Cùng học tiếng Hàn
Thời gian đăng : 20/04/2016 14 : 21
Vào một ngày đẹp trời, bạn gặp một người ngoại quốc cụ thể là người Hàn Quốc, người đó hỏi về quê hương, nơi bạn sinh ra. Vậy bạn đã có cho bản thân những câu hội thoại tiếng hàn hỏi và nói về quê hương chưa?
Hội thoại tiếng Hàn : Hỏi và nói về quê hương Bài viết dưới đây của TT Tiếng Hàn SOFL sẽ cung ứng cho những bạn nhiều mẫu câu giúp những bạn truyền đạt một cách tốt nhất, phong phú và đa dạng nhất với những sắc thái khác nhau về quê hương của mình. 1. 고향은요 ? => Anh từ đâu đến ? 2. 출생지는 어디지요 ? => Anh sinh ở đâu ? 3. 고향은 어디지요 ? => Quê hương của anh ở đâu ? 4. 한국의 어디 출신이에요 ? => Anh đến từ nơi nào của Nước Hàn ? 5. 어디서 자랐어요 ? => Anh lớn lên ở đâu ? 6. 어디서 유년 시절을 보냈어요 ? => Lúc nhỏ anh ở nơi nào ? 7. 고향을 떠난 지 몇 년입니까 ? => Anh xa nhà đuợc mấy năm rồi ? 8. 응에 안 출신입니다. => Tôi đến từ Nghệ An. 9. 시골 출신입니다. => Tôi là người miền quê. 10. 하노이에서 태어났습니다 .=> Tôi sinh ra ở TP. Hà Nội.
Xem thêm : dowload file nghe tiếng hàn hay và có ích 11. 하띠엔에서 태어났습니다. => Tôi sinh ở Hà Tiên. 12. 다랏에서 유년 시절을 보냈어요. => Lúc nhỏ tôi ở Đà Lạt. 13. 사이곤에서 태어나고 자랐습니다. => Tôi sinh ra và lớn lên ở TP HCM. 14. 고향이 그리울 때, 제2의 고향 => Nhớ quê hương, Quê hương thứ hai 15. 고향이 그립습니다. => Tôi nhớ quê nhà của mình. 16. 고향이 그립습니다. => Tôi mong được về quê. 17. 집이 그립습니다. => Tôi nhớ nhà lắm. 18. 하노이는 제2의 고향같습니다. => TP.HN như là quê hương thứ hai của tôi. 19. 사이곤은 제2의 고향입니다. => TP HCM là quê hương thứ hai của tôi .
Trên đây là đoạn hội thoại tiếng hàn hỏi về quê hương của trung tâm hàn ngữ SOFL, hy vọng với những thông tin trên có thể giúp các bạn có cho bản thân những kiến thức bổ ích trong tiếng hàn.
tin tức được phân phối bởi : Cơ sở 1 : Số 365 Phố Vọng – Đồng Tâm – Hai Bà Trưng – TP.HN Cơ sở 2 : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) – Mai Dịch – CG cầu giấy – TP. Hà Nội Cơ sở 3 : Số 54 Ngụy Như Kon Tum – TX Thanh Xuân – TP. Hà Nội Cơ sở 4 : Số 491B Nguyễn Văn Cừ – Long Biên – TP.HN E-Mail : Điện thoại : ( 84-4 ) 62 921 082 Hoặc : ( 84-4 ) 0964 66 12 88website : http://trungtamtienghan.edu.vn/ Quay lại
SECTION 1: 한국 도시의 특징과 변화 알기
Từ vựng:
•산업화: Công nghiệp hóa
•진행되다: Được tiến triển, được tiến hành
•과정: Quá trình
•도시화: Đô thị hóa
•현상: Hiện trạng, hiện tượng
•넘다: Vượt qua
•거주하다: Cư trú
•인구: Nhân khẩu, dân số
•절반: 1 nửa
•집중되다: Tập trung, tập hợp, một chỗ trở thành trung tâm và được tập hợp
•시설: Công trình, trang thiết bị
•자리(를) 잡다: Chiếm chỗ, giữ vị trí, đóng vai trò…
•여가: Giải trí, thời gian rảnh •특성상: Đặc trưng
•도로: Đường xá, con đường
•비하다: So sánh với
•대체: Đại thể
•갖추어지다: Được trang bị
•여기다: Cho rằng, nghĩ rằng
•겪다: Trải qua, chịu đựng, đón nhận
•증가하다: Tăng, gia tăng •부족해지다: Bị thiếu hụt, bị thiếu thốn
•주차 공간: Chỗ đậu xe
•부족: Sự thiếu hụt, thiếu thốn
•환경오염: Sự ô nhiễm môi trường
•심각해지다: Trở nên trầm trọng
•이러하다: Như thế này •해결하다: Giải quyết
•신도시: Đô thị mới
•확대: Sự mở rộng
•확충: Sự tăng cường, sự phát triển
•교통체계: Hệ thống giao thông •정비: Sự chỉnh đốn, sự sửa sang
•하수: Nước thải, đường nước thải •녹지 공간: Không gian xanh• 기울이다 : Nghiêng, thiên, hướng … ( tập trung chuyên sâu nỗ lực vào 1 chỗ )
=> Hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây
=> File nghe: Bấm vào đây
Từ vựng:
늘어나다: tăng lên, nhiều lên
재배하다: trồng trọt, canh tác
마련하다: chuẩn bị, trang bị, sắp xếp
자연: tự nhiên, thiên nhiên
전원생활: sinh hoạt dân dã, đời sống thôn quê
촌 : thôn quê, thôn làng
활성화하다 : thôi thúc tăng trưởng
Nông trại cuối tuần là gì?
Cuộc sống thành thị luôn bận rộn nên những người thỉnh thoảng muốn dành thời gian nhàn rỗi ở nông thôn ngày càng nhiều. Gần đây để có thể giúp những người như vậy trải nghiệm trồng trọt nông sản, người ta sắp xếp và mở các nông trang nhỏ ở xung quanh thành phố, và gọi nó là nông trại cuối tuần. Nông trai cuối tuần mang đời sống thôn quê hòa mình cùng thiên nhiên đến với những người dân thành phố, mặt khác nó trở thành cơ hội cho người dân ở nông thôn tăng thu nhập nhà nông và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
Section 2: 농촌의 특징과 변화 알기
Từ vựng:
•핵심: Trọng tâm
•종사하다: Theo nghề… •거주하다: Cư trú
•닌구수: Dân số, số người
•지역: Vùng, khu vực
•친밀하다: Gần gũi, thân mật
•부족해지다: Bị thiếu hụt, bị thiếu thốn
•젊은: Trẻ
•보살피다: Chăm lo, chăm sóc
•각종: Các loại, các thứ
•부족하다: Thiếu thốn, thiếu sót •겪다: Trải qua
•지방자치단체: Chính quyền địa phương •노력을 기울이다: Tập trung nổ lực
•기술개발: Phát triển kĩ thuật •고치다: Sửa chữa, chữa bệnh, điều trị|
•의료: Y tế
•오히려: Ngược lại, trái lại, thà rằng
•그만두다: Từ bỏ, bỏ dở
•귀농: Sự trở về quê làm nông (Quy nông)
•귀촌: Sự quay trở về thôn quê (Quy thôn)
•주목하다: Chú ý, để ý
• 현상 : Hiện tượng, thực trạng
Từ vựng:
늘어나다: gia tăng, tăng lên, nhiều lên
귀농: quy nông
인구: dân số, nhân khẩu
벗어나다: ra khỏi, thoát khỏi
바라다: mong muốn
점차: dần dần
통계청: cục thống kê
가구: hộ gia đình
연속: sự liên tục 연령별로: Theo độ tuổi
절반: một nửa
차지하다: chiếm, nắm giữ
급증하다: tăng nhanh, tăng gấp
추세: xu thế, khuynh hướng
펼치다: mở ra, tạo nên…
창업: sáng lập, khởi nghiệp
아이템 ( item ) khoản, mục, cái, món hàng …
Gần đây, số người từ bỏ đời sống thành thị muốn quy nông, quy thôn về thôn quê đang dần ngày càng tăng. Theo cục thống kê, số hộ mái ấm gia đình từ thành phố về quê làm nông tăng liên tục từ 10000 hộ năm 2011 lên 10923 hộ năm 2013. Tính theo độ tuổi thì độ tuổi 50 và 60 chiếm tỷ suất 50% và cao nhất, độ tuổi dưới 30 chiếm tối thiểu với tỷ suất khoảng chừng 11 %. Tuy nhiên, số hộ mái ấm gia đình ở độ tuổi 30 là 612 vào năm 2010, có khuynh hướng tăng nhanh khoảng chừng 8 lần lên 5060 hộ vào năm 2013, những năm gần đây, hoàn toàn có thể biết được rằng sự chăm sóc của thế hệ trẻ so với việc trở về quê làm nông đang tăng lên, những người muốn mở ra những loại sản phẩm khởi nghiệp mới trong nghành nghề dịch vụ nông nghiệp
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Trang facebook: Hàn Quốc Lý Thú
Từvựng và ngữ pháp 1 (Trang 14, 15)
오래된 건물: tòa nhà cổ xưa
Trong hình là 콜로세움 (Colosseum) – Đấu trường La Mã là một đấu trường lớn ở thành phố Roma. Công suất chứa lúc mới xây xong là 50 000 khán giả)=> 이탈리아 ( 로마 ) : Italia / Ý ( Rome )
호수: hồ
Trong hình nói đến Hồ Baikal (바이칼 호)
Hồ Baikal là hồ đứt gãy lục địa ở Nga, thuộc phía nam Siberi, giữa tỉnh Irkutsk ở phía tây bắc và Cộng hòa Buryatia ở phía đông nam. Đây là hồ nước ngọt có lượng nước lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 22-23% tổng lượng nước ngọt không bị đóng băng quanh năm trên bề mặt thế giới.
=> 러시아 ( 이르쿠츠크 ) : Nga ( Irkutsk )
맥주: beer, bia
Trong hình là 칭다오 맥주 – bia Thanh Đảo, Lễ hội bia quốc tế Thanh Đảo là một lễ hội hàng năm được tổ chức tại Thanh Đảo thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Sự kiện này được đồng tài trợ bởi các bộ quốc gia và Chính quyền thành phố Thanh Đảo.
=> 중국 ( 청도 ) : Trung Quốc ( Thanh Đảo )
박물관 viện bảo tàng
Trong hình là Viện bảo tàng Louvre (루브르 박물관) là một viện bảo tàng nghệ thuật và lịch sử nằm tại Quận 1, thành phố Paris, nước Pháp. Có vị trí ở trung tâm lịch sử thành phố, bên bờ sông Seine, Viện bảo tàng Louvre vốn là một pháo đài được vua Philippe Auguste cho xây dựng vào năm 1190. Cuối thế kỷ XIV, dưới thời Charles V, Viện bảo tàng Louvre trở thành cung điện hoàng gia và sau đó tiếp tục được mở rộng qua các triều đại.
=> 프랑스 ( 파리 ) Pháp ( Paris )
절(사원): chùa, chùa chiền
Trong hình là 에메랄드 부처 사원/วัดพระแก้ว, Wat Phra Kaew – Chùa Phật Ngọc ở Bangkok được xem là một chùa linh thiêng nhất ở Thái Lan. Chùa tọa lạc tại trung tâm lịch sử Bangkok (quận Phra Nakhon), bên trong khuôn viên của Cung điện Hoàng gia Thái. Việc xây dựng ngôi chùa này bắt đầu khi vua Phật Yodfa Chulaloke (Rama I) dời kinh đô từ Thonburi đến Bangkok năm 1785. Wat Phra Keo nằm cạnh Cung điện Lớn và có tầm quan trọng bậc nhất trong các ngôi chùa nổi tiếng của Thái Lan, được xem như nhà chùa của Hoàng gia, với diện tích rộng đến 945.000 m², bao gồm hơn 100 tòa nhà cao tầng, và là ngôi chùa duy nhất không có sư sãi. Chùa nổi tiếng không chỉ vì vẻ đẹp của nhiều kiểu kiến trúc, mà còn vì bức tượng Phật bằng ngọc bích thiêng liêng nhất trong hằng hà sa số tượng Phật trên vương quốc. Không giống các ngôi chùa khác, chùa này không có khu nhà ở cho các vị sư mà chỉ có các tòa nhà được trang trí các cảnh linh thiêng, các bức tượng.
=> 태국 ( 방콕 ) : Xứ sở nụ cười Thái Lan ( Bangkok )
벚꽃: Hoa anh đào
=> 일본 (도쿄) Nhật Bản (Tokyo)
(서울) 한강: sông Hàn
=> 한국
(부산) 해산물, 생선회: hải sản, gỏi cá
아오자이, 쌀국수: Áo dài, Phở
=> 베트남 (하노이): Việt Nam (Hà Nội)
** 여러분 나라의 수도는 어디예요? 무엇으로 유명해요?
Thủ đô của đất nước bạn ở đâu? Nó nổi tiếng bởi cái gì?
베트남의 수도는 하노이예요. 하노이는 쌀국수로 유명해요.
Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội. Hà Nội nổi tiếng với món phở.
프랑스 파리는 큰 박물관으로 유명해요. 이름은 루브르예요.
Paris, Pháp nổi tiếng với viện bảo tàng lớn. Tên là Louvre.
Ngữ pháp 1:
Danh từ + 이라고 하다/Danh từ + 라고 하다 ‘gọi là, được gọi là’: Bấm vào đây để xem chi tiết
Được gắn vào danh từ sử dụng để chỉ ra đối tượng nào đó. Cũng được sử dụng khi nói tên của bản thân ở tình huống mang tính trang trọng.
Nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘이라고 하다’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘라고 하다’.
이 음식을 베트남 말로 뭐라고 해요 ? Món ăn này được gọi là gì bằng tiếng Việt vậy ?베트남 말로 ‘ 포 ’ 라고 해요 .
Gọi là ‘Pho’ bằng tiếng Việt ạ.
가 : 이것을 한국말로 뭐라고 해요 ? Cái này được gọi là gì bằng tiếng Hàn vậy ?나 : 한국말로 ‘ 프린터 ’ 라고 해요 .
Nó được gọi là ‘프린터 – printer ‘trong tiếng Hàn.
이 동물을 한국말로 원숭이라고 해요.
Con vật này được gọi là 원숭이 (con khỉ) trong tiếng Hàn.
처음 뵙겠습니다. 저는 제인이라고 합니다. 미국에서 왔어요.
Rất hân hạnh lần đầu được gặp mặt. Cháu được gọi là Jane ạ. Cháu đến từ Mỹ ạ.
1. 여러 나라의 옷이나 음식의 이름을 어떻게 말해요?
Nói thế nào với tên quần áo hoặc đồ ăn ở các nước khác nhau?
한국의 전통 옷을 한복이라고 해요. 일본의 전통 옷은 뭐라고 해요?
Trang phục truyền thống của Hàn Quốc được gọi là Hanbok. Trang phục truyền thống của Nhật Bản được gọi là gì?
이 음식을 송편이라고 해요.
Món ăn này được gọi là Songpyeon .
2. Hãy nói chuyện về nội dung bên dưới:
Tên món ăn quê hương
Tên danh lam thắng cảnh quê hương
Tên núi, sông quê hương
Đảo Jeju nổi tiếng với Núi. Được gọi là núi Halla .
Từ vựng và ngữ pháp 2 (Trang 16, 17)
건물이 높다: Tòa nhà cao
야경이 아름답다: Cảnh đêm đẹp
박물관이 많다: Có nhiều viện bảo tàng
교통이 편리하다: Giao thông thuận tiện
길이 복잡하다: Đường cái phức tạp
차가 많다: Có nhiều xe cộ
사람이 많다 : Người đông đúc
공기가 깨끗하다 : Không khí trong lành 산과 강이 있다 : Có núi và sông 조용하다 : yên tĩnh, tĩnh mịch, im ắng / yên ắng, yên ả, bình lặng 한적하다 : tĩnh mịch, yên bình, an nhàn 경치가 아름답다 : Phong cảnh / cảnh trí đẹp 물이 깨끗하다 : Nước sạch sẽ건물이 낮다 : Tòa nhà thấp
** 여러분의 고향을 이야기해 보세요. Các bạn hãy thử nói về quê hương mình
제 고향은 몽골 울란바토르예요. 울란바토르는 차가 많아서 좀 복잡해요.
Quê tôi ở Ulaanbaatar, Mông Cổ. Ulaanbaatar hơi phức tạp vì có nhiều xe cộ .
후엔 씨, 하노이는 어떤 곳이에요? Huyen, Hà Nội là nơi như thế nào?
하노이는 베트남에서 제일 큰 도시예요. Hà Nội là thành phố lớn nhất Việt Nam.
Ngữ pháp 2:
[Định ngữ trong tiếng Hàn]
A (으)ㄴ Định ngữ dùng với tính từ,
V – ( 으 ) ㄴ / – 는 / – ( 으 ) ㄹ Định ngữ dùng với động từ thì quá khứ / hiện tại / tương lai
-(으)ㄴ Định ngữ dùng với tính từ: Tính từ/ 이(다) + -(으)ㄴ+ N: Bấm vào đây để xem chi tiết
Gắn vào sau thân tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị trạng thái của người hay sự vật.
– Nếu thân của tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng –은
작다+ 집-> 작은 집 (ngôi nhà nhỏ)
– Kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ
크다 + 집-> 큰 집 (ngôi nhà to)
– Nếu tính từ là dạng chứa ‘있다/없다’ thì thêm –는
맛있다 + 음식 -> 맛있는 음식 (món ăn ngon)
재미없다 + 영화 -> 재미없는 영화 (bộ phim thú vị)
– Còn kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn ㄴ vào.
길 치마 -> 긴 치마 (chiếc váy dài)
Với tính từ thì ở bất kỳ thì quá khứ, hiện tại hay tương lại đều có dạng thức chung là thêm – ( 으 ) ㄴ, trong khi đó với động từ thì mỗi thì quá khứ, hiện tại, tương lại sẽ có vĩ tố định từ ( định ngữ ) khác nhau .
가 : 그 가게에 왜 자주 가요 ? Tại sao bạn thường đến shop đó ?나 : 싸고 예쁜 옷이 많아요 .
Có nhiều quần áo rẻ và đẹp.
저는 넓은 집에서 살고 싶어요.
Tôi muốn sống trong một ngôi nhà rộng rãi.
시장에는 싸고 맛있는 음식이 많아요.
Có nhiều đồ ăn ngon bổ rẻ trong chợ.
1. 여기는 어디예요? 어떤 곳이에요? 이야기해 보세요.
Đây là đâu? Đó là nơi như thế nào? Hãy thử nói chuyện về nó.
여기는 어디예요 ? 어떤 곳이에요 ? Đây là ở đâu vậy ? Là nơi như thế nào ? 여기는 태국 방콕이에요. 방콕은 차가 많고 복잡한 도시예요. Đây là Bangkok, Vương Quốc của nụ cười. Bangkok là một thành phố nhiều xe cộ và phức tạp .( 차가 많고 복잡하다 Có rất nhiều xe cộ và phức tạp )
1 ) 높은 건물이 많다 Có nhiều nhà cao tầng liền kề 2 ) 큰 호수가 있다. Có hồ lớn .3 ) 야경이 아름답다 Cảnh đêm đẹp
2. 다음을 친구에게 묻고 함께 이야기해 보세요.
Hỏi một người bạn về những điều sau đây và cùng nhau nói về nó.
지금 어떤 곳에서 살고 있어요?
Hiện tại bạn đang sống ở đâu vậy ?
앞으로 어떤 곳에서 살고 싶어요?
Sau này bạn muốn sống ở nơi như thế nào?
Nói và nghe (Trang 18)
1. 라흐만 씨가 동료들에게 고향을 소개해요. 다음과 같이 이야기해 보세요.
Rahman giới thiệu quê quán của mình với các đồng nghiệp. Hãy thử nói giống như bên dưới:
황: 라흐만 씨는 고향이 어디예요?
Quê hương của Rahman ở đâu vậy?
라흐만: 제 고향은 방글라데시 다카예요.
Quê tôi ở Dhaka, Bangladesh.
황: 그곳은 어떤 곳이에요?
Đó là nơi như thế nào?
라흐만: 다카는 우리 나라 수도예요. 높은 건물이 많고 사람도 많아요. 조금 복잡하지만 경치가 아름다운 곳이에요.
Dhaka là thủ đô của đất nước chúng tôi. Có nhiều nhà cao tầng và cũng có nhiều người. Tuy có hơi phức tạp nhưng là nơi có cảnh trí đẹp.
1 ) 방글라데시 / 다카 / 조금 복잡하지만 경치가 아름답다 Bangladesh / Dhaka / Tuy hơi phức tạp nhưng cảnh trí đẹp 2 ) 베트남 / 하노이 / 오토바이가 많아서 복잡하다 .Nước Ta / TP.HN / Phức tạp vì có nhiều xe máy .
2. 여러분의 고향을 친구들에게 소개해 보세요.
Hãy thử giới thiệu quê hương của các bạn với bạn bè.
왕흔 씨가 고향을 소개해요. 잘 듣고 답해 보세요.
Wang Heun giới thiệu quê hương của mình. Hãy lắng nghe cẩn thận và trả lời.
1 ) 왕흔 씨는 어느 나라에서 왔어요 ? 고향은 어디예요 ? Wang Heun đến từ nước nào ? Quê hương là ở đâu ?( 중국에서 왔어요, 고향은 산둥성 청도예요. )
2 ) 왕흔 씨의 고향은 어떤 곳이에요 ? Quê hương của Wang Heun là nơi như thế nào ?( 맥주가 아주 유명한 곳이에요. )
Đọc Và Viết (Trang 19)
1. 다음 글을 읽고 질문에 답해 보세요. Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi.
제 고향은 베트남 하노이입니다. 하노이는 베트남의 수도이고 베트남에서 제일 큰 도시입니다. 하노이에는 높은 건물이 많고 길도 복잡합니다. 특히 오토바이가 많아서 좀 복잡합니다. 하노이는 음식이 싸고 맛있습니다. 가장 유명한 음식은 쌀국수입니다. 베트남 말로는 ‘ 포 ’ 라고 합니다. 베트남 사람들은 거의 매일 ‘ 포 ’ 를 먹습니다. 하노이 근처에 유명한 관광지 하롱베이가 있습니다. 하롱베이에는 여러 개의 섬이 있어서 배를 타고 갑니다. 경치가 아름다운 곳이라서 외국 사람도 많이 옵니다 .
Quê hương tôi là Thành Phố Hà Nội, Nước Ta. TP. Hà Nội là TP. hà Nội của Nước Ta và là thành phố lớn nhất ở Nước Ta. TP. Hà Nội có rất nhiều nhà cao tầng liền kề và đường xá phức tạp. Đặc biệt do có nhiều xe máy nên đông đúc, phức tạp. Đồ ăn ở Thành Phố Hà Nội vừa rẻ vừa ngon. Món ăn nổi tiếng nhất là 쌀국수. Trong tiếng Việt gọi là Phở. Người Nước Ta hầu hết ngày nào cũng ăn phở. Vịnh Hạ Long là một khu vực du lịch nổi tiếng gần Thành Phố Hà Nội. Có nhiều hòn hòn đảo ở Vịnh Hạ Long nên bạn hoàn toàn có thể đi bằng thuyền. Vì là nơi có cảnh trí đẹp nên rất nhiều người quốc tế đến thăm
수도: Thủ đô
제일: nhất
건물: tòa nhà
복잡하다: phức tạp
특히: đặc biệt
오토바이: xe máy
거의: hầu như, hầu hết
근처: gần
섬: đảo
배: tàu, thuyền
타다: cưỡi, đi (phương tiện)
1 ) 윗글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요. Nếu giống nội dung ở trên thì viết O, nếu khác thì viết X. 1. 이 사람의 고향은 베트남에서 두 번째로 큰 도시예요. ( X ) Quê hương của người này là thành phố lớn thứ hai ở Nước Ta. 2. 이 도시는 버스가 많아서 복잡한 곳이에요. ( X ) Thành phố này là nơi phức tạp do có nhiều xe buýt .3. 이 도시 근처에 유명한 관광지가 있어요. ( O )
Có địa điểm du lịch nổi tiếng gần thành phố này.
2) 쌀국수는 베트남 말로 뭐라고 해요? 쌀국수 được gọi là gì bằng tiếng Việt Nam?
(‘포’라고 해요.)
3) 하롱베이는 어떤 곳이에요? Vịnh Hạ Long là nơi như thế nào?
(경치가 아름다운 곳이에요.)
관광지 : điểm thăm quan, điểm du lịch
2. 고향을 소개하는 글을 써 보세요. Viết một bài giới thiệu về quê hương của bạn.
Văn hóa và thông tin (Trang 20)
한국의 유명한 도시 Các thành phố nổi tiếng ở Hàn Quốc
여러분은 한국의 어떤 도시를 압니까 ? 한국은 유명한 도시가 많이 있습니다. 한국의 수도는 서울입니다. 그리고 제2의 도시는 부산입니다. 부산은 큰 배가 들어오고 나가는 항구 도시입니다. 춘천은 큰 호수가 있는 호수의 도시입니다. 경주는 과거 신라의 수도로 역사의 도시입니다. 그리고 전주는 맛의 도시니까 꼭 가서 맛있는 음식을 드세요 .
Bạn biết những thành phố nào ở Nước Hàn ? Nước Hàn có rất nhiều thành phố nổi tiếng. Thủ đô của Nước Hàn là Seoul. Và thành phố thứ hai là Busan. Busan là thành phố cảng, nơi những tàu lớn ra vào. Chuncheon là thành phố của những hồ nước với những hồ lớn. Gyeongju là thành phố của lịch sử vẻ vang bởi là TP. hà Nội của vương triều Silla trong quá khứ. Và Jeonju là thành phố của mùi vị nên nhất định hãy đến và chiêm ngưỡng và thưởng thức những món ăn ngon .
들어오다: đi vào
나가다: đi ra
항구: cảng
역사: lịch sử
맛: hương vị, vị
1) 한국에서 제2의 도시는 어디예요?
Đâu là thành phố thứ hai ở Hàn Quốc?
2) 춘천은 어떤 곳이에요?
Chuncheon là nơi như thế nào?
3) 여러분은 이 도시들 중에서 어느 도시에 가고 싶어요?
Bạn muốn đến thành phố nào trong số những thành phố này?
발음
격음화: Âm bật hơi khi đi kèm với âm ‘ㅎ’
Khi âm tiết đầu có patchim là ‘ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ’ theo sau bởi phụ âm ‘ㅎ’thì chúng được phát âm bật hơi thành [ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ].
1. 다음을 듣고 따라 읽으세요. Hãy nghe phần sau và đọc theo.
1) 깨끗하다[깨끄타다]
2) 한적하다 [한저카다]
3 ) 복잡하다 [ 복짜파다 ] .
2. 다음을 듣고 연습해 보세요. Nghe những câu sau đây và luyện tập.
1. 가: 이곳은 어떤 곳이에요? Đây là nơi nào
나 : 물이 깨끗한 곳이에요. Là nơi nước sạch
2. 가: 후엔 씨 고향은 어떤 곳이에요? Quê của Huyền là nơi như thế nào?
나: 제 고향은 한적한 곳이에요. Quê hương mình là một nơi yên ả
3. 가: 울란바토르는 어때요? 울란바토르 thì thế nào?
나: 차가 많아서 복잡해요. Xe nhiều nên phức tạp
배운 어휘 확인: Xem lại từ vựng đã học
□ 오래되다: lâu năm, cũ
□ 복잡하다: phức tạp, hỗn tạp
□ 호수: hồ
□ 야경: cảnh đêm
□ 맥주: bia
□ 아름답다: đẹp, hay
□ 벚꽃: hoa anh đào
□ 교통: giao thông
□ 한강: Hangang; sông Hàn
□ 편리하다: tiện lợi
□ 해산물: hải sản
□ 한적하다: tĩnh mịch, tĩnh lặng, an nhàn
□ 부산 해운대: bãi biển Haeundae, Busan
□ 생선회: gỏi cá
□ 깨끗하다: sạch sẽ/trong vắt/trong sáng
□ 절(사원): chùa, chùa chiền
□ 조용하다: yên tĩnh, tĩnh mịch, im ắng/yên ắng, yên ả, bình lặng
□ 박물관: viện bảo tàng
□ 낮다: thấp
□ 건물: tòa nhà
□ 특히: một cách đặc biệt
□ 높다: cao
□ 관광지: điểm tham quan, điểm du lịch
□ 많다: nhiều
□ 섬 : hòn đảo
|