, bạn cùng theo dõi và thử vận dụng sẽ giúp bài thi Speaking, Writing thêm ấn tượng .
Xem video các collocations hay nhất:
1. Collocation chủ đề Môi trường
– Environmental pollution : sự ô nhiễm thiên nhiên và môi trường
Environmental pollution is one of the greatest problems that the world is facing today .
– Air quality : chất lượng không khí
The air quality in Hanoi has gone down because of exhaust fumes from vehicles .
– To become extinct : tuyệt chủng
Many animal species have become extinct due to massive deforestation in the past decades .
– Climate change : Sự biến hóa khí hậu
Climate change is one result of global warming .
– Greenhouse effect : hiệu ứng nhà kính
They claim that the floods are a result of the greenhouse effect .
– Environmentally friendly : thân thiện với thiên nhiên và môi trường
Environmentally friendly paper bags are now widely used in many supermarkets .
– Fossil fuels : nguyên vật liệu hóa thạch
In recent times, agriculture has become a major fossil fuel energy user .
– Heavy industry : ngành công nghiệp nặng
Recent years have seen a decline in heavy industry in the US and the UK .
– The ozone layer : tầng ô-zôn
The Earth’s ozone layer helps to protect living species from excessive ultraviolet radiations .
– Wildlife conservation : sự bảo vệ vạn vật thiên nhiên
The zoo has programs for research, environmental education, and wildlife conservation .
– Raise someone’s awareness of sth : Nâng cao ý thức về gì đó
It’s important to raise the public’s awareness of local environmental issues
Cần nâng cao nhận thức hội đồng về những yếu tố thiên nhiên và môi trường địa phương
– Household waste : Giảm thiểu rác hoạt động và sinh hoạt
We should try to reduce as much household waste as possible
Chúng ta nên cố gắng nỗ lực giảm thiểu rác thải hoạt động và sinh hoạt nhiều nhất hoàn toàn có thể
– Energy-efficient : Tiết kiệm nguồn năng lượng
We should switch to energy-efficient lighting options
Chúng ta nên chuyển sang những loại đèn điện tiết kiệm ngân sách và chi phí nguồn năng lượng
2. Collocations topic Family
– Family background : nền tảng / thực trạng mái ấm gia đình
Many people are interested in their family background .
– Family bonds : sự kết nối / tình cảm mái ấm gia đình
Family bonds are now being weakened in accordance with the development of technology .
– The primary breadwinner : trụ cột chính ( trong mái ấm gia đình )
His father is the primary breadwinner in the family .
– To bring up / raise / nurture children : Nuôi nấng / chăm nom con
Both mother and father should take responsibilities to raise their children .
– To lack of parental tư vấn : thiếu sự tương hỗ / ủng hộ từ cha mẹ
Children who lack of parental tư vấn tend to
– To negatively affect children’s long-term mental health : tác động ảnh hưởng xấu đi tới sức khỏe thể chất tâm ý lâu dài hơn của trẻ
It is surveyed that early childhood abusement will negatively affect children’s long-term mental health .
– To strengthen / Weaken family relationships / family bonds : củng cố / làm suy yếu tình cảm mái ấm gia đình
They usually organize get together party to strengthen their family relationship .
Xem thêm bài viết Writing sử dụng các collocations này: IELTS Writing đề thi chủ đề Family
3. Collocations topic Health
– To reduce one’s stress levels : giảm mức độ căng thẳng mệt mỏi
Listening to classical music can help reduce your stress levels .
– To build up resistance to disease : tăng cường sức đề kháng bệnh
Eating fruits and vegetable would build up children’s resistance to disease .
– To go on a diet : ăn kiêng
Youngsters tend to go on diet occasionally to keep fit .
– To make a full recovery : hồi sinh trọn vẹn
Fortunately, the man has made a full recovery from heart stroke .
– Side effects : tính năng phụ
Doctors sometimes cannot fully predict all side effects of several medicines .
– To have a balanced diet : có chính sách ẩm thực ăn uống cân đối
It is essential for children yo have a balanced diet for a healthy growth .
– To be overweight : thừa cân
Being overweight since young ages can lead to many serious health problems on growing up .
– To alleviate (the) pain/symptoms: giảm đau/giảm triệu chứng
Painkillers are used widely to alleviate the pain but they are not recommended because of their side effects .
4. Collocations related to art in IELTS (các cụm từ liên quan đến nghệ thuật)
– Appeal to an audience : Thu hút một đối tượng người tiêu dùng người theo dõi
Digital art often appeals to younger audiences
Nghệ thuật kĩ thuật số thường lôi cuốn người theo dõi trẻ
– Performance art : Nghệ thuật trình diễn
Performance art is my favorite because I enjoy watching artists performing live
Mình thấy thẩm mỹ và nghệ thuật trình diễn hay nhất vì mình thích xem nghệ sĩ màn biểu diễn trực tiếp
– Artistically inclined : Năng khiếu thẩm mỹ và nghệ thuật
The school is full of artistically inclined students
Trường này có nhiều học viên có năng khiếu sở trường nghệ thuật và thẩm mỹ
– To exceed one’s expectations : vượt quá mong đợi
The art exhibition exceeded my expectations
Buổi triển lãm thẩm mỹ và nghệ thuật vượt quá mong đợi của tôi
– Standing ovation : hoan nghênh
The performance deserves a standing ovation
Màn trình diễn xứng danh được hoan nghênh nhiệt liệt
– To be in awe : kinh ngạc
The movie star left me in awe when I saw him
Ngôi sao điện ảnh khiến tôi kinh ngạc khi nhìn thấy anh ấy
5. High scoring collocations in IELTS Speaking topic Museums
– Every so often = nhiều lúc
– In-depth knowledge about sth = kỹ năng và kiến thức sâu xa về thứ gì
– Visual literacy = hiểu biết về thị giác
Sample questions :
– Do you like visiting museums ?
– What do you learn from visiting museums ?
6. High scoring collocations in IELTS Speaking topic Shopping
– To take pleasure in sth / doing sth = thích làm gì
– To gravitate towards sth = có khuynh hướng thích gì, bị mê hoặc bởi thứ gì
Sample questions :
– Do you enjoy shopping ?
– What are your favorite stores ?
7. High scoring collocations in IELTS Speaking topic Weekends
– To laze around = thư giãn giải trí, không làm gì nhiều
– A nine-to-five job = việc làm hành chính
– to wind down = thư giãn giải trí, nghỉ ngơi
Sample questions :
– What do you usually do at weekends ?
– Do you think it’s important to make the most of your weekends ?
8. High scoring collocations in IELTS Speaking topic Morning routine
– An early riser = an early bird = người hay thức dậy sớm
– Sleep quality = chất lượng giấc ngủ
Sample questions :
– Do you like getting up early ?
– What are the benefits of getting up early ?
9. High scoring collocations in IELTS Speaking Home
– Apartment complex = khu căn hộ cao cấp căn hộ cao cấp
– A gated community = khu đô thị khép kín
– A sense of community = ý thức hội đồng
Sample questions ( Part 1 )
– Do you live in a house or an apartment ?
– What do you enjoy most about your place ?
10. High scoring collocations in IELTS Speaking Celebrating birthdays
– To throw a party = tổ chức triển khai 1 buổi tiệc
– Personal preference = sở trường thích nghi cá thể
Sample questions :
– Do you like celebrating your birthday ?
– Is it important to celebrate birthdays ?
11.High scoring collocations in IELTS Speaking New activities
– To be involved in sth / To engage in sth = tham gia vào 1 hoạt động giải trí nào đó
– To show somebody the ropes = dạy ai đó làm thứ gì
Sample questions :
– Do you like to try new activities ? Why ?
– Do you like to try new activities alone or with your friends ?
12. High scoring collocations in IELTS Speaking: Newspapers and magazines
– Target audience = đối tượng người dùng người theo dõi, người đọc hướng tới
– To be in the know about sth = được update, hiểu biết về yếu tố gì
Sample questions:
– Do you prefer to read newspaper or magazines ?
– What kind of news do you like to read about ?
Trên đây là các collocation thông dụng theo chủ đề mà các bạn có thể tham khảo để áp dụng cho bài thi IELTS của mình nhé. Chú ý những tài liệu học Collocations mà bạn có thể xem qua bài viết chi tiết: Collocations là gì? Cách học và tài liệu học Collocations IELTS hay nhất