GV gợi ý
1. Khái niệm về giới và giới tính
Giới tính chỉ sự khác nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ. Giới tính luôn ổn định, mỗi giới có một chức năng sinh học đặc thù và giống nhau không phân biệt màu da, dân tộc.
Giới là mối quan hệ và đối sánh tương quan giữa nam và nữ trong toàn cảnh đơn cử trong xã hội đơn cử. Giới biểu lộ vai trò, nghĩa vụ và trách nhiệm và quyền lợi và nghĩa vụ mà xã hội pháp luật cho nam và nữ gồm có việc phân công lao động, phân loại những nguồn quyền lợi cá thể. Giới không mang tính không bao giờ thay đổi. Vai trò của giới đổi khác theo thời hạn .
2. Vai trò của giới trong xã hội:
Cả nam và nữ đều thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong đời sống đó là :
– Tham gia việc làm mái ấm gia đình .
– Tham gia việc làm sản xuất
Xem thêm : Phó Thủ tướng nhà nước ( Nước Ta ) – Wikipedia tiếng Việt– Tham gia việc làm hội đồng
GV gợi ý
3. Vấn đề giới trong chọn nghề:
a. ảnh hưởng của giới trong chọn nghề.
– Học sinh nam có nhiều sự lựa chọn về nghề nghiệp hơn những bạn nữ, do đó nghề nghiệp mà những bạn phái mạnh chọn phong phú hơn .
– Học sinh nữ phải lựa chọn những ngành nghề tương thích với phái đẹp, do đó khoanh vùng phạm vi nghề nghiệp của nữ hẹp hơn .
b. Sự khác nhau của giới trong chọn nghề.
* Nam giới: Do hệ cơ xương lớn hơn phụ nữ, không ảnh hưởng của việc sinh con nên phù hợp với hầu hết các công việc nhất là các công việc nặng nhọc, hay di chuyển.
Hạn chế : năng lực ngôn từ kém hơn phái đẹp, kém nhạy cảm, ít khôn khéo sẽ gặp trở ngại ở một số ít nghề như tư vấn tiếp thị .
* Nữ giới:
Khả năng ngôn từ, sự nhạy cảm và tinh xảo trong ứng xử, tiếp xúc – phong thái những nghành nghề dịch vụ mang tính mềm dẻo, ôn hoà, dịu dàng êm ả, ân cần .
Hạn chế : Sức khoẻ .
Tâm sinh lý, bị tác động ảnh hưởng của việc sinh đẻ, 1 số ít phụ nữ còn nặng với thiên chức làm mẹ, làm vợ .
4. Một số nghề phụ nữ không nên làm và nên làm:
– Nghề có thiên nhiên và môi trường nghành nghề dịch vụ ô nhiễm .
– Nghề hay phải vận động và di chuyển khu vực thao tác .
– Nghề lao động nặng nhọc .
Một số nghề tương thích với phụ nữ : giáo dục, công nghiệp nhẹ, du lịch, ngân hàng nhà nước, kinh tế tài chính, tín dụng thanh toán, bưu điện, dịch vụ công cộng, y tế, nông nghiệp, công nghiệp chế biến …
Tổng kết đánh giá
1. Em thu hoạch được gì qua chủ đề này? Hãy liên hệ bản thân trong việc chọn nghề tương lai.
2. Hãy nhận xét tinh thần tham gia và kết quả hoạt động của nhóm và của cả lớp.
Tại sao ?
Về cá thể : … … … … … … … … ..
Về tổ : … … … … … … … … … … ..
Về lớp:…………………………
3. Dặn học viên về khám phá trước những nghề thuộc nghành nghề dịch vụ nông, lâm, ngư nghiệp .
Tag: chọn nghề là gì công nghệ 10
Nguồn: Danh mục : Hỏi đáp Nguồn : https://vvc.vn |
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm giới và giới tính.
NDCT: Bạn hiểu thế nào về giới và giới tính?
HS bàn luận theo nhóm rồi cử đại diện thay mặt phát biểu .
NDCT : Bạn cho biết những điểm mạnh của phái mạnh và hạn chế của họ trong việc chọn nghề ?
HS đàm đạo
HS phát biểu
HS lắng nghe .
NDCT: Người ta thường cho rằng nam giới chỉ phải lao động sản xuất và tham gia các công việc cộng đồng, còn nữ giới thì cũng tham gia lao động sản xuất, công việc cộng đồng nhưng nữ giới còn phải tham gia công việc gia đình. Quan niệm đó đúng hay sai?
HS phát biểu .
NDCT: Vì sao có phong trào đòi bình đẳng giới?
HS phát biểu .
NDCT: Bạn hãy cho biết ý kiến của mình qua các số liệu sau đây ở Việt Nam:
a. Tỷ lệ lao động
1. Tỷ lệ lao động ở phụ nữ là 50-60 %
2. Nhà hàng khách sạn shop do phụ nữ quản trị chiếm 80 %
3. Công việc nhà nông do phụ nữ đảm nhiệm chiếm 75 % .
b. Thu nhập
1. Thu nhập của phụ nữ so với phái mạnh chiếm 72 %
2. Vốn mà Ngân hàng Nông Nghiệp cho phụ nữ vay 10 % .
HS điều tra và nghiên cứu số liệu và tăng trưởng .
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của giới trong việc chọn nghề
NDCT : Tại sao phái mạnh lại có khoanh vùng phạm vi chọn nghề rộng hơn phái đẹp ?
HS tranh luận rồi cử đại diện thay mặt phát biểu .
NDCT: Nếu nghề dạy học như THCS, THPT mà chỉ có nữ giới thì có ưu nhược điểm gì?
HS phát biểu .
NDCT: Theo bạn những nghề nào phù hợp với nữ giới, nghề nào nữ giới không nên tham gia.
HS luận bàn và phát biểu .
HS lắng nghe nhận xét, gợi ý của thầy (cô) giáo.
HS nêu những quan điểm .
Tag: chọn nghề là gì công nghệ 10
Nguồn: Danh mục : Hỏi đáp Nguồn : https://vvc.vn |