VNDULP- Nhập Môn – Tải xuống sách | 1-50 Các trang | FlipHTML5

No Text Content!

VIỆT NAM ĐỒNG ỨNG LIỆU PHÁP LÝ PHƯỚC LỘC (VN LY’S CORRESPONDING RESPONSE THERAPY) Nhập Môn

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản Mục Lục I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VIỆT-NAM ĐỒNG ỨNG LIỆU PHÁP (VNĐƯLP)……………………………………….. 4 A. Tiểu sử…………………………………………………………………………………………………………………………….. 4 B. Nguồn gốc ……………………………………………………………………………………………………………………….. 4 C. Liên lạc và Trang Mạn chính của VNĐƯLP ……………………………………………………………………………. 4 II. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA VNĐƯLP……………………………………………………………………………………….. 5 A. Đồng Ứng Trị Liệu Pháp …………………………………………………………………………………………………….. 5 B. Lý Đồng Ứng…………………………………………………………………………………………………………………….. 5 C. Sinh Huyệt (SH)? ………………………………………………………………………………………………………………. 5 D. Tìm Sinh Huyệt (SH) như thế nào?………………………………………………………………………………………. 5 E. Quan Điểm ………………………………………………………………………………………………………………………. 6 F. Tính Năng ………………………………………………………………………………………………………………………… 6 G. Phương Châm ………………………………………………………………………………………………………………….. 6 H. Thao Tác ………………………………………………………………………………………………………………………….. 6 III. ĐỒ HÌNH………………………………………………………………………………………………………………………….. 7 IV. PHƯƠNG PHÁP TRỊ LIỆU ………………………………………………………………………………………………….. 26 A. CÁC BỆNH VỀ ĐẦU, MẶT, CỔ / GÁY …………………………………………………………………………………… 26 1. Nhức đỉnh đầu ……………………………………………………………………………………………………………. 26 2. Nhức nửa đầu (Migraine headache, Thiên đầu thống) …………………………………………………….. 26 3. Nhức đầu ở trán………………………………………………………………………………………………………….. 26 4. Nhức đầu hai Thái Dương …………………………………………………………………………………………….. 27 5. Nhức đầu chẩm gáy …………………………………………………………………………………………………….. 27 6. Chóng mặt (Dizziness)………………………………………………………………………………………………….. 28 7. Cứng gáy, Vẹo cổ…………………………………………………………………………………………………………. 29 B. CÁC BỆNH Ở LƯNG………………………………………………………………………………………………………….. 30 1. Cụp Lưng (Lumbago) ……………………………………………………………………………………………………. 30 2. Đau Lưng ……………………………………………………………………………………………………………………. 30 3. Thần kinh tọa ……………………………………………………………………………………………………………… 31 C. CÁC BỆNH LIÊN QUAN VỀ TAI MŨI HỌNG ………………………………………………………………………….. 32 1. Tai ù, Lãng tai, điếc tai …………………………………………………………………………………………………. 32 2. Tai bị Ngứa và có Mủ Hôi Thối ………………………………………………………………………………………. 33 D. CÁC BỆNH VỀ MẮT ………………………………………………………………………………………………………….. 34 1. Các bệnh thông thường về mắt …………………………………………………………………………………….. 34 2. Nhức hốc mắt (Orbital pain) …………………………………………………………………………………………. 35 Orange, CA. Dec 05, 2016 1

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 3. Mắt không đảo nhãn (Oculomotor Paralysis) ………………………………………………………………….. 36 4. Mắt quáng gà (Hemeralopia) ………………………………………………………………………………………… 37 5. Chảy Nước Mắt Sống …………………………………………………………………………………………………… 38 6. Khô Nước Mắt…………………………………………………………………………………………………………….. 38 E. CÁC BỆNH VỀ HÔ HẤP ……………………………………………………………………………………………………… 39 1. Ho (Common Cough)……………………………………………………………………………………………………. 39 2. Viêm họng (Sore Throats) …………………………………………………………………………………………….. 40 3. Suyễn (Asthma) …………………………………………………………………………………………………………… 40 4. Ngủ bỏ thở (Sleep Apnea)…………………………………………………………………………………………….. 41 5. Tức nặng ngực (Chest pain) ………………………………………………………………………………………….. 41 F. TIM MẠCH……………………………………………………………………………………………………………………… 42 1. Tim đập nhanh (Throbbing) ………………………………………………………………………………………….. 42 2. Tai Biến Mạch Máu Não / Đột Quỵ (Stroke) ……………………………………………………………………. 43 G. CÁC BỆNH VỀ TIÊU HÓA …………………………………………………………………………………………………… 45 1. Lưỡi mất vị giác (Hemiageusia)……………………………………………………………………………………… 45 2. Tiêu chảy (Diarrhea)…………………………………………………………………………………………………….. 46 3. Trào ngược (Acid reflux) ………………………………………………………………………………………………. 47 H. CÁC BỆNH VỀ TAY……………………………………………………………………………………………………………. 48 1. Đau cùi chỏ (Tennis elbow)…………………………………………………………………………………………… 48 2. Kẹt khớp vai ……………………………………………………………………………………………………………….. 49 3. Tê cánh tay. Tê ngón tay ………………………………………………………………………………………………. 49 4. Viêm bao gân cổ tay (Carpal tunnel syndrome)……………………………………………………………….. 50 5. Đau các khớp ngón tay…………………………………………………………………………………………………. 50 6. Ngón tay cò súng (Trigger finger)…………………………………………………………………………………… 51 7. Hội chứng run tay ……………………………………………………………………………………………………….. 51 I. CÁC BỆNH VỀ CHÂN ………………………………………………………………………………………………………… 52 1. Viêm khớp gối …………………………………………………………………………………………………………….. 52 2. Thốn gót, thốn bàn chân………………………………………………………………………………………………. 53 3. Lật cổ chân (Twisted Ankle) ………………………………………………………………………………………….. 54 J. CÁC BỆNH TIẾT NIỆU ……………………………………………………………………………………………………….. 55 1. Tiền liệt tuyến & Nhiếp hộ tuyến (Prostate & Prostatism)………………………………………………… 55 K. CÁC BỆNH PHỤ KHOA ……………………………………………………………………………………………………… 57 1. Đau Bụng Kinh (Menstrual Pain)……………………………………………………………………………………. 57 Orange, CA. Dec 05, 2016 2

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 2. Nhiễm Trùng Âm Đạo (Vaginal Infection – Vulvovaginitis)…………………………………………………. 58 L. CÁC BỆNH NỘI KHOA ………………………………………………………………………………………………………. 59 1. Huyết áp Cao (High Blood Pressure) ………………………………………………………………………………. 59 2. Huyết áp thấp (Low Blood Pressure) ……………………………………………………………………………… 60 M. CÁC BỆNH THÔNG THƯỜNG…………………………………………………………………………………………. 61 1. Cảm cúm (Cold, Influenza) ……………………………………………………………………………………………. 61 2. Dị ứng (Allergy) …………………………………………………………………………………………………………… 63 3. Mất ngủ (Insomnia)……………………………………………………………………………………………………… 64 4. Cảm nắng (Sốt, Fever)………………………………………………………………………………………………….. 65 5. Nấc cụt (Hiccough or hiccup) ………………………………………………………………………………………… 66 N. CÁC BỆNH ĐẶC BIỆT ………………………………………………………………………………………………………… 67 1. Thống Phong (Gout)…………………………………………………………………………………………………….. 67 2. Cứu cấp Đột Quỵ …………………………………………………………………………………………………………. 69 3. Sa bìu (Orchiocele) ………………………………………………………………………………………………………. 70 Orange, CA. Dec 05, 2016 3

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VIỆT-NAM ĐỒNG ỨNG LIỆU PHÁP (VNĐƯLP) A. Tiểu sử Thầy Lý Phước Lộc nguyên là đệ tử của Thầy Bùi Quốc Châu và cũng là thành viên của nhóm Nghiên Cứu & Phát Triển Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp (DCĐKLP Bùi Quốc Châu) kể từ năm 1981. Qua nhiều năm nghiên cứu LÝ ĐỒNG ỨNG, Thầy Lộc đã hệ thống hóa và xây dựng Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp (VNĐƯLP), một phương pháp đơn giản tìm sinh huyệt khắp toàn thân để điều trị những rối loạn chức năng của cơ thể mà không cần dùng thuốc (medical oil), cao dán (salonpas), kim châm, hay dụng cụ, v.v. B. Nguồn gốc VNĐƯLP đã được hình thành dựa trên ba nguồn y-học chính:  Dân gian : Cạo gió, Giác hơi, Chích Lễ  Cổ truyền : Châm cứu, Bấm Huyệt  Hiện đại : Cơ thể học C. Liên lạc và Trang Mạn chính của VNĐƯLP Thầy Lý Phước Lộc email: [email protected] VNĐƯLP blog: http://vndongunglieuphap.blogspot.ca Orange, CA. Dec 05, 2016 4

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản II. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA VNĐƯLP A. Đồng Ứng Trị Liệu Pháp 1) Phương pháp điều trị những bệnh chứng không dùng thuốc, không dùng kim châm, hay dụng cụ. 2) Chủ yếu bằng những phương tiện cơ hữu của bản thân: Ngón tay, Bàn tay, Cùi chỏ, Gót chân, v.v. Người trị bệnh vẫn có thể dò tìm, tác động chính xác vào Sinh Huyệt theo Lý Đồng Ứng. B. Lý Đồng Ứng 1) Theo Học Thuyết Âm Dương: Vạn hữu Không ngoài Âm Dương. Âm Dương tuy Dị mà Tương Đồng. Chúng có thể hóa giải hay hổ tương, cùng phát triển, tồn tại theo quy luật của Vũ Trụ. 2) Mọi cơ quan Tạng Phủ của con người cũng theo quy luật Âm Dương. Chúng có mối tương quan mật thiết với nhau trong một khối thống nhất. C. Sinh Huyệt (SH)? 1) Sinh huyệt là biểu hiện bất thường hay là Điểm nhạy cảm nhất của cơ thể khi cơ thể đã & đang có bệnh. * Chúng thường xuất hiện một cách có hệ thống. 2) Khi SH được phát hiện và tác động kịp thời, hiện tượng Cảm Ứng xảy ra ngay tức khắc như một Lực Đòn Bẩy đẩy đi những Rối loạn chức năng của cơ thể một cách kỳ diệu. 3) SH có ba dạng:  Thống điểm  Biểu hiện khác thường (mụn nhọt đỏ/ trắng, chỉ máu v.v.)  Bất Thống điểm D. Tìm Sinh Huyệt (SH) như thế nào? 1) Như đã nói SH là một biểu hiện thông tin bệnh lý, đồng thời là cửa ngõ của sự khai thông khí huyết, tái lập lại những trật tự của cơ thể. Do vậy ĐƯTLP lấy SH làm cơ sở cho việc Chẩn Trị; và công việc Chẩn Trị thường xảy ra đồng lúc. 2) Việc Chẩn Trị này đạt được Hiệu quả đến đâu tùy thuộc vào sự hợp tác & cảm thông giữa bệnh nhân và người điều trị. 3) Dựa vào thuyết Âm Dương, Tam Tài, Lý Đồng Ứng, Sinh Huyệt được xác định theo ba yếu tố: Đồng Hình, Đồng Thế, và Đồng Thể.  Đồng về Hình: Đồng Dạng  Đồng về Thế: Động/Tĩnh, Cao/Thấp, Co/Thẳng, v.v.  Đồng về Thể: Mềm/Cứng, Thô/Láng, Mỏng/Dày, v.v. Thí dụ:  Chỏ/Gối, Khuỷu/Kheo, Cổ tay/Cổ chân/Cổ gáy/Cổ Họng, v.v.  Bụng/Kheo/Khuỷu, Ót/Gót, Nách/Háng, Mông/Vai/Gót, v.v. Orange, CA. Dec 05, 2016 5

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản E. Quan Điểm 1) Bệnh trạng có hai loại:  Bệnh Chứng: Rối loạn Chức Năng  Bệnh Tật: Tổn thương cụ thể (thuộc tiến trình Sinh, Lão, Bệnh, Tử) 2) Khi nhận định được SH, ai cũng có thể chữa được bệnh cho chính bản thân, gia đình, và người thân không phân biệt tuổi tác, Nam hay Nữ. 3) *** Không ai chữa bệnh cho Mình bằng chính Mình *** F. Tính Năng  Đơn Giản – Hiệu Quả – Nhanh Chóng – Tự Nhiên – Dễ Học – Dễ Hành – Tự Tin G. Phương Châm  Phòng Bệnh hơn Chữa Bệnh  Cứu Mình- Cứu Người H. Thao Tác Orange, CA. Dec 05, 2016 6

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản III. ĐỒ HÌNH Orange, CA. Dec 05, 2016 7

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản Orange, CA. Dec 05, 2016 8

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH CHÍNH TRÊN MẶT Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) 9 Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH MẶT (Nhìn Nghiêng) BỘ TIÊU VIÊM Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) Orange, CA. Dec 05, 2016 10

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU NGOẠI VI CƠ THỂ #1 Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) 11 Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU NGOẠI VI CƠ THỂ #2 Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) 12 Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU NGOẠI VI CƠ THỂ #6 Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) Orange, CA. Dec 05, 2016 13

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU MẶT Ở ĐẦU VÀ CỔ GÁY Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) 14 Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU NGOẠI VI CƠ THỂ TRÊN BÀN TAY Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) Orange, CA. Dec 05, 2016 15

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU ĐẦU và MẶT TRÊN BÀN CHÂN, CẲNG CHÂN Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) Orange, CA. Dec 05, 2016 16

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU NGOẠI VI CƠ THỂ Trên Đầu Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) Orange, CA. Dec 05, 2016 17

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU NGOẠI VI CƠ THỂ #16 Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) Orange, CA. Dec 05, 2016 18

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU GỐI Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) Orange, CA. Dec 05, 2016 19

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU BỘ PHẬN SINH DỤC NAM TRÊN MẶT (Nhìn nghiêng) Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) 20 Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU BỘ PHẬN SINH DỤC NỮ TRÊN MẶT Uterus (Tử Cung) Fallopian Tube (Ống dẫn trứng) Broad Ligament Ovary (Dây chằng rỗng) (Buồng trứng) Round Ligament (Dây chằng tròn) Cervix (Cổ Tử cung) Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) 21 Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU BỘ PHẬN SINH DỤC NỮ TRÊN MẶT (Nhìn nghiêng) Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) Orange, CA. Dec 05, 2016 22

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU HỆ NỘI TIẾT Hypophysis (Tuyến Yên) Tương ứng Tiến Đình Thyroid Parathyroid (Tuyến Giáp) (Tuyến Cận Giáp) Adrenals Pancreas (Tuyến Thượng Thận) (Tuyến Tụy) Ovary (Buồng trứng) Testes (Tuyến ngoại Thận, Tinh Hoàn) Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) Orange, CA. Dec 05, 2016 23

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU THAI NHI, CỘT SỐNG, THẬN, BAO TỬ, MẮT, HỐ CHẬU TRÊN LOA TAI MẶT SAU LOA TAI ĐỒNG HÌNH VỚI VÕNG MÔ THÂN SAU BAO TỬ ĐỒNG HÌNH VỚI THAI NHI CHÂN TAI MẶT SAU THÂN TRƯỚC BAO TỬ TƯƠNG ỨNG VỚI RÃNH BÌNH TAI THẬN QUÁCH TAI ĐỒNG HÌNH VỚI CỘT SỐNG (PHÍA BỤNG) HAI TAI ĐỒNG HÌNH VỚI HỐ CHẬU CUNG SAU LOA TAI ĐỒNG HÌNH VỚI CỘT SỐNG (PHÍA LƯNG) Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) Orange, CA. Dec 05, 2016 24

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản ĐỒ HÌNH PHẢN CHIẾU ĐẤU và CỐ GÁY TRÊN BÀN CHẦN#1 XƯƠNG CHỦM TAI ĐỈNH ĐẦU C Ổ VAI XƯƠNG ÓT CỔ GÁY CỔ GÁY BẢ VAI Tương đương H. ĐỈNH PHỔI Tương ứng Đại Chùy Huyệt khi Suyễn Copyright © 1990 by Mr. Lý Phước Lộc (SG-VN) 25 Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản IV. PHƯƠNG PHÁP TRỊ LIỆU A. CÁC BỆNH VỀ ĐẦU, MẶT, CỔ / GÁY 1. Nhức đỉnh đầu Hội chứng của gan Cách khám và điều trị: Xoa nắn mắt thứ nhất ngón chân cái (gần móng chân) 2. Nhức nửa đầu (Migraine headache, Thiên đầu thống) Hội chứng của gan, mật Cách khám và điều trị: a) Trường hợp do gan Khám 2 ngón tay giữa từ khớp ngón tay và bàn tay ra đầu ngón. b) Trường hợp do tỳ vị Điểm tiếp giáp giữa đáy xương bả vai và cơ nách 3. Nhức đầu ở trán Hội chứng của tỳ Cách khám và điều trị: a) Vùng chẩm gáy đối xứng ở trán b) Đối với trẻ con lưu ý 2 eo bàn chân trong; thường do ăn không tiêu. Orange, CA. Dec 05, 2016 26

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 4. Nhức đầu hai Thái Dương Thường do cảm sốt Cách khám và điều trị: a) Bóp mạnh từ 2 chân cổ gáy ra 2 đầu vai b) Bấm huyệt Liệt Khuyết, là chỗ đầu ngón tay trỏ của bàn tay trái chạm trên cổ tay của bàn tay phải trong tư thế 2 bàn tay đan nhau. Huyệt có hiệu năng đi chéo (bấm trái nhẹ phải và ngược lại) Huyệt trị nhức đầu 2 Thái Dương (dấu đậm ngay đầu ngón tay trỏ) c) Day ấn mắt giữa ngón tay Áp Út 5. Nhức đầu chẩm gáy H.5a Cách khám và điều trị: a) Mắt thứ nhất ngón chân Cái cạnh ngón chân Trỏ, mắt thứ 2 ngón chân Út b) Tác động eo bàn chân trong/ngoài, và dưới lòng bàn chân c) Xung quanh mắt Cá chân ngoài trước & sau d) Tác động các vùng Cổ tay, Mu bàn tay, mắt thứ nhất ngón tay Áp Út H.5b H.5c H.5d H.5e e) Tác động trên mặt các vùng: Sơn Căn, Đuôi mày, Thái Dương, Đỉnh Tai, trước và sau Tai, Pháp Lệnh, và Ụ Càm. Vùng nào nhậy cảm nhất là Sinh Huyệt Orange, CA. Dec 05, 2016 27

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 6. Chóng mặt (Dizziness) Triệu Chứng:  Hoa mắt, xây xẩm thấy mọi vật nghiêng ngã, quay vòng …  Cố nhắm mắt hay nằm yên có cảm giác như say sóng Nguyên nhân:  Thường do huyết áp cao hay thấp Khám & điều trị: a) Dùng cườm tay tác động 2 bên thăng lưng ngang đường đáy qua hai xương bả vai. Chỗ nào đau nhất đó là huyệt. b) Dùng 10 đầu ngón tay tác động vùng hộp sọ theo 2 chiều lên xuống. Orange, CA. Dec 05, 2016 28

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 7. Cứng gáy, Vẹo cổ Nguyên nhân và Triệu chứng:  Trúng lạnh vùng cổ gáy  Xoay trở khó, khi lái xe không thể quay đầu để de xe  Muốn quay về 1 phía để nhìn đôi khi phải quay cả thân mình như 1 người máy Khám và Điều trị: a) Hơ cứu ngay lập tức vùng huyệt Ế Phong sau dái tai b) Bàn tay sấp:  Chà vuốt các kẽ ngón tay theo hướng từ ngoài vào trong cổ tay. Khi chà vuốt mở rộng kẽ tay theo tư thế ngón lên ngón xuống  Vuốt kín theo 3 tuyến Cái, Giữa, Út từ cổ tay vào chỏ c) Bàn tay ngửa:  Chà vuốt theo hướng từ cổ tay ra các kẽ ngón tay d) Chà vuốt từ 2 đầu mày đến đuôi mày vào chân tóc (Thái Dương), vòng qua 2 đỉnh loa tai. e) Tác động dọc hai bên Đại Chuỳ. f) Mặt sau gối (khoeo chân) g) Mắt thứ nhất hai ngón chân Cái, Út Orange, CA. Dec 05, 2016 29

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản B. CÁC BỆNH Ở LƯNG 1. Cụp Lưng (Lumbago) Nguyên nhân và Triệu chứng:  Cơ lưng bị co rút kéo dài trong lúc gắng sức  Nhấc một vật nặng làm cơ bị co rút lại (muscle spasm).  Không điều trị kịp thời và đúng cách, sự đau đớn sẽ kéo dài mãn tính. Khám và Điều trị: a) Kẽ tay giữa 2 ngón Út và Áp Út (bàn tay sấp) b) Khoeo chân c) Lưng: hai thăng lưng vùng L1 và L5 d) Xương Ót e) Ngón chân Cái mắt thứ nhất (tư thế co) 2. Đau Lưng Nguyên nhân:  Thoái hoá đốt sống lưng  Thoát vị đệm đốt sống Khám và Điều trị: a) Một trong hai bên thái dương. Điểm gặp giữa vùng eo chân tóc và tuyến ngang chia đều 1/4 trán về phía lông mày b) Khoeo chân c) Ngón chân cái mắt thứ nhất. Nhớ bẻ ngón chân 30 xuống lấy huyệt * Mỗi ngày kiên trì tập hai thế khí công: rắn ngóc đầu và vỗ gối. Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 3. Thần kinh tọa Triệu Chứng:  Thường xuyên nhức mỏi một trong 2 chân ở vùng má ngoài đùi vế.  Người bệnh khi ngồi thẳng lưng trên ghế, dơ thẳng chân bị đau lên không được  Đi bộ không quá 15 phút, bị đau chân  Đứng lâu thốn gót Không kịp điều trị dần dần đi đến:  Đau 1 bên mông – Đi đứng khó khăn  Đau lói vùng háng. Thậm chí có người không nhấc được chân để mặc quần. Tệ hại sẽ hơn bị teo cơ. Nguyên nhân:  Do hệ thống cột sống bị suy yếu.  Vôi hoá cột sống  Một trong các nhánh thần kinh Mạn Thiên (sacral plexus) bị chèn ép Khám và Điều Trị: a) Vùng Bả Vai sau gần điểm giao tiếp với cơ Delta và Khớp Vai H.3a b) Vùng Gót chân trong c) Eo bàn chân tuyến ngón Út 31 d) Ngón chân Cái mắt thứ nhất (bẻ ngón chân xuống để lấy huyệt) e) Vùng Ót và Chẩm Gáy (H.3a) Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản C. CÁC BỆNH LIÊN QUAN VỀ TAI MŨI HỌNG 1. Tai ù, Lãng tai, điếc tai Nguyên nhân:  Thường do tai bị nhiễm trùng, hay té ngã Điều trị:  Tác động trước Bình Tai  Tai ù do Tim đập nhanh (có tiếng thình thịch như đại bác nổ trong lỗ tai)  Tác động kẽ tay giữa hai ngón Út và Áp Út (bàn tay ngửa)  Viêm Tai giữa  Điều trị: Ba huyệt Tam Thương (Thiếu Thương, Trung Thương, Lão Thương) trên ngón tay Cái  Hơ cứu mắt cá chân trong Orange, CA. Dec 05, 2016 32

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 2. Tai bị Ngứa và có Mủ Hôi Thối Triệu Chứng:  Hai bên tai bị đau nhức, ngứa khó chịu, có mủ bên trong, và bốc mùi hôi thối Nguyên nhân:  Do nhiễm trùnng hoặc thiếu vệ sinh Điều trị:  Nói bệnh nhân nắm hai bàn tay lại như hình loa tai, xong lấy máy sấy tóc hơ trên vùng ngón Cái và Trỏ. Nếu có hiện tượng Đồng Ứng, thì bệnh nhân cảm thấy nóng rát ở chỗ sấy; đồng thời nóng và giựt giựt ở bên trong lỗ tai.  Sau đó bấm thêm bộ huyệt Tiêu Viêm (Ấn Đường, Cự Liêu, Chuẩn Đầu, Thừa Tương, Nhân Trung. Xem hình bộ Tiêu Viêm trang 10) Orange, CA. Dec 05, 2016 33

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản D. CÁC BỆNH VỀ MẮT 1. Các bệnh thông thường về mắt Những triệu chứng:  Cườm mắt (cataracts)  Mắt bị viêm hoàng điểm  Lẹo mắt  Mi mắt bị run giật  Hội chứng liệt mặt  Cảm giác mắt có ruồi bay Khám & Điều trị: a) Dọc theo hai rãnh xương bả vai (chấm đen) b) * Nếu do hội chứng liệt mặt: day ấn 1 trong 2 bên Đại Chuỳ (chấm đỏ), ngang đốt sống cổ C7 c) Cảm giác mắt có ruồi bay  Day bấm trên mu bàn tay và cổ tay d) Nếu Mắt bị chói nắng  Bấm mắt giữa ngón tay Út (mũi tên C màu đỏ) e) Thị lực kém  Mắt giữa Ngón tay giữa (mũi tên D màu xanh dương)  Mắt thứ nhất ngón tay Cái (mũi tên D màu xanh dương)  Vùng Phong Trì sau Gáy D E C ] F f) Viêm Giác mạc  Đường chỉ văn mặt trong ngón tay Cái (mũi tên E màu xanh lá cây) g) Mắt mọng thịt  Nếp nhăn thứ hai ngón tay Cái (khớp ngón tay Cái và bàn tay ngửa, mũi tên F màu hồng) Orange, CA. Dec 05, 2016 34

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 2. Nhức hốc mắt (Orbital pain) Triệu chứng:  Thường nhức vùng hốc mắt trên, mắt khi thấy rõ, khi mờ  Mỗi sáng vừa thức dậy đầu nhức vùng chẩm gáy, đôi khi thấy vùng đầu mày bị sưng Nguyên nhân:  Có thể do Mắt Viêm Xoang, hay Tim mạch. Khám & Điều trị: *Trong khi chờ đợi BS. Bạn có thể tác động vào các vùng: a) Ngón chân Cái mắt thứ nhất H.2a b) Ót chỗ lõm 2 bên gân cổ H.2b c) Cổ Tay (bàn tay xấp. Huyệt thường ở chỗ tiếp giáp của hai làn da thô và láng) H.2c Orange, CA. Dec 05, 2016 35

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 3. Mắt không đảo nhãn (Oculomotor Paralysis) Triệu chứng:  Một trong 2 mắt không liếc được  Người bệnh không điều khiển chính xác mọi hoạt động vì luôn thấy 2 ảnh của 1 vật, nhưng không phân biệt được đâu là ảnh thật, đâu là ảnh giả  Thường xuyên nhức đỉnh đầu & chẫm bộ  Mất ngủ Nguyên nhân:  Chấn thương vùng đầu  Khối u ở não liên quan đến Thần Kinh Vận Nhãn Chung Khám & Điều trị: a) Huyệt đặc trị về mắt & mũi: điểm gặp giữa tuyến dọc qua trung tâm con ngươi & tuyến ngang chân mí tóc trán. b) Ngón tay giữa. Dùng bất kỳ nguồn lửa nào hơ cứu 36 các mắt ngón tay giữa theo thứ tự từ trong bàn tay ra đầu ngón. ***Hướng tác động theo chiều ngang của chỉ tay. c) *** Trường hợp chỉ sụp mi mắt: hướng tác động của nguồn lửa theo chiều dọc thẳng góc qua trung tâm lằn chỉ ngang của ngón tay. Huyệt báo bệnh thường là mắt tay giữa. Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 4. Mắt quáng gà (Hemeralopia) Triệu chứng:  Mỗi buổi chiều mặt trời vừa sắp lặn, người bệnh không thấy rõ mọi vật dù là ở tuổi thanh niên.  Thị lực kém vào những giờ gà về chuồng nên đặt tên như vậy. Nguyên nhân:  Trong khi chờ đợi bác sĩ nhãn khoa chẩn đoán do tế bào thị giác nào? Khám & Điều trị: chúng ta có thể áp dụng 1 số huyệt sau theo VNDƯLP a) Tác động từ hai Thái Dương vòng qua hai đỉnh Tai đến vùng Chẩm Bộ H.4a2 H.4a1 b) Vùng lưng (dọc theo 2 thăng lưng & rãnh xương Bả Vai) H.4b (5) (4) c) Lòng bàn tay, hơ cứu theo thứ tự 5 (3) Sinh Huyệt từ gót bàn tay ra đầu ngón H.4c (2) (1) Orange, CA. Dec 05, 2016 37

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 5. Chảy Nước Mắt Sống Điều trị: a) Vùng huyệt Thượng Tinh b) Mắt thứ nhất ngón tay Cái theo hướng từ móng vào cổ tay c) Cơ Nách (đáy bả Vai, hình 5C) 6. Khô Nước Mắt 6A Nguyên nhân  Thường do viêm tuyến Lệ Điều trị 5C a) Các vùng huyệt dọc Thăng Lưng và xương bả Vai (hình ghi chú 6A) b) Xung quanh hốc mắt (hình 6B) 6F 6B 6B c) Các mắt ngón tay: Cái, Giữa, Út (hình ghi chú 6C) d) Huyệt Dưỡng Lão (hình ghi chú 6D) 6E 6C 6D e) Mắt Cá Chân trong (hình ghi chú 6E) f) Vùng Trán trên cung Mày (hình ghi chú 6F) Orange, CA. Dec 05, 2016 38

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản E. CÁC BỆNH VỀ HÔ HẤP 1. Ho (Common Cough) Triệu chứng: Nếu không có những triệu chứng nguy hiểm như  Ho khan sau bữa ăn, nôn mửa hoặc khạc ra máu  Ho dữ dội như bể ngực với tiếng trầm & thường tức ngực Nguyên nhân:  Có thể sau cơn cảm kéo dài hoặc sau khi sanh nở tắm giặt sớm.  Dị ứng thức ăn hay thời tiết hoặc một sự nhiễm lạnh đột ngột mà không nhận biết. *** Trong phạm vi chữa bệnh không dùng thuốc, chúng tôi chỉ đề cập đến những cơn ho vô ích mà y học hiện đại thường không thấy nguyên nhân nhưng làm người bệnh khổ sở không ít! Khám & Điều trị: a) Trước & sau tai (đặc biệt trước dái tai & cạnh càm) H.1a b) Cổ tay trong vùng huyệt Nội quan đến Đại Lăng H.1b c) Ngón chân cái (mặt dưới) H.1c Orange, CA. Dec 05, 2016 39

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 2. Viêm họng (Sore Throats) Triệu Chứng:  Thường xuyên ngứa cổ & bắt ho liên tục hoặc khó chịu trong họng phải khạc nhổ luôn.  Trầm trọng hơn làm mất ngủ, cảm xổ mũi dai dẳng Nguyên nhân:  Viêm họng thường là hậu quả của bệnh cảm trị không dứt gốc.  Sức đề kháng suy yếu. Khám & Điều trị: theo 5 vùng sau a) Vùng Dái Tai (sinh huyệt thường báo nam trái, nữ phải) ***Nhớ há miệng nhỏ trước khi lấy huyệt. Khi vuốt ngậm miệng lại b) Cổ tay trong c) Khớp ngón tay Cái & bàn tay ngửa d) Khớp ngón tay Giữa & bàn tay ngửa e) Khớp ngón chân Cái & mặt dưới bàn chân H.2c 3. Suyễn (Asthma) Triệu Chứng:  Nặng ngực thở khò khè, thở khó như cá ngộp nước Nguyên nhân:  Do Phế Thận suy yếu. Khám và Điều trị: a) Vùng Chí Dương (ở sau lưng đối xứng với huyệt Đản Trung) b) Vùng Kiên Ngoại Du ở hai bên cổ vai lưng c) Khí Hải (dưới rốn 3 thốn) d) Đản Trung (giao điểm của hai nhũ hoa và giữa ngực) e) Lao Cung (trong giữa lòng bàn tay) Orange, CA. Dec 05, 2016 40

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 4. Ngủ bỏ thở (Sleep Apnea) Triệu chứng:  Ngủ ngáy lớn vì mũi không thở Nguyên nhân:  Suy hô hấp ảnh hưởng đến tim mạch Khám & Điều trị: a) Day ấn vùng Chí Dương (xem hình bệnh asthma) b) Xoa vuốt vùng Lao Cung (xem hình bệnh asthma) c) Dùng hai đầu ngón tay Cái vuốt từ giữa lông mày qua huyệt đặc trị Mắt & Mũi ở mí tóc trán vào giữa đỉnh đầu (thông mũi, vùng huyệt số 2) 5. Tức nặng ngực (Chest pain) Triệu chứng:  Đau lói giữa ngực như nghẹn thở Nguyên nhân:  Do khí uất kết  Đôi khi không rõ nguyên nhân  * Trước mắt phải cấp cứu ngay chứng đau nguy hiểm này Khám và Điều trị: a) Vùng Đản Trung (huyệt là giao điểm giữa tuyến ngang 2 nhũ hoa và tuyến dọc qua trung tâm của xương mỏ ác) b) Hai vùng huyệt Vân Môn và Trung Phủ (gần nách và tuyến ngang xương lồng ngực số 1) c) Hai má trong khuỷu tay vùng huyệt Thiếu Hải d) Cổ tay sấp vùng Tam Dương Lạc và cổ tay ngửa đối xứng vùng Tam Dương Lạc e) Vùng huyệt Lao Cung 41 Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản F. TIM MẠCH 1. Tim đập nhanh (Throbbing) Triệu chứng:  Tim đập nhanh làm hồi hộp, tai nghe cả tiếng tim đập Nguyên nhân:  Tim Mạch Khám & Điều trị: a) Hai gót chân trong (dọc theo khớp mắt cá chân từ hướng cổ chân trước vào gót) b) Đầu 2 khớp vai trước (vùng huyệt Vân Môn, Trung Phủ) c) Bàn tay ngửa 3 huyệt d) Hai bên viền mũi má, dùng sóng bàn tay tuyến ngón út vuốt từ đầu mày & sơn Căn đến bọng má e) Kẽ tay giữa 2 ngón Út & Áp Út (bàn tay ngửa) 42 f) Tác động dọc theo hai đường cong của rãnh xương bả vai và lưng Orange, CA. Dec 05, 2016

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 2. Tai Biến Mạch Máu Não / Đột Quỵ (Stroke) Triệu chứng:  Nặng : Ngay sau cơn Đột Quỵ, hôn mê sâu, Á khẩu, sùi bọt mép, đa số đều tử vong  Nhẹ: Sau cơn choáng, té ngã thình lình, lưỡi đớ, HA (Huyết Áp) lên rất cao. Tay Chân phải hoặc trái mất cảm giác không điều khiển được; Miệng méo; tiếng nói khó nghe; ăn uống khó nuốt; khóc cười không tự chủ. Nguyên nhân:  Hầu hết các trường hợp xảy ra thường ở người bị cao HA  Một số ít trường hợp xảy ra với người có HA thấp.  *** Có thể nói HA là nguyên nhân nhưng thủ phạm chính là Sự Xơ Cứng Động Mạch. Điều trị: Trong phạm vi Day Bấm Huyệt theo VNDƯLP chỉ có thể điều trị sau khi bệnh nhân được xuất viện. Các vùng cần tác động: a) Mắt thứ nhất ngón chân cái: liên hệ Đầu, Lưỡi, phục hồi trí nhớ & chức năng vận động b) Khớp Mắt cá chân trong ngoài, Gót chân: liên hệ khớp Vai, Não Hộ. Các khớp ngón chân c) Vùng Đùi Vế: *liên hệ Tỳ, Can, Thận làm mềm dẻo động mạch Tác động theo 2 hướng  Từ Gối đến Mông  Từ Bẹn Háng đến Gối d) Mắt thứ nhất ngón tay Cái: liên hệ đến Đầu, Mắt, Tai, ổn định Thần kinh Orange, CA. Dec 05, 2016 43

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản e) Cẳng Tay trước:  Bàn tay sấp từ cổ tay vào Chỏ & trên nếp nhăn Cùi Chỏ  Bàn tay ngửa từ Chỏ ra Cổ tay; kẽ tay giữa 2 ngón Út & Áp út 2 34 5 1 f) Xoa nắn các khớp ngón tay theo thứ tự: 4, 1, 3, 2, 5 g) Khớp Vai trước & sau (vùng Vân Môn, Trung Phủ, Kiên Trinh) h) Cổ Gáy 2 bên Đại Chuỳ : Ổn định Thần kinh & HA, chống kẹt Khớp Vai i) Thái Dương vào trong mí tóc (vùng số 2 Bản đồ huyệt vùng mặt) j) Đỉnh chân Tai (Thượng Nhĩ Căn), rãnh trước bình tai & cạnh càm * Tác động bên Liệt trước để cho mềm cơ, ngay sau đó tác động ngược lại bên không Liệt. Kết hợp:  Uống rượu Tỏi  Tập thế Khí Công Dịch Cân Kinh (Phất Thủ Liệu Pháp) Orange, CA. Dec 05, 2016 44

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản G. CÁC BỆNH VỀ TIÊU HÓA 1. Lưỡi mất vị giác (Hemiageusia) Triệu chứng:  Lưỡi tê thường xuyên; ăn uống không biết vị, dù cho nhiều mắm, muối, tiêu, ớt đến đâu. Người bệnh cũng không cảm được mặn, lạt, cay, đắng … !  Đi đứng không bình thường dường như không biết được phương hướng. Thật là nguy hiểm đối với người có huyết áp cao Nguyên Nhân:  Có thể nói bệnh chứng là dấu hiệu của Stroke Khám & Điều trị: a) Ngay đỉnh dái tai dọc cạnh càm b) Mặt dưới của ngón chân cái c) Khớp ngón tay cái & bàn tay Orange, CA. Dec 05, 2016 45

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 2. Tiêu chảy (Diarrhea) Triệu chứng:  Tiêu chảy còn gọi là tháo dạ. Người bị tiêu chảy thường đau bụng, nóng rát hậu môn, mót tiêu  * Tuy là một bệnh chứng thông thường nhưng đôi khi biến chứng theo những trận dịch thành thổ tả (Cholera) gây tử vong không ít Nguyên nhân:  Dùng thức ăn không tươi hoặc bị nhiễm trùng  Tiêu hoá kém: không chịu các thức ăn có chất béo hoặc các loại thực phẩm hay rau quả không nấu chín Khám & điều trị: Tăng sức đề kháng, chống mất nước a) Đánh nóng vùng Khuỷu Tay H.2a b) Gối H.2b  Má trong ngang eo đầu xương chày  Má ngoài: Huyệt nằm giữa xương H.2b cẳng chính & xương cẳng phụ c) Mặt sau gối nếu có nôn mửa H.2c d) Hơ cứu 2 huyệt ở đầu ngón tay trỏ & út (Thương Dương & Thiếu Xung) H.2d Orange, CA. Dec 05, 2016 46

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 3. Trào ngược (Acid reflux) Triệu Chứng:  Thường đầy & ợ hơi chua, ăn không tiêu. Nguyên nhân:  Tiêu hoá kém do Can (Gan) Khám & Điều Trị: a) Gan bàn chân từ vùng Dũng Tuyền ra kẽ ngón chân. Đặc biệt giữa hai ngón trỏ & cái b) Hơ cứu dọc theo Nhâm Mạch gồm 3 huyệt theo thứ tự:  Khí Hải, dưới rốn 3 thốn (tương đương = 3 ngón tay khép kín của người bệnh)  Trung Quản, vị trí 1/4 trên tính từ Đản Trung đến rốn.  Đản Trung (Chiên Trung), huyệt là điểm gặp giữa tuyến ngang 2 nhũ hoa gặp đường trung tâm qua giữa rốn. c) Huyệt Cách Du ở Lưng. Cách xác định huyệt: từ Chí Dương (đối xứng với Huyệt Đản Trung), sau đó bàn khai ra 2 biên # 1cm, chỗ nào đau là huyệt. d) Tác động tiếp 1 trong 2 đáy cơ nách tiếp giáp với đáy xương bả vai. Orange, CA. Dec 05, 2016 47

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản H. CÁC BỆNH VỀ TAY 1. Đau cùi chỏ (Tennis elbow) Triệu chứng:  Đau nhói ở Chỏ, cử động cánh tay ngoài khó khăn đôi khi mỏi nặng. Những cử động nhẹ như phủi tay, quét nhà cũng đau.  Vùng đau thường xuất hiện ở điểm nhọn của đầu xương quay (radius) Nguyên nhân:  Sự vận động ráng quá sức hoặc sau cú đập hụt trái banh tennis trong thi đấu.  Đôi khi do thấp khớp (gout). Điều Trị: Áp dụng chủ yếu theo nguyên tắc Tam Đồng: Hình – Thế – Thể. a) Chỏ đối xứng b) Cổ tay tuyến ngón cái huyệt trên chỗ thầy H.1b thuốc xem mạch 1 thốn (bàn tay sấp). Chà vuốt nhẹ, cộm đau thấy ngón tay cái nhúc nhích là đúng. c) Đầu khớp vai vùng huyệt Kiên Ngung H.1c (hiệu năng huyệt đi chéo) d) Gối: trên, dưới gối má ngoài H.1d 3 24 5 1 e) Mắt giữa các ngón tay theo công thức: 4, 1, 3, 2, 5 (Áp út, Cái, Giữa, Trỏ, Út) H.1e Orange, CA. Dec 05, 2016 48

Việt Nam Đồng Ứng Liệu Pháp – Lý Phước Lộc VNĐƯLP Căn Bản 2. Kẹt khớp vai Nguyên nhân và Triệu chứng:  Đột ngột tay dở không lên  * Triệu chứng nguy hiểm về tim mạch Khám và điều trị: a) Vuốt và bấm khớp vai đối xứng theo quy ước Tam Đồng: Hình -Thế – Thể b) Vuốt và bấm khớp mắt cá chân trong c) Vuốt và bấm khớp mắt cá chân ngoài theo các huyệt: Khâu Khư, Thân Mạch, Côn Lôn d) Vuốt và bấm điểm gặp giữa đường ngang 1/4 trán về phía lông mày vào chân tóc gần Thái Dương. e) Vuốt và chà hai rãnh trước chân tai (nhớ há miệng nhỏ khi lấy huyệt) 3. Tê cánh tay. Tê ngón tay Triệu chứng:  Thường cứng 1 hoặc 2 gân cổ gáy  Hội chứng tim mạch Cách khám và điều trị: a) Xoa vuốt cổ tay ngửa vùng Đại Lăng tuyến ngón tay cái theo hướng từ cổ tay ra bàn tay (gò Kim Tinh) b) Cổ tay ngửa, kẽ tay tuyến ngón Út và Áp Út theo hướng từ lòng bàn tay ra ngón tay. c) Vùng khuỷu tay (Nội Khúc Trì) d) Xoa vuốt cổ tay sấp theo hướng từ ngoài vào trong, đặc biệt tuyến ngón tay cái và vùng Thủ Tam Lý Orange, CA. Dec 05, 2016 49

Source: https://vvc.vn
Category : Pháp luật

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay