Sách Chuyển Pháp Luân nguyên tác bằng tiếng Trung đã được dịch ra hơn 40 ngôn ngữ. Đây là cuốn thiên cổ kỳ thư được ngợi ca như “chiếc thang dẫn lên trời”, thay đổi thế giới quan của hơn 100 triệu người trên thế giới.
Hôm nay tất cả chúng ta sẽ học 10 từ vựng sau đây có trong Bài giảng thứ nhất : Cơ hội, đặc trưng, thực trạng, chân tướng, tương tự, muốn, trừ nạn, tiêu nghiệp, mục tiêu, nhận thấy .
3 phần trước:
1. 機會 – jīhuì – cơ hội
a. 機 – jī – cơ
Xem lại ở đây .
b. 會 – huì – hội
Xem lại ở đây .
2. 特殊 – tèshū – đặc thù
a. 特 – tè – đặc
Xem lại ở đây .
b. 殊 – shū – thù
Cách viết:
Bộ thành phần:
歹 NGẠT, ĐÃI ( xấu xa, tệ bạc )
朱 CHU ( màu đỏ ) = 木 MỘC ( cây ) + …
Nghĩa:
- Chấm dứt, xong hết.
- Cắt đứt, đoạn tuyệt.
- Khác, bất đồng. Như: “phong cảnh bất thù” 風景不殊 phong cảnh chẳng khác
- Đặc biệt, khác thường, dị thường. Như: “thù vinh” 殊榮 vinh quang đặc biệt.
- Rất, lắm, cực kì. Như: “thù giai” 殊佳 tốt đẹp lắm, “thù dị” 殊異 lạ quá.
3. 環境 – huánjìng – hoàn cảnh
a. 環 – huán – hoàn
Cách viết:
Bộ thành phần:
玉 NGỌC ( ngọc, đá quý )
目 MỤC ( mắt )
一 NHẤT ( một )
口 KHẨU ( miệng )
衣 Y ( áo, y phục )
Nghĩa:
- Cái vòng ngọc. Như: “ngọc hoàn” 玉環 vòng ngọc.
- Vòng, khoen, vật hình vòng tròn. Như: “nhĩ hoàn” 耳環 khoen tai, “chỉ hoàn” 指環 vòng ngón tay (cái nhẫn).
- Phần thiết yếu, then chốt.
- Vây quanh, bao quanh. Như: “quần sơn hoàn củng” 群山環拱 dãy núi vây quanh.
- Bốn phía, ở chung quanh. Như: “hoàn thành thiết lộ” 環城鐵路 đường sắt quanh thành.
b. 境 – jìng – cảnh
Cách viết:
Bộ thành phần:
土 THỔ ( đất )
竟 CẢNH ( bờ cõi, vùng đất ) = 立 LẬP ( thiết kế xây dựng ) + 日 NHẬT ( mặt trời, ngày ) + 儿 NHÂN, NHI ( người )
Nghĩa:
- Biên giới, cương giới. Như: “biên cảnh” 邊境 biên giới.
- Nơi, chốn, địa phương, khu vực. Như: “tiên cảnh” 仙境 cõi tiên, “thắng cảnh” 勝境 nơi đẹp.
- Tình huống, tình trạng. Như: “thuận cảnh” 順境 cảnh thuận, “nghịch cảnh” 逆境 cảnh nghịch, “gia cảnh” 家境 tình huống trong nhà.
- Trình độ, hạn định. Như: “học vô chỉ cảnh” 學無止境 bể học mông mênh.
Ví dụ:
她對新環境不習慣.
Tā duì xīn huánjìng bù xíguàn.
Cô ấy chưa quen với hoàn cảnh (môi trường) mới.
我們生活在舒適的環境中。
Wǒmen shēnghuó zài shūshì de huánjìng zhōng.
Chúng tôi sống trong một hoàn cảnh thoải mái.
他很快就適應了新的環境。
Tā hěn kuài jiù shìyìngle xīn de huánjìng.
Anh nhanh chóng thích nghi với hoàn cảnh mới.
4. 真象 – zhēnxiàng – chân tướng
a. 真 – zhēn – chân
Xem lại ở đây .
b. 象 – xiàng – tướng (tượng)
Xem lại ở đây .
5. 等於 – děngyú – đẳng vu (tương đương)
a. 等 – děng – đẳng
Xem lại ở đây .
b. 於 – yú – vu
Xem lại ở đây .
6. 要想 – yào xiǎng – yếu tưởng (muốn)
a. 要 – yào – yếu
Cách viết:
Bộ thành phần:
襾, 覀 Á ( che đậy, úp lên )
女 NỮ ( phái đẹp )
Nghĩa:
- Quan trọng, cần thiết. Như: “yếu nghĩa” 要義 ý nghĩa quan trọng, “yếu sự” 要事 việc trọng yếu.
- Muốn, đòi. Như: “yếu trướng” 要帳 đòi nợ, “yếu phạn” 要飯 xin ăn.
- Cần. Như: “ngã yếu nhất chi bút” 我要一枝筆 tôi cần một cây bút.
- Phải, cần phải, nên. Như: “yếu nỗ lực học tập” 要努力學習 cần phải cố gắng học tập.
- Nhờ, đề nghị. Như: “tha yếu ngã thế tha bạn nhất kiện sự” 他要我替他辦一件事 anh ấy nhờ tôi thay anh làm một việc.
- Sắp, sẽ. Như: “thiên yếu hạ vũ liễu” 天要下雨了 trời sắp mưa rồi.
- Nếu, nhược bằng. Như: “minh thiên yếu thị hạ vũ, ngã tựu bất khứ liễu” 明天要是下雨, 我就不去了 nếu mai trời mưa thì tôi không đi.
- Một âm là “yêu”. Đòi, đòi hỏi, yêu cầu. Như: “yêu vật” 要物 đòi lấy vật gì.
b. 想 – xiǎng – tưởng
Cách viết:
Bộ thành phần:
相 TƯƠNG, TƯỚNG ( TƯƠNG : lẫn nhau, qua lại, TƯỚNG : dung mạo, hình dạng ) = 木 MỘC ( cây ) + 目 MỤC ( mắt )
心 TÂM ( tim )
Nghĩa:
- Nghĩ, suy nghĩ, tưởng tượng. Như: “tưởng biện pháp” 想辦法 nghĩ cách.
- Mong, muốn, hi vọng, dự định. Như: “tưởng kết hôn” 想結婚 dự định kết hôn, “tưởng xuất quốc” 想出國 muốn ra nước ngoài.
- Nhớ, nhớ nhung, hoài niệm.
- Lường, liệu, suy đoán. Như: “liệu tưởng” 料想 liệu lường, “thôi tưởng” 推想 suy đoán.
- Cho rằng. Như: “nhĩ tưởng giá dạng đối bất đối?” 你想這樣對不對 anh cho rằng cái đó đúng hay không đúng?
- Tựa như, giống như.
- Ý nghĩ, ý niệm. Như: “mộng tưởng” 夢想 niềm mơ, “bất tác thử tưởng” 不作此想 đừng có ý nghĩ đó.
7. 祛難 – qū nán – trừ nạn
a. 祛 – qū – trừ
Cách viết:
Bộ thành phần:
示, 礻 KỲ ( thần đất )
去 KHỨ ( bỏ, đã qua ) = 土 THỔ ( đất ) + 厶 KHƯ, TƯ ( riêng tư )
Nghĩa:
- Trừ đi, đuổi đi, tiêu trừ. Như: “khư đàm” 祛痰 làm tan đờm (thuốc).
b. 難 – nán – nạn, nan
Cách viết:
Bộ thành phần:
隹 CHUY ( chim đuôi ngắn )
Nghĩa:
- Khó. Trái với “dị” 易 dễ.
- Không tốt, không thể. Như: “nan khán” 難看 khó coi, “nan cật” 難吃 khó ăn, “nan văn” 難聞 khó nghe.
- Một âm là “nạn”. Tai họa, khốn ách. Như: “lạc nạn” 落難 mắc phải tai nạn, “tị nạn” 避難 lánh nạn.
8. 消業 – xiāo yè – tiêu nghiệp
a. 消 – xiāo – tiêu
Xem lại ở đây .
b. 業 – yè – nghiệp
Xem lại ở đây .
9. 目地 – mùde – mục địa (mục đích)
a. 目 – mù – mục
Xem lại ở đây .
b. 地 – de – địa
Xem lại ở đây.
10. 認為 – rènwéi – nhận vi (nhận thấy)
a. 認 – rèn – nhận
Xem lại ở đây .
b. 為 – wéi – vi
Xem lại ở đây .
Bài tiếp theo: Học tiếng Trung: Mỗi ngày 10 từ vựng có trong sách Chuyển Pháp Luân – P28