Nhu cầu sử dụng điện của người dân ngày càng tăng, song giá điện lại thường xuyên thay đổi. Điều này khiến cho việc tính tiền điện hàng tháng có nhiều sai lệch. Dưới đây là bảng giá tiền điện bán lẻ cho sinh hoạt, kinh doanh & sản xuất mới nhất được VinID cập nhật từ cổng thông tin điện lực. Bạn có thể dựa vào đây để tính tiền điện một cách chính xác.
1. Tổng hợp bảng giá tiền điện mới nhất
1.1. Đơn giá điện sinh hoạt
Chính phủ quy định mức giá điện bình quân cho một kWh điện và giao cho Bộ Công thương xây dựng bảng giá điện bán lẻ phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Theo đó, giá tiền điện sinh hoạt bán lẻ phải đảm bảo hai mục tiêu:
Để đạt được các mục tiêu đó, Bộ Công thương đã xây dựng giá tiền điện theo bậc thang, tính theo lũy tiến. Cụ thể là ban hành Quyết định 648/QĐ-BCT, từ ngày 20/3/2019 mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.864,44 đồng/kWh chưa gồm thuế GTGT, tăng so với Quyết định 4495/QĐ-BCT là 143,79 đồng/kWh. Trong đó, giá điện sinh hoạt hiện nay được chia làm 6 bậc như sau:
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Giá bán điện( đồng / kWh ) |
1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 |
1.678 |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 |
1.734 |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 |
2.014 |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 |
2.536 |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 |
2.834 |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2.927 |
2 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước |
2.461 |
Nguồn: Website Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.
Đối với giá điện cho thuê phòng trọ, sinh viên và người lao động thuê nhà để ở :
- Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 1 năm và chủ nhà không thực thi kê khai được rất đầy đủ số người sử dụng điện thì vận dụng giá kinh doanh bán lẻ điện hoạt động và sinh hoạt của bậc 3 : Từ 101 – 200 kWh cho hàng loạt sản lượng điện đo đếm được tại công tơ .
- Trường hợp chủ nhà kê khai được khá đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có nghĩa vụ và trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà địa thế căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản trị địa phận. Cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức vận dụng giá kinh doanh bán lẻ điện hoạt động và sinh hoạt .
1.2. Giá điện kinh doanh
TT |
Nhóm đối tượng người tiêu dùng người mua |
Giá bán điện( đồng / kWh ) |
1
|
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên |
|
a ) Giờ thông thường |
2.442 |
b ) Giờ thấp điểm |
1.361 |
c ) Giờ cao điểm |
4.251 |
2
|
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
a ) Giờ thông thường |
2.629 |
b ) Giờ thấp điểm |
1.547 |
c ) Giờ cao điểm |
4.400 |
3
|
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
a ) Giờ thông thường |
2.666 |
b ) Giờ thấp điểm |
1.622 |
c ) Giờ cao điểm |
4.587 |
Nguồn: Website Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.
1.3. Giá tiền điện các ngành sản xuất
TT |
Nhóm đối tượng người dùng người mua |
Giá bán điện( đồng / kWh ) |
1.1
|
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
a ) Giờ thông thường |
1.536 |
b ) Giờ thấp điểm |
970 |
c ) Giờ cao điểm |
2.759 |
1.2
|
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
a ) Giờ thông thường |
1.555 |
b ) Giờ thấp điểm |
1.007 |
c ) Giờ cao điểm |
2.871 |
1.3
|
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
a ) Giờ thông thường |
1.611 |
b ) Giờ thấp điểm |
1.044 |
c ) Giờ cao điểm |
2.964 |
1.4
|
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
a ) Giờ thông thường |
1.685 |
b ) Giờ thấp điểm |
1.100 |
c ) Giờ cao điểm |
3.076 |
Nguồn: Website Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.
1.4. Bảng giá tiền điện hành chính, sự nghiệp
TT |
Nhóm đối tượng người tiêu dùng người mua |
Giá bán điện( đồng / kWh ) |
1
|
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường đại trà phổ thông |
|
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
1.659 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
1.771 |
2
|
Chiếu sáng công cộng ; đơn vị chức năng hành chính sự nghiệp |
|
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
1.827 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
1.902 |
Nguồn: Website Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.
2. Quy định về giờ
- Giờ bình thường:Gồm những ngày từ thứ 2 – thứ 7, từ 4 h00 – 9 h30, 11 h30 – 17 h00, 20 h – 22 h, chủ nhật từ 04 h00 – 22 h00
- Giờ cao điểm:Gồm những ngày từ thứ 2 – thứ 7, từ 09 h30 – 11 h30, 17 h – 20 h, chủ nhật không có giờ cao điểm .
- Giờ thấp điểm:Tất cả những ngày trong tuần và mở màn từ 22 h – 4 h sáng ngày hôm sau .
3. So sánh bảng giá tiền điện giữa các tỉnh, thành phố
Nhiều người có thắc mắc giá điện Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… và các tỉnh thành khác có khác nhau không? Thì thực tế theo Quyết định số 648/QĐ-BCT của Bộ Công Thương là áp dụng trên cả nước và không có sự phân biệt tỉnh thành. Do đó, bảng giá tiền điện giữa các tỉnh, thành phố là như nhau.
4. Cách thanh toán hóa đơn tiền điện nhanh nhất qua app VinID
Thông thường trước đây, khi nhận được hóa đơn thanh toán giao dịch tiền điện mọi người hay tới điểm thu để đóng, nộp tại ngân hàng nhà nước, shop thuận tiện, bưu điện, … Giờ đây, khi dùng ứng dụng VinID, bạn chỉ cần ngồi ở nhà hoặc tranh thủ giờ nghỉ trưa tại công ty, ngồi cafe, … thao tác đơn thuần bằng vài lần “ chạm ” trên màn hình hiển thị điện thoại thông minh là hoàn toàn có thể giao dịch thanh toán tiền điện rồi. Không chỉ giúp tiết kiệm ngân sách và chi phí được tương đối thời hạn và sức lực lao động mà còn nhận được nhiều tặng thêm mê hoặc .Quy trình thanh toán hóa đơn tiền điện trên app VinID không hề khó, chỉ cần vài bước đơn thuần sau :
Chỉ mất chưa đến 30 s với tính năng Tiện ích trên app VinID bạn đã hoàn thành xong thanh toán giao dịch đóng tiền điện. Không những vậy, với tính năng nhắc hóa đơn khi đến hạn nộp tiếp theo, bạn không phải lo ngại quên đóng tiền và dữ thế chủ động hơn trong việc thanh toán giao dịch rồi. Còn chần chừ gì nữa mà không tải app VinID và thưởng thức ngay !
Trên đây là bảng giá tiền điện sinh hoạt, kinh doanh và sản xuất mới nhất. Hy vọng bạn đã biết giá điện theo từng hạng mục và tính toán được tiền điện rõ ràng, cụ thể. Nếu thấy hữu ích hãy chia sẻ với người thân và bạn bè nhé!