Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 76 trang )
BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
3.3 Ưu nhược điểm: 3.3.1 Ưu điểm
Công suất của dàn ngưng tụ khá lớn, đạt 600 – 1000 KW.
Ít tốn nước hơn vì sử dụng theo kiểu tuần hoàn và có bộ chắn nước.
Quạt li tâm đặt phía dưới nên trong quá trình làm việc không sợ quạt bò làm ướt,
giảm tuổi thọ như khi quạt đặt phía trên.
Các dàn ống kích cỡ nhỏ, làm việc an toàn.
Dễ vận hành, sữa chữa.
3.3.2 Nhược điểm
Năng suất nhiệt riêng không cao lắm, khoảng 1900 – 2300 Wm
2
nên tiêu hao vật liệu khá lớn.
Trong quá trình làm việc, khu vực nền và không gian xung quanh thường ẩm ướt
do đó phải lắp đặt ở vò trí riêng biệt tách hẳn các công trình.
Nhiệt độ ngưng tụ phụ thuộc vào trạng thái khí tượng và thay đổi theo mùa trong năm.
Do thiết bò đặt ngoài trời nên nếu không sử dụng bơm loại đặc biệt chống nước
mưa thì động cơ sẽ nhanh hỏng và gây sự cố
3.4 Hư hỏng thường gặp và chế độ bảo dưỡng: 3.4.1 Hư hỏng thường gặp
Bề mặt các ống trao đổi nhiệt bò bám cặn bẩn giảm khả năng truyền nhiệt và bò ăn
mòn gây rò rỉ.
Nước làm mát chứa cặn làm tắc các mũi phun giảm hiệu quả làm mát.
Đai truyền động giữa động cơ và quạt bò mòn, giãn làm giảm khả năng truyền động và công suất quạt.
3.4.2 Chế độ bảo dưỡng
Đònh kì kiểm tra thiết bò 1 tháng 1 lần, sữa chữa và thay mới các bộ phận hư hỏng.
1 tháng xả bỏ nước 1 lần.
Vệ sinh lọc bơm nước: 1 thánglần.
IV. HỆ THỐNG CẤP ĐÔNG
Kiểu cấp đông: cấp đông tiếp xúc trực tiếp 2 mặt. cấp đông bằng băng chuyền IQF dạng thẳng.
Sản phẩm cấp đông: mực, bạch tuộc, nghêu, tôm, cá …
4.1. Cấp đông tiếp xúc trực tiếp 2 mặtCONTACT FREEZER:
Tủ cấp đông tiếp xúc được sử dụng để cấp đông các mặt hàng dạng block. Nhà máy có 5 tủ cấp đông tiếp xúc:
XÍ NGHIỆP ĐÔNG LẠNH THẮNG LI
Trang 43
BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ +
Tủ loại 1,2 tấn, có công suất lạnh 80 KW × 2; +
Tủ loại 1 tấn, công suất lạnh 65 KW × 3;
Thông số kỹ thuật:
Hiệu : JACKSTONE, United Kingdom. Nhiệt độ sản phẩm đầu vào: 10 ÷ 12
C; Nhiệt độ tâm sản phẩm sau cấp đông: -18
C Nhiệt độ bay hơi trong tủ cấp đông: -40 ÷ -45
C; Thời gian cấp đông: 2,5 ÷ 3 giờ tuỳ sản phẩm;
Cấp dòch bằng bơm lỏng; Nhiệt độ mạ băng: 2 ÷ 3
C; Môi chất lạnh: NH
3
; Xả đá bằng gas nóng; xả vào mỗi buổi sáng, thời gian xả là 7ph.
Hình IV.10.Tủ cấp đông tiếp xúc 4.1.1Cấu tạo tủ cấp đông tiếp xúc:
Vỏ tủ:
Có 2 bộ cửa ở 2 phía: mỗi bộ 2 cánh, cách nhiệt polyurethan có hệ số
dẫn nhiệt
λ
= 0,018 ÷ 0,020 Wm.K, hai mặt bọc inox dày.
Bên trong vỏ tủ là hệ thống khung chòu lực làm bằng thép có mạ kẽm.
Bên trong tủ:
Tủ gồm có nhiều tấm lắc cấp đông freezer plates bên trong.
Tấm lắc trao đổi nhiệt làm từ nhôm đúc có độ bền cơ học và tính
chống ăn mòn cao.
Kích thước các tấm lắc: 2800×1250×22 mm
3
.
Tủ có năng suất 1 tấnmẻ: có 11 tấm lắc. XÍ
NGHIỆP ĐÔNG LẠNH THẮNG LI Trang 44
BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
Tủ có năng suất 1,2 tấnmẻ: có 16 tấm lắc.
Khoảng cách giữa các tấm lắc có thể điều chỉnh được bằng ben thuỷ lực, thường chuyển dòch từ 50÷105 mm.
Mỗi tấm lắc đặt được 40 khay cấp đông kích thước 220x280x70mm
Phía trên tủ là các cùm ben pittông và cần dẫn ben thuỷ lực làm bằng
thép không rỉ vừa là giá nâng các tấm lắc và là tấm ép khi ben ép các tấm lắc xuống. Để các tấm lắc không di chuyển qua lại khi
chuyển động, trên mỗi tấm lắc có gắn các tấm đònh hướng, các tấm này luôn tựa lên thanh đònh hướng trong quá trình chuyển động.
Bên trong tủ có ống góp cấp lỏng và hơi ra. Do các tấm lắc luôn di
chuyển nên đường ống môi chất nối từ các ống góp vào các tấm lắc là các ống nối mềm bằng cao su chòu áp lực cao, bên ngoài có lưới inox
bảo vệ.
4.1.2.Nguyên lý hoạt động của tủ cấp đông:
Sản phẩm cấp đông được đặt trong các khay cấp đông sau đó đặt trực tiếp trên
các tấm lắc.
Quá trình trao đổi nhiệt trong tủ đông tiếp xúc là nhờ dẫn nhiệt, trong các tấm lắc chứa ngập dòch lỏng ở nhiệt độ âm sâu -40 ÷ -45
C.
Cấp dòch cho hệ thống lạnh tủ đông tiếp xúc là nhờ bơm dòch. Môi chất chuyển động vào các tấm lắc dưới dạng cưỡng bức do bơm tạo ra nên tốc độ chuyển
động lớn. Môi chất lỏng đi vào ở 1 đầu tấm lắc, trao đổi nhiệt sau đó đi ra ở đầu kia dưới dạng hơi, và đi về bình chứa hạ áp.
Khi cấp đông ben thuỷ lực ép các tấm lắc để cho các khay tiếp xúc trực tiếp
với 2 mặt với tấm lắc.
4.1.3.Sự cố của tủ cấp đông:
Sản phẩm không đông. Nguyên nhân có thể do cháy van điện từ hoặc nghẹt
lọc. Khắc phục bằng cách thay van điện từ nếu cháy van hay làm vệ sinh nếu nghẹt lọc.
Gas đi vào các tấm lắc không đều chỉ bám tuyết các tấm plate phía trên.
Nguyên nhân là do có nhớt lọt vào dàn bay hơi, do đó phải xả nhớt.
Đường dẫn gas nóng bò hư, không xả đá được, phải xả đá bằng tay: dùng nước xòt vào các tấm lắc.
4.2. Hệ thống cấp đông IQF Individual Quickly Freezer:
Năng suất nhiệt riêng không cao lắm, khoảng 1900 – 2300 Wmnên tiêu hao vật liệu khá lớn. Trong quá trình làm việc, khu vực nền và không gian xung quanh thường ẩm ướtdo đó phải lắp đặt ở vò trí riêng biệt tách hẳn các công trình. Nhiệt độ ngưng tụ phụ thuộc vào trạng thái khí tượng và thay đổi theo mùa trong năm. Do thiết bò đặt ngoài trời nên nếu không sử dụng bơm loại đặc biệt chống nướcmưa thì động cơ sẽ nhanh hỏng và gây sự cố3.4 Hư hỏng thường gặp và chế độ bảo dưỡng: 3.4.1 Hư hỏng thường gặp Bề mặt các ống trao đổi nhiệt bò bám cặn bẩn giảm khả năng truyền nhiệt và bò ănmòn gây rò rỉ. Nước làm mát chứa cặn làm tắc các mũi phun giảm hiệu quả làm mát. Đai truyền động giữa động cơ và quạt bò mòn, giãn làm giảm khả năng truyền động và công suất quạt. Đònh kì kiểm tra thiết bò 1 tháng 1 lần, sữa chữa và thay mới các bộ phận hư hỏng. 1 tháng xả bỏ nước 1 lần. Vệ sinh lọc bơm nước: 1 thánglần.Kiểu cấp đông: cấp đông tiếp xúc trực tiếp 2 mặt. cấp đông bằng băng chuyền IQF dạng thẳng.Sản phẩm cấp đông: mực, bạch tuộc, nghêu, tôm, cá …Tủ cấp đông tiếp xúc được sử dụng để cấp đông các mặt hàng dạng block. Nhà máy có 5 tủ cấp đông tiếp xúc:XÍ NGHIỆP ĐÔNG LẠNH THẮNG LITrang 43BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ +Tủ loại 1,2 tấn, có công suất lạnh 80 KW × 2; +Tủ loại 1 tấn, công suất lạnh 65 KW × 3; Thông số kỹ thuật:Hiệu : JACKSTONE, United Kingdom. Nhiệt độ sản phẩm đầu vào: 10 ÷ 12C; Nhiệt độ tâm sản phẩm sau cấp đông: -18C Nhiệt độ bay hơi trong tủ cấp đông: -40 ÷ -45C; Thời gian cấp đông: 2,5 ÷ 3 giờ tuỳ sản phẩm;Cấp dòch bằng bơm lỏng; Nhiệt độ mạ băng: 2 ÷ 3C; Môi chất lạnh: NH; Xả đá bằng gas nóng; xả vào mỗi buổi sáng, thời gian xả là 7ph.Hình IV.10.Tủ cấp đông tiếp xúc 4.1.1Cấu tạo tủ cấp đông tiếp xúc:Vỏ tủ: Có 2 bộ cửa ở 2 phía: mỗi bộ 2 cánh, cách nhiệt polyurethan có hệ sốdẫn nhiệt= 0,018 ÷ 0,020 Wm.K, hai mặt bọc inox dày. Bên trong vỏ tủ là hệ thống khung chòu lực làm bằng thép có mạ kẽm. Bên trong tủ: Tủ gồm có nhiều tấm lắc cấp đông freezer plates bên trong. Tấm lắc trao đổi nhiệt làm từ nhôm đúc có độ bền cơ học và tínhchống ăn mòn cao. Kích thước các tấm lắc: 2800×1250×22 mm. Tủ có năng suất 1 tấnmẻ: có 11 tấm lắc. XÍNGHIỆP ĐÔNG LẠNH THẮNG LI Trang 44BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ Tủ có năng suất 1,2 tấnmẻ: có 16 tấm lắc. Khoảng cách giữa các tấm lắc có thể điều chỉnh được bằng ben thuỷ lực, thường chuyển dòch từ 50÷105 mm. Mỗi tấm lắc đặt được 40 khay cấp đông kích thước 220x280x70mm Phía trên tủ là các cùm ben pittông và cần dẫn ben thuỷ lực làm bằngthép không rỉ vừa là giá nâng các tấm lắc và là tấm ép khi ben ép các tấm lắc xuống. Để các tấm lắc không di chuyển qua lại khichuyển động, trên mỗi tấm lắc có gắn các tấm đònh hướng, các tấm này luôn tựa lên thanh đònh hướng trong quá trình chuyển động. Bên trong tủ có ống góp cấp lỏng và hơi ra. Do các tấm lắc luôn dichuyển nên đường ống môi chất nối từ các ống góp vào các tấm lắc là các ống nối mềm bằng cao su chòu áp lực cao, bên ngoài có lưới inoxbảo vệ.4.1.2.Nguyên lý hoạt động của tủ cấp đông: Sản phẩm cấp đông được đặt trong các khay cấp đông sau đó đặt trực tiếp trêncác tấm lắc. Quá trình trao đổi nhiệt trong tủ đông tiếp xúc là nhờ dẫn nhiệt, trong các tấm lắc chứa ngập dòch lỏng ở nhiệt độ âm sâu -40 ÷ -45C. Cấp dòch cho hệ thống lạnh tủ đông tiếp xúc là nhờ bơm dòch. Môi chất chuyển động vào các tấm lắc dưới dạng cưỡng bức do bơm tạo ra nên tốc độ chuyểnđộng lớn. Môi chất lỏng đi vào ở 1 đầu tấm lắc, trao đổi nhiệt sau đó đi ra ở đầu kia dưới dạng hơi, và đi về bình chứa hạ áp. Khi cấp đông ben thuỷ lực ép các tấm lắc để cho các khay tiếp xúc trực tiếpvới 2 mặt với tấm lắc.4.1.3.Sự cố của tủ cấp đông: Sản phẩm không đông. Nguyên nhân có thể do cháy van điện từ hoặc nghẹtlọc. Khắc phục bằng cách thay van điện từ nếu cháy van hay làm vệ sinh nếu nghẹt lọc. Gas đi vào các tấm lắc không đều chỉ bám tuyết các tấm plate phía trên.Nguyên nhân là do có nhớt lọt vào dàn bay hơi, do đó phải xả nhớt. Đường dẫn gas nóng bò hư, không xả đá được, phải xả đá bằng tay: dùng nước xòt vào các tấm lắc.