Mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước? Điều kiện nhận nuôi con nuôi? Hồ sơ và thủ tục khi đăng ký nhận con nuôi trong nước?
Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi. Nuôi con nuôi trong nước là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau thường trú ở Việt Nam. Khi nhận con nuôi trong nước thì người nhận con nuôi phải làm thủ tục đăng ký nhận con nuôi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Căn cứ pháp lý:
– Luật nuôi con nuôi 2010 – Thông tư 10/2020 / TT-BTP về việc phát hành, hướng dẫn ghi chép, sử dụng, quản trị và tàng trữ Sổ, mẫu sách vở, hồ sơ Nuôi con nuôi. – Nghị định 19/2021 / NĐ-CP pháp luật cụ thể thi hành 1 số ít điều của Luật nuôi con nuôi.
1. Mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước :
Ảnh chân dung của người nhận con nuôi(kích cỡ 4x6cm) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc — — — — — — – ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI TRONG NƯỚC |
Ảnh chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6cm) |
Kính gửi : [ 1 ] … … … … … … … … … … 1. Phần khai về người nhận con nuôi
|
Ông |
Bà |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Giấy tờ tùy thân [2] |
|
|
Nơi cư trú |
|
|
Điện thoại/email |
|
|
2. Phần khai về người được nhận làm con nuôi Họ, chữ đệm, tên : … … … … … … … … … … … … … … .. Giới tính : … … … … … … …. Ngày, tháng, năm sinh : … … … … … … … … … … … … … …. Quốc tịch : … … … … … … …
Nơi sinh : … … … … … … … … … … … … … … …. Nơi cư trú : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Số định danh cá thể : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Thuộc đối tượng người tiêu dùng : [ 3 ] … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Hiện đang sống tại gia đình của Ông / Bà : Họ, chữ đệm, tên : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …. Nơi cư trú : … … … … … … … … … … … … … … … … … Điện thoại / email liên lạc : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Hiện đang sống tại Cơ sở nuôi dưỡng : Tên / địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng : … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. 3. Cam đoan Chúng tôi / tôi cam kết những lời khai trên đây là đúng thực sự, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm mục đích xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu bền hơn, bền vững và kiên cố, vì quyền lợi tốt nhất của con nuôi. Chúng tôi / tôi cam kết sẽ chăm nom, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và triển khai mọi nghĩa vụ và trách nhiệm của cha mẹ so với con theo lao lý của pháp lý. Chúng tôi / tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo giải trình về tình hình tăng trưởng của con nuôi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chúng tôi / tôi thường trú. [ 4 ] Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.
Làm tại … … … … … …, ngày … … … tháng … …. năm … … .. |
ÔNG
( Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên ) |
BÀ
( Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên ) |
[ 1 ] Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì ghi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ĐK việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở quốc tế, thì ghi Cơ quan đại diện thay mặt Nước Ta nơi có thẩm quyền ĐK việc nuôi con nuôi. Đối với người quốc tế thường trú ở Nước Ta nhận trẻ nhỏ Nước Ta làm con nuôi thì ghi rõ Sở Tư pháp nơi ĐK việc nuôi con nuôi .
[ 2 ] Ghi rõ tên loại sách vở, số, cơ quan cấp, ngày cấp sách vở đó. Ví dụ : chứng tỏ nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Thành Phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014. [ 3 ] Ghi rõ đối tượng người dùng : trẻ nhỏ bị bỏ rơi / trẻ nhỏ mồ côi cả cha và mẹ / trẻ nhỏ có hoàn cảnh đặc biệt quan trọng khác / con riêng / cháu ruột. [ 4 ] Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở quốc tế, thì gửi Cơ quan đại diện thay mặt Nước Ta ở quốc tế. Theo lao lý tại điểm c khoản 1 Điều 62 Nghị định số 82/2020 / NĐ-CP ngày 15/7/2020, người không thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm thông tin tình hình tăng trưởng của con nuôi trong nước sẽ bị phạt tiền từ một triệu đồng đến 3.000.000 đồng.
2. Điều kiện với người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi
:
2.1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện kèm theo sau đây :
Theo pháp luật tại Khoản 1 Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 :
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên ; – Có điều kiện kèm theo về sức khỏe thể chất, kinh tế tài chính, chỗ ở bảo vệ việc chăm nom, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi ;
– Có tư cách đạo đức tốt. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì chỉ cần điều kiện kèm theo có năng lượng hành vi dân sự vừa đủ và có tư cách đạo đức tốt.
Lưu ý: Các trường hợp không được nhận con nuôi
– Đang bị hạn chế 1 số ít quyền của cha, mẹ so với con chưa thành niên ; – Đang chấp hành quyết định hành động giải quyết và xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh ; – Đang chấp hành hình phạt tù ; – Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng con người, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác ; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình ; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp lý ; mua và bán, đánh cắp, chiếm đoạt trẻ nhỏ.
2.2. Người được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện kèm theo sau đây :
– Là trẻ nhỏ dưới 16 tuổi ;
– Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp : Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi ; Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi. – Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ nhỏ mồ côi cả cha và mẹ, trẻ nhỏ không nơi phụ thuộc. – Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
3.Hồ sơ khi đăng ký nhận con nuôi trong nước
:
3.1. Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm:
– Đơn xin nhận con nuôi ; – Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc sách vở có giá trị sửa chữa thay thế ; – Phiếu lý lịch tư pháp ; – Văn bản xác nhận thực trạng hôn nhân gia đình ; Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi : Giấy ghi nhận kết hôn .
Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi : Giấy xác nhận thực trạng hôn nhân gia đình. – Giấy khám sức khỏe thể chất do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp ; – Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, thực trạng chỗ ở, điều kiện kèm theo kinh tế tài chính do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
3.2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi gồm:
– Giấy khai sinh ; – Giấy khám sức khỏe thể chất do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp ; – Hai ảnh body toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng ; – Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập so với trẻ nhỏ bị bỏ rơi ; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định hành động của Tòa án công bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ nhỏ là đã chết so với trẻ nhỏ mồ côi ; quyết định hành động của Tòa án công bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được trình làng làm con nuôi mất tích so với người được ra mắt làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích ; quyết định hành động của Tòa án công bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được ra mắt làm con nuôi mất năng lượng hành vi dân sự so với người được trình làng làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lượng hành vi dân sự ; – Quyết định tiếp đón so với trẻ nhỏ ở cơ sở nuôi dưỡng .
3.3 Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết:
Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được trình làng làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Cụ thể : – Đối với trường hợp trẻ nhỏ mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ nhỏ có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có năng lực nuôi được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú. – Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi ; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi. – Đối với trường hợp trẻ nhỏ bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận thực trạng trẻ nhỏ bị bỏ rơi. – Đối với trường hợp trẻ nhỏ ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng. Thời hạn xử lý việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó : – Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy quan điểm : 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. – Thời gian những người tương quan đổi khác quan điểm chấp thuận đồng ý về việc cho trẻ nhỏ làm con nuôi : 15 ngày kể từ ngày được lấy quan điểm .
– Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, ghi vào sổ ĐK việc nuôi con nuôi và tổ chức triển khai giao nhận con nuôi : 5 ngày, kể từ ngày hết hạn đổi khác quan điểm chấp thuận đồng ý.
4. Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
:
– Điều kiện thực thi : + ) Sổ hộ tịch và bản chính sách vở ĐK nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được + ) Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời gian nhu yếu ĐK lại. – Hồ sơ ĐK lại gồm : + ) Tờ khai ĐK lại việc nuôi con nuôi + ) Trường hợp nhu yếu ĐK lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước kia đã ĐK việc nuôi con nuôi đó thì Tờ khai phải có cam kết của người nhu yếu ĐK lại về tính trung thực của việc ĐK nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của tối thiểu hai người làm chứng. – Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý : Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã ĐK việc nuôi con nuôi trước đây triển khai ĐK lại việc nuôi con nuôi .
– Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về cách viết đơn xin nhận con nuôi trong nước và các yếu tố tương quan đến nuôi con nuôi theo pháp luật của pháp lý, kỳ vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc.